ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN
lượt xem 6
download
Chỉ định điều trị :Nhiễm HBV mạn : HBsAg (+) ở 2 lần thử khác nhau cách 6 tháng . Có bằng chứng tổn thương gan : o Men gan hay = 2 giới hạn trên bình thường (ULN) o Hoặc sinh thiết gan có mức độ viêm từ trung bình trở lên ( A2) hoặc mức độ xơ hóa từ F2 trở lên (điểm METAVIR) Có bằng chứng siêu vi đang hoạt động : o Thể HBeAg(+): định lượng HBV – DNA ≥105 / ml o Thể HBeAg(-) : định lượng HBV – DNA ≥ 104 / ml ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN
- ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN 1. ĐIỀU TRỊ VGSV B MẠN 1.1 Chỉ định điều trị Nhiễm HBV mạn : HBsAg (+) ở 2 lần thử khác nhau cách 6 tháng . Có bằng chứng tổn thương gan : o Men gan > hay = 2 giới hạn trên bình thường (ULN) o Hoặc sinh thiết gan có mức độ viêm từ trung bình trở lên (> A2) hoặc mức độ xơ hóa từ F2 trở lên (điểm METAVIR) Có bằng chứng siêu vi đang hoạt động : o Thể HBeAg(+): định lượng HBV – DNA ≥105 / ml o Thể HBeAg(-) : định lượng HBV – DNA ≥ 104 / ml o Xơ gan còn bù: như viêm gan mạn o Xơ gan mất bù : HBV-DNA (+)
- 1.2 Thuốc Thuốc uống : o Nhóm đồng phân nucleosides : Lamivudine, Entecavir và Telbivudine. o Nhóm đồng phân nucleotides : Adefovir , Tenofovir. Thuốc chích : Standard Interferon , Peg interferon alpha-2a hay2b. 2. ĐIỀU TRỊ VGSV C MẠN 2.1 Chỉ định Nhiễm HCV : AntiHCV (+). Có bằng chứng tổn thương gan : o Men gan > hay = 2 giới hạn trên bình thường (ULN) o Sinh thiết gan từ F2 trở lên. o Có bằng chứng SV đang hoạt động : HCV-RNA (+). 2.2 Thuốc : Standard Interferon , Peg interferon alpha-2a hay 2b kết hợp với Ribavirin.
- 3. VIÊM GAN TỰ MIỄN 3.1 Chỉ định Tuyeät ñoái Töông ñoái Khoâng Trieäu chöùng Nheï hay khoâng Nheï hay khoâng coù, nhieàu coù AST10 laàn bình AST 5 laàn bình Xô gan khoâng hoaït thöôøng, ñoäng (inactive cirrhosis) Gamaglobulin > 2laàn
- Hoaïi töû baét caàu Xô gan maát buø khoâng hoaït ñoäng vôùi baùng buïng khaùng trò, beänh naõo gan vaø/hoaëc vôõ giaõn TMTQ Hoaïi töû ña thuøy 3.2 Thuốc : Prednisone ± Azathioprine ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT (THEO AASLD 2010) 1. TẦM SOÁT UNG THƯ GAN 1.1 Đối tượng NGƯỜI BỊ NHIỄM HBV MẠN o Á châu ( nam ≥ 40 , nữ ≥ 50) o Phi châu > 20 tuổi
- o Xơ gan o Tiền căn gia đình có ung thư gan NGƯỜI KHÔNG BỊ NHIỄM HBV MẠN o Mọi trường hợp xơ gan o Đặc biệt : Xơ gan rượu , xơ gan do HCV. 1.2 Thời gian tầm soát Mỗi 6 tháng/ lần Không cần rút ngắn với BN có nguy cơ cao 1.3 Phương tiện tầm soát AFP : hiện AASLD 2010 khuyến cáo không sử dụng nữa vì độ đặc hiệu thấp. Siêu âm : là phương tiện tầm soát áp dụng hiện nay. 1.4 Đánh giá sang thương Sang thương < 10 mm SA / 3 -6 tháng x 2 năm / 6 tháng.
- Sang thương >10 mm 4-phase multidetector CT scan hay d ynamic contrast enhanced MRI đánh giá m ạch máu. o Nếu điển hình HCC: Điều trị như HCC. o Nếu không điển hình HCC: Thực hiện phương tiện chẩn đoán hình ảnh thứ 2 hay sinh thiết. Sinh thiết sang thương nhỏ nên gửi chuyên gia GPB kinh nghiệm. Mẫu mô không rõ HCC, nên nhuộm marker CD34, CK7, glypican 3, HSP -70, và glutamine synthetase. Nếu sinh thiết cho kết quả âm tính nên theo dõi khối u bằng chẩn đoán hình ảnh mỗi 3-6 tháng cho đến khi khối u biến mất, to lên hay có biểu hiện đặc trưng của HCC. Nếu khối u to lên nhưng vẫn không điển hình của HCC SINH THIẾT lần 2. 2. ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 2.1 Theo tiêu chuẩn OKUDA 0 điểm 1 điểm Khối u < 50% kt gan > 50%
- Báng bụng Không Có ≥3 Albumin (g/l)
- 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN 4.1 PHẪU THUẬT (Resection): chỉ định khi 1 khối u đơn độc, không xơ gan hay xơ gan còn bù ( child A) Bilirubin máu bình thường Độ chênh áp lực TM gan (hepatic vein pressure gradient : HVPG )
- Xơ gan child A/B kèm: 1 khối ≤5cm hay 3 khối u nhưng kích thước mỗi khối ≤ 3 cm. 4.3 PHÁ HỦY KHỐI U QUA DA (PERCUTANEOUS ABLATION) : Áp dụng cho HCC giai đoạn sớm không thích hợp phẫu thuật hay ghép gan. Phá hủy khối u bằng chất hóa học (ethanol, acetic acid, or boiling saline) hay nhiệt (sóng cao tầng, vi sóng, laser, cryotherapy). Hiện nay đốt bằng sóng cao tầng (Radiofrequency ablation: RFA) là chọn lựa tối ưu an toàn và hiệu quả. 4.4 THUYÊN TẮC BẰNG HÓA CHẤT QUA ĐỘNG MẠCH GAN (Transarterial Embolization and Chemoembolization :TACE) Đưa hóa chất vào mạch máu nuối khối u qua đường động mạch gan gây thuyên tắc mạch máu khối u. Chỉ định : Khối u to hay đa ổ không xâm lấn mạch máu hay di căn Chống chỉ định : o Thuyên tắc tĩnh mạch cửa
- o Bilrubin > 3.5mg/dl o Men gan tăng > 5 lần o Bệnh não gan. 4.5 THUỐC SORAFENIB (Nexavar ) : Thuốc điều trị mới theo cơ chế phân tử. Được khuyến cáo chọn lựa đầu tiên trên BN không thích hợp phẫu thuật, ghép gan, phá hủy khối u qua da hay TACE. BN vẫn còn chức năng gan bảo tồn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bruce A. Runyon. Management of Adult Patients with Ascites Due to Cirrhosis: An Update. Hepatology, June 2009. 2. Guadalupe Garcia-Tsao, Arun J. Sanyal, Norman D. Grace, William Carey, et al. Prevention and Management of Gastroesophageal Varices and Variceal Hemorrhage in Cirrhosis. Hepatology, Vol. 46, No. 3, 2007. 3. http://www.aasld.org/ practice guidelines
- 4. Jordi Bruix1 and Morris Sherman. Management of Hepatocellular Carcinoma: An Update. Hepatology, July 2010. 5. Peter Ferenci. Treatment of hepatic encephalopathy. Uptodate 18.1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chẩn đoán theo dõi điều trị viêm gan B mạn - ThS.BS. Nguyễn Thị Cẩm Hường, TS.BS. Phạm Thị Lệ Hoa
65 p | 236 | 35
-
Bài giảng Điều trị viêm gan mạn xơ gan và ung thư gan - ThS. Trần Thị Khánh Tường
51 p | 239 | 28
-
Có nên kết hợp Đông – Tây y để điều trị viêm gan B?
5 p | 196 | 21
-
Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính với Peginteferon/Ribavirin - TS.BS. Lê Mạnh Hùng
46 p | 178 | 18
-
Viêm gan mạn (Kỳ 3)
6 p | 130 | 17
-
Hiệu quả của tenofovir trong điều trị viêm gan B mạn
7 p | 122 | 7
-
Ứng dụng giải trình tự gen trong xác định kiểu gen đột biến kháng thuốc điều trị viêm gan vi rút B mạn
7 p | 14 | 6
-
Bài giảng Cập nhật điều trị viêm gan virus B mạn - TS.BSCK2. Trần Thị Khánh Tường
46 p | 76 | 5
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị viêm gan virus B mạn HBeAg (+) bằng tenofovir
5 p | 7 | 4
-
Diễn tiến HCV core anntigen trên bệnh nhân điều trị viêm gan C mạn
6 p | 95 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị viêm gan vi rút B - TS. Nguyễn Văn Dũng
74 p | 9 | 4
-
Diễn tiến HBsAg ở bệnh nhân điều trị viêm gan siêu vi B mạn bằng thuốc tương tự nucleot(s)ide
7 p | 42 | 3
-
Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi B mạn - PGS TS Phạm Thị Lệ Hoa
37 p | 30 | 3
-
Bài giảng Cập nhật điều trị viêm gan siêu vi B và C 2015 - BS. Nguyễn Hữu Chí
48 p | 49 | 3
-
Đánh giá tác dụng phụ của cycloferon trong điều trị viêm gan virut mạn tính
4 p | 60 | 3
-
Bài giảng Chiến lược điều trị viêm gan B mạn giai đoạn hiện nay - Ts. Bs. Phạm Thị Lệ Hoa
26 p | 41 | 2
-
Cập nhật điều trị viêm gan virút mạn tính kháng thuốc
11 p | 42 | 2
-
Khảo sát đáp ứng điều trị viêm gan siêu vi B mạn trong năm điều trị đầu tiên
5 p | 87 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn