Định hướng và giải pháp tăng cường FDI khi hội nhập AFTA - 6
lượt xem 5
download
Giải quyết vấn đề này, Nhà nước cần tổ chức thêm nhiều loại hình đào tạo khác nhau để có khả năng đào tạo được một đội ngũ cán bộ có trình độ cao, có đạo đức kinh doanh gửi vào các doanh nghiệp để tham gia liên doanh với đối tác nước ngoài. Mặt khác, vấn đề lao động kỹ thuật cũng là một thách thức cho Việt Nam. Để giảm bớt chi phí đào tạo cũng như những khó khăn cho các nhà đầu tư nước ngoài, chính phủ nên tìm giải pháp hỗ trợ cho đào tạo...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Định hướng và giải pháp tăng cường FDI khi hội nhập AFTA - 6
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com được đào tạo sẽ cản trở lớn đ ến việc nâng cao tính cạnh tranh trong thu hút FDI vào Việt Nam. Giải quyết vấn đề này, Nhà nước cần tổ chức th êm nhiều loại h ình đào tạo khác nhau đ ể có khả năng đ ào tạo được một đội ngũ cán bộ có trình độ cao, có đạo đức kinh doanh gửi vào các doanh nghiệp để tham gia liên doanh với đối tác nước ngoài. Mặt khác, vấn đ ề lao động kỹ thuật cũng là một thách thức cho Việt Nam. Để giảm bớt chi phí đào tạo cũng như những khó khăn cho các nhà đầu tư n ước ngoài, chính phủ nên tìm giải pháp hỗ trợ cho đào tạo nghề, nhằm cung cấp kịp thời nguồn lao động kỹ thuật, chi phí thấp cho các doanh nghiệp. Có như vậy, mới tăng thêm tính hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài đến với Việt Nam. Cũng cần phải lưu ý thêm rằng, đào tạo nguồn lao động có trình độ cao – sự nghiệp trồng người là một công việc có tính lâu dài, liên tục và kết quả chỉ đến sau một quá trình đ ầu tư cho giáo dục, đào tạo trong nhiều n ăm. Do vậy, các ch ương trình đào tạo cần có sự chuẩn bị tốt về nội dung, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và cần phải được thực hiện khẩn trương nếu Việt Nam không muốn đ ể mất thêm thời gian hơn nữa cho việc thúc đ ẩy thu hút FDI, tránh nguy cơ tụt hậu xa h ơn đối với các quốc gia trong khu vực. 2.2.6. Tăng cường hư ớng dẫn các doanh nghiệp tìm đối tác Việc thu hút đầu tư và hiệu quả đầu tư còn phụ thuộc rất lớn vào kh ả năng của các doanh nghiệp cũng như hiêụ quả của từng dự án cụ thể. Sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam là nguyên nhân giảm hiệu quả đầu tư cũng như hạn chế vai trò của phía Việt Nam trong hoạt động đầu tư. Chính vì vậy, từng doanh nghiệp cần 36
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com có những giải pháp riêng ở tầm vi mô. Đồng thời chính phủ cần có sự trợ giúp các doanh nghiệp tìm kiếm các đối tác một cách an toàn và thuận lợi. Trên giác độ của các doanh nghiệp, đ ể có thể tìm được những đối tác tốt và sẵn sàng đ ầu tư thì vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải tự thể hiện mình như là một đối tác trong nước đáng tin cậy. Một vấn đ ề cần thiết là làm thế n ào để tăng tiềm lực của các doanh nghiệp Việt Nam. Cho đến nay, trong quá trình cải cách, Việt Nam đ ã chú ý đến vấn đề này, tuy vậy vẫn còn không ít những khó khăn đặt ra như: chủ trương thành lập các tổng Công ty để tăng tiềm lực thực tế của doanh nghiệp Việt Nam nhưng rõ ràng tổng Công ty không phải là một phương thức màu nhiệm. Bởi lẽ đó mới chỉ là sự tập hợp lại của một hệ thống doanh nghiệp Nhà nước có vốn chư a phải là mạnh, mà vốn này chủ yếu do Nhà nư ớc “rót” xuống nó chưa chứng minh được hiệu ủa hoạt động thực sự của các tổng Công ty n ày. Mặt khác, cơ chế quản lý và vấn đề chịu trách nhiệm, liên quan đ ến quyền và lợi ích của người quản lý tổng Công ty còn chưa rõ ràng và không đủ cao, do vậy khó có thể mong đợi một kết quả hoạt đ ộng hiệu quả có tính đột biến đối với các Tổng Công ty này. Công việc đ ầu tiên là các doanh nghiệp Việt Nam cần chuẩn bị sẵn cho mình một đội ngũ lao động am hiểu về các hoạt động của hợp tác kinh doanh quốc tế. Sẵn sàng và có đầy đủ tự tin cũng như năng lực trong hợp tác với các đối tác n ước ngoài. Thứ hai, các doanh nghiệp khi tiếp xúc và tìm đối tác, kêu gọi đầu tư thì cần chuẩn bị và nghiên cứu sẵn các phương án hợp tác cũng như xây d ựng các dựán để kêu gọi đầu tư và tìm đối tác. Có nh ư vậy, các doanh nghiệp mới có thể tạo được 37
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lòng tin từ phía các đối tác cũng như đ ẩy nhanh tiến độ hợp tác và góp vốn của các nhà đầu tư nước ngo ài. Đặc biệt trong đ iều kiện hội nhập AFTA và cạnh tranh trong thu hút FDI, chiếm lợi thế trong quá trình phân bố sản xuất trên toàn khu vực ASEAN thì b ất kỳ một nỗ lực nào, dù là nhỏ nhất cũng đều là đáng quý, đó có thể sẽ là những điểm mấu chốt, những đòn quyết định đ ể các doanh nghiệp Việt Nam có thể lôi kéo đối tác về phía m ình và tăng thêm lư ợng vốn FDI đổ vào Việt Nam. Thứ ba, trong điều kiện hội nhập AFTA, khi m à các đ iều kiện về kinh doanh và đ ầu tư được tạo thuận lợi, th ì ngoài việc chú ý, cạnh tranh trong thu hút các nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ ngoài khu vực đổ vào trong n ước thì ans đ ề đ ặt ra đối với các doanh nghiệp là phải cócác phương án tìm hiểu và hợp tácnhằm thu hút thêm các nguồn vốn đ ầu tư từ chính các doanh nghiệp trong ASEAN đổ vào Việt Nam. Bởi thời gian qua cho thấy, chính các doanh nghiệp ASEAN mới là những doanh nghiệp có nhiều dự án và vốn đầu tư đổ vào Việt Nam nhiêù nhất. Một vài năm gần đây, do những khó kh ăn nhất thời của khủn g hoảng tài chính - kinh tế trong khu vực gây ra nên nguồn FDI từ khu vực n ày đổ vào Việt Nam có phần giảm sút. Song trong tương lai thì nguồn FDI từ khu vực này vẫn sẽ là quan trọng đối với Việt Nam. Mặt khác, khi hợp tác với các doanh nghiệp trong khu vực, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội thành công h ơn, bởi nhờ những thuận lợi ở tầm vĩ mô được tạo ra nhờ quá trình hội nhập trong khu vực đ em lại, thì các chi phí cần có cho việc xúc tiến hợp tác như chi phí giao thông, liên lạc,… cũng sẽ rẻ hơn so với việc tìm kiếm đối tác tại những thị trường xa xôi. Một lợi thế nữa cũng có thể kể đến đó là các doanh nghiệp ASEAN dễ hội nhập với môi trường kinh doanh tại Việt Nam h ơn nhờ sự gần gũi về văn hóa – xã h ội, đ ây cũng có thể được xem như một 38
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com yếu tố thuận lợi để các doanh nghiệp Việt Nam tính đến trong việc tìm kiếm đối tác thu hút FDI. Thứ tư , các doanh nghiệp Việt Nam có thể liên doanh, h ợp tác cùng với các tập đoàn lớn của ASEAN để cùng đ àm phán phân chia việc lựa chọn các đ ịa đ iểm đầu tư sản xuất trong sơ đồ phân bố chuyên môn hóa trong khu vực. Thông qua đó , các doanh nghiệp Việt Nam có thể cùng chia sẻ “miếng bánh” FDI với các doanh nghiệp khác trong ASEAN. Ví dụ: trong công nghiệp chế tạo ôtô, Việt Nam khong nhất thiết phải đầu tư phát triển bằng được các công đoạn từ A đ ến Z cho sản xuất ôtô. Đây là một vấn đ ề cực kỳ khó khăn bởi dù ít hay nhiều Việt Nam cũng đi sau các quốc gia ASEAN phát triển khác như Thái Lan, Malaysia, … Do vậy, các doanh nghiệp Việt Nam có thể sẽ tập trung nguồn lực, chuyên sâu vào sản xuất một số chi tiết cho ôtô, biến ngành công nghiệp ôtô trở thành một ngành công nghiệp mang tầm cỡ ASEAN chứ không chỉ là ở tầm quốc gia. Có nh ư vậy, mới phát huy hết tác dụng của tự do hóa thương mại trong khu vực và nâng cao hiệu quả của đầu tư, sản xuất trong những ngành mà đò i hỏi cả vốn đầu tư cũng nh ư thị trường đều lớn. Kết luận Thu hút vốn đầu tư nước ngo ài đang trở thành biện pháp quan trọng trong quan h ệ kinh tế thế giới, là nhân tố quan trọng hàng đ ầu của nhiều nư ớc nhằm phát huy lợi thế của mỗi quốc gia. Nhu cầu đ ầu tư càng trở nên bức thiết trong điều kiện tiến bộ khoa học kỹ thuật và phân công lao động quốc tế hiện nay. Sẽ không có sự hoàn chỉnh nếu không có sự đầu tư tư bảm và công ngh ệ giữa các nước trong khu 39
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vực và thế giới. Đối với các nước đang phát triển đó có Việt Nam th ì đầu tư nước ngoài là nhân tố quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Việt Nam tiến hành xây dựng CNXH xuất phát từ điểm rất thấp, nền kinh tế trong tình trạng lạc hậu, thu nhập quốc dân theo đ ầu người vào d ạng thấp nhất thế giới. Do đó việc thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đ ầu tư nư ớc ngo ài có ý nghĩa quan trọng là một trong những yếu tố quyết đ ịnh đ ến sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Trong quá trình thực hiện thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài bên cạnh những thuận lợi thì vẫn còn những khó khăn, việc n ày đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải có những biện pháp hết sức cụ thể để đưa con tàu Việt Nam đi đúng hướng phù hợp với xu thế và bắt kịp với sự phát triển chung của to àn thế giới. Tài liệu tham khảo Vụ quản lý các dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 1. Adam Smith (1997) của cải của các dân tộc. NXB Giáo dục 2. Thuý Anh (2000) tự do hóa thương mại và những vấn đề đặt ra. 3. Tạp chí Thông tin lý luận số 8 /2000 Bộ Kế hoạch và đ ầu tự Vụ quản lý d ự án Tổng hợp đ ầu tư nước ngoài ngày 4. 7/1/2003. Ch ỉ thị 19/2001/CT-TTg về thực hiện nghị quyết 9/01/NQ-CP 5. Tập san đặc biệt thời báo kinh tế 2002 – 2003. 6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2000). Định hướng phát triển kinh tế xã h ội 5 n ăm 7. (2001-2005) Hà Nội. 40
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tạp chí Thông tin Kinh tế – Xã hội tháng 1/2004. 8. Tạp chí Kinh tế và dự báo số10/2004 9. Tạp chí nghiên cứu kinh tế số 315 tháng 8/2004. 10. Tạp chí Châu Mỹ ngày nay 3/1998 11. Đầu tư trựctiếp của các Công ty xuyên quốc gia ở các n ước đang phát triển 12. HVQHQT – CTQG96. Công ty xuyên Qu ốc gia của các nền kinh tế chuyên nghiệp mới ở Châu á. 13. Hoàng Thị Bích Lan CTQG 2002. Quan hệ kinh tế Đại học Luật 14. Hỏi đáp kinh tế ASEAN Trần Thanh Hải 15. NXB TG Hà Nội 2000 Hội nhập AFTA 16. Liên kết kinh tế ASEAN Tạp chí Cộng sản số 31/2003. 17. Thực trạng Liên kết kinh tế ASEAN 18. Tạp chí cộng sản số 34/2003. Mục lục Lời mở đầu Ch ương I :Tình hình thu hút FDI,vai trò của nó đối với nền kinh tế Việt Nam Sự cần thiết phảo thu hút FDI. 1. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam . 2. Vai trò tác động của đ ầu tư trực tiếp . 3. Ch ương II : Đặc điểm FDI hiện nay và các tác động của tự do hoá thương mại ASEAN đến quá trình thu hút FDI tại Việt Nam 41
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Quá trình tự do hoá thương m ại quốc tế va ASEAN 1. Nh ững đặc đ iểm mới của FDI trong sự tác động của tư do hoá thương mại tại 2. Việt Nam Sự tác động của tự do hoá th ương m ại ASEAN đ ến dòng lưu chuyển FDI 3. tại Việt Nam Ch ương III : Định hư ớng và các giải pháp tăng cư ờng thu hút FDI vào Việt Nam trong điêù kiện thực hiện AFTA Định hướng thu hút FDI vào Việt Nam 1. Giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào Việt Nam trong điêù kiên thực 2. hiên AFTA Lời kết Danh mục tài liệu tham khảo 42
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng công thương Ba Đình
72 p | 342 | 152
-
Tiểu luận: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho sản phẩm từ sữa của công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk
21 p | 193 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Tăng cường thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
112 p | 220 | 37
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Định hướng đổi mới đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp nước ta trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa
0 p | 132 | 31
-
LUẬN VĂN: Những định hướng và giải pháp chủ yếu tăng cường khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn cho đầu tư phát triển kinh tế ở Hà Nội
179 p | 146 | 30
-
Luận văn: Những tác động về kinh tế - xã hội của thuế giá trị gia tăng và hướng hoàn thiện thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam
129 p | 111 | 22
-
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình
152 p | 101 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế Giá trị gia tăng tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh
15 p | 97 | 18
-
Phương thực và giải pháp tăng cường tính hiệu lực đối với các kiến nghị cảu kiểm toán nhà nước
158 p | 88 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình
114 p | 69 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Giải pháp marketing mix nhằm tăng cường thu hút khách hàng doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hải Dương
104 p | 17 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc
114 p | 32 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn thành phố Hà Nội trong bối cảnh đô thị hóa
27 p | 66 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Địa vị pháp lý của doanh nghiệp xã hội theo pháp luật Việt Nam
241 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng trưởng dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Lào Cai đến năm 2020
81 p | 7 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Luật Kinh tế: Pháp luật về kiểm soát hành vi mua bán hóa đơn thuế giá trị gia tăng – Thực trạng và giải pháp
56 p | 5 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn phương thức đi lại và giải pháp tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống xe buýt công cộng tại các đô thị lớn Việt Nam
16 p | 18 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Luật Kinh tế: Pháp luật về Kiểm soát hành vi mua bán hóa đơn thuế giá trị gia tăng – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
56 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn