intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường tại huyện Hóc Môn, Tp.Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

38
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề án là đánh giá hiện trạng MT và công tác quản lý môi trường của các cơ sở sản xuất bún tại huyện Hóc Môn, Tp.HCM. Đề xuất một số giải pháp đối với công tác QLMT và giảm thiểu ô nhiễm MT của các CSSX bún tại huyện Hóc Môn. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường tại huyện Hóc Môn, Tp.Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT BÚN ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN HÓC MÔN, TP.HỒ CHÍ MINH Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Thái Văn Nam Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thảo Linh MSSV: 1411090371 Lớp: 14DMT03 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN Kính gửi:  Viện Khoa Hoc Ứng Dụng HUTECH – Đại Học Công Nghệ Tp.HCM  Hội đồng chấm đồ án tốt nghiệp Em tên là Nguyễn Thị Thảo Linh, sinh viên lớp 14DMT03 – Chuyên Ngành Kỹ Thuật Môi Trường – Đại Học Công Nghệ Tp.HCM. Em xin cam đoan thực hiện khóa luận dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Thái Văn Nam một cách khoa học, chính xác và trung thực. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án hoàn toàn có được từ quá trình điều tra, nghiên cứu chưa từng được công bố trong bắt kì tài liệu khoa học nào. Em xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2018 Sinh viên Nguyễn Thị Thảo Linh i
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM ƠN Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện sau 4 năm học tại trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, với mong muốn áp dụng những kiến thức đã tích lũy được khi học tập tại trường vào quá trình nghiên cứu thực tiễn. Được sự nhất trí của trường và Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech chuyên ngành Kỹ thuật môi trường, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài đồ án tốt nghiệp “Đánh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường tại huyện Hóc Môn, Tp.Hồ Chí Minh”. Để thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân, đơn vị. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech cùng các quý thầy cô trong trường Đại học Công Nghệ Tp.Hồ Chí Minh, những người đã trang bị cho em rất nhiều kiến thức trong 4 năm học tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy PGS.TS Thái Văn Nam, người đã chỉ bảo tận tình, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài đồ án này. Bên cạnh đó, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Phòng Tài Nguyên Môi Trường huyện Hóc Môn đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập ở đây. Cảm ơn những người dân địa phương, các cơ sở sản xuất bún tại huyện Hóc Môn đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin rất giá trị cho em trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những người đã ủng hộ, động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập của mình. Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm của bản thân nên đồ án không tránh khỏi có những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài đồ án tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! ii
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii TÓM TẮT ................................................................................................................ ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................4 1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .................................................................4 1.1.1 Các khái niệm liên quan ..............................................................................4 1.2 Tổng quan về làng nghề chế biến nông sản ở Việt Nam ...................................7 1.2.1 Giới thiệu chung về làng nghề chế biến nông sản ở Việt Nam ...................7 1.2.2 Hiện trạng phát sinh chất thải sản xuất của làng nghề chế biến nông sản thực phẩm và vấn đề môi trường ..........................................................................9 1.2.3 Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất chế biến nông sản thực phẩm đến sức khỏe của người dân.............................................................................................15 1.3 Một số giải pháp nhằm giải quyết vấn đề môi trường làng nghề ....................17 1.3.1 Giải pháp công nghệ ..................................................................................17 1.3.2 Giải pháp quản lý ......................................................................................18 1.4 Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế _ xã hội huyện Hóc Môn ..............19 1.4.1 Điều kiện tự nhiên .....................................................................................19 1.4.2 Tài nguyên nước ........................................................................................21 1.4.3 Điều kiện kinh tế _ xã hội .........................................................................22 1.4.4 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông .........................................24 1.4.5 Vấn đề môi trường trên địa bàn huyện ......................................................25 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................27 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................27 iii
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.2 Nội dung nghiên cứu........................................................................................27 2.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................28 2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .......................................................28 2.3.2 Phương pháp phỏng vấn ............................................................................28 2.3.3 Phương pháp khảo sát thực địa .................................................................28 2.3.4 Phương pháp lấy mẫu ................................................................................28 2.3.5 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .....................................................29 2.3.6 Phương pháp phân tích SWOT..................................................................30 2.3.7 Phương pháp tính toán cân bằng vật chất..................................................30 2.3.8 Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp ...............................................31 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................32 3.1 Hiện trạng sản xuất bún tại huyện hóc môn ....................................................32 3.1.1 Quy mô sản xuất ........................................................................................32 3.1.2 Quy trình sản xuất .....................................................................................34 3.1.3 Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho các cơ sở sản xuất bún ......................37 3.1.4 Thông tin chung về các hộ dân được điều tra ...........................................39 3.2 Đánh giá môi trường của các cơ sở sản xuất bún tại huyện Hóc Môn ...........41 3.2.1 Hiện trạng môi trường nước ......................................................................41 3.2.2 Hiện trạng môi trường không khí ..............................................................45 3.2.3 Hiện trạng môi trường chất thải rắn ..........................................................48 3.2.4 Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất bún đến sức khỏe của người dân ......................................................................................................................50 3.2.5 Ý thức bảo vệ môi trường của người dân ..................................................52 3.2.6 Tình hình thực hiện các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm của chính quyền địa phương đối với các cơ sở sản xuất bún ..............................................................55 3.3 Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường dựa trên phân tích SWOT ...............55 3.4 Giải pháp về bảo vệ môi trường cho các cơ sở sản xuất bún ..........................57 3.4.1 Biện pháp khắc phục .................................................................................57 3.4.2 Công tác quản lý ........................................................................................58 3.4.3 Giải pháp quy hoạch ..................................................................................58 iv
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3.4.4 Giáo dục môi trường nâng cao nhận thức cộng đồng ...............................59 3.4.5 Giải pháp về công nghệ .............................................................................59 3.4.6 Các giải pháp kỹ thuật ...............................................................................61 3.4.7 Áp dụng chế tài kinh tế: Người gây ô nhiễm phải trả tiền ........................63 3.5 Đề xuất cụm mô hình làng nghề trong tương lai .............................................63 3.5.1 Các yêu cầu đối với mô hình đề xuất ........................................................63 3.5.2 Phân tích đầu vào đầu ra và quá trình chuyển hóa, quá trình chế biến của làng nghề ............................................................................................................64 3.5.3 Phân tích đầu vào, đầu ra và quá trính chuyển hóa của mô hình xử lý chất thải mô hình cụm ................................................................................................64 3.5.4 Biểu đồ hệ thống năng lượng và vật chất của mô hình .............................65 3.5.5 Đề xuất mô hình xử lý chất thải theo cụm ................................................68 3.5.6 Thông số kỹ thuật các thành phần đơn vị trong mô hình ..........................68 3.6 Thảo luận .........................................................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................93 1.Kết luận ...............................................................................................................93 2.Kiến nghị.............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96 PHỤ LỤC ...................................................................................................................1 v
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Anh Tiếng Việt BOD Biological Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh hóa – thời gian xác định trong 5 ngày BVMT Bảo vệ môi trường CBNSTP Chế biến nông sản thực phẩm COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học CSSX Cơ sở sản xuất CTR Chất thải rắn MT Môi trường QCCP Quy chuẩn cho phép QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLMT Quản lý môi trường SS Suspended Solids Hàm lượng chất rắn lơ lửng TKNL Tiết kiệm năng lượng TN&MT Tài Nguyên và Môi Trường TNHH Trách nhiệm hữu hạn Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh vi
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đặc trưng ô nhiễm tại một số làng nghề CBNSTP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Bình Thuận ..................................................................................................10 Bảng 1.2: Thải lượng các chất ô nhiễm môi trường nước của ngành CBNSTP đến năm 2010, 2015 và 2020 ...........................................................................................11 Bảng 1.3: Đặc trưng nước thải các làng nghề CBNSTP ...........................................12 Bảng 3.1: Sản lượng bún thành phẩm của các CSSX bún ........................................38 Bảng 3.2: Định mức tiêu thụ nguyên nhiên liệu trong 1 ngày của các CSSX bún ...38 Bảng 3.3: Định mức tiêu thụ nguyên nhiên liệu trong 1 năm của các CSSX bún ....39 Bảng 3.4: Thông tin chung về hộ sản xuất bún .........................................................40 Bảng 3.5: Thông tin chung về hộ dân sống xung quanh ...........................................40 Bảng 3.6: Kết quả phân tích chất lượng nước thải của các CSSX bún .....................42 Bảng 3.7: Kết quả phân tích khí thải lò hơi ..............................................................48 Bảng 3.8: Hiện trạng phát sinh chất thải rắn tại các CSSX bún ...............................49 Bảng 3.9: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về MT và công tác QLMT tại các CSSX bún huyện Hóc Môn ................................................................................56 Bảng 3.10: Các thông số đầu vào của quá trình chuyển hóa ....................................65 Bảng 3.11 Hệ số phát sinh chất thải ..........................................................................69 Bảng 3.12: Bảng tổng hợp các thông số đầu vào mô hình ........................................69 Bảng 3.13: Bảng tổng hợp các thống số kĩ thuật của hầm ủ .....................................70 Bảng 3.14: Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất phân compost ...................71 Bảng 3.15: Lượng phân bón cho cây trong 1 năm ....................................................72 Bảng 3.16: Hiệu xuất xử lý bể anoxic .......................................................................72 Bảng 3.17: Các thông số thiết kế bể Anoxic .............................................................75 Bảng 3.18: Hiệu xuất xử lý của bể Aerotank và lắng sinh học .................................75 Bảng 3.19: các thông số thiết kế bể Aerotank...........................................................83 Bảng 3.20: Các thông số thiết kế bể lắng sinh học ...................................................87 Bảng 3.21: Tổng hợp chi phí đầu tư và nguồn thu của mô hình trong 1 năm ..........88 vii
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH Hình 1.2: Vị trí địa lý huyện Hóc Môn .....................................................................20 Hình 2.1: Vị trí 14 cơ sở sản xuất bún ......................................................................27 Hình 3.1: Nước thải từ quá trình sản xuất bún tồn động (Nguồn: Tác giả chụp) .....33 Hình 3.2: Quy trình sản xuất bún ..............................................................................34 Hình 3.3: Quy trình sản xuất bún. (Nguồn: Tác giả chụp)........................................37 Hình 3.4: Ý kiến của các CSSX về chất lượng nước giếng ......................................44 Hình 3.5: Hệ thống xử lý nước thải tại các CSSX bún .............................................44 Hình 3.6: Ý kiến của người dân về việc ngửi thấy mùi khó chịu .............................46 Hình 3.7: Mùi hôi nước thải sản xuất bún.................................................................47 Hình 3.8: Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đối với sức khỏe người dân ..............51 Hình 3.9: Ý kiến của người dân về vấn đề xả chất thải làm bún ra công cộng ........53 Hình 3.10: Ý kiến của người dân về mâu thuẫn .......................................................54 Hình 3.11: Mô hình xử lý chất thải theo cụm làng nghề sản xuất bún kết hợp với chăn nuôi heo ............................................................................................................91 viii
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÓM TẮT Hóc Môn là một huyện ngoại thành thuộc Tp.HCM. Trên địa bàn huyện có rất nhiều ngành nghề đang tồn tại và phát triển. Trong đó, có ngành nghề sản xuất bún đã tồn tại từ rất lâu, có thể coi la một làng nghề nhưng chỉ tồn tại dưới hình thức cơ sở vừa và nhỏ nằm phân tán trên địa bàn huyện. Hiện nay, có 14 cơ sở tham gia vào hoạt động sản xuất bún. Sự phát triển của các cơ sở sản xuất bún đã mang lại thu nhập ổn định cho người dân. Tuy nhiên vấn đề nước thải và chất thải rắn từ hoạt động sản xuất bún hầu như không được xử lý hoặc xử lý chưa triệt để mà xả trực tiếp ra ao, hồ, sông gây ô nhiễm môi trường phá hủy cảnh quan khu vực ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Bằng các phương pháp điều tra, khảo sát, lấy mẫu phân tích để nghiên cứu hiện trạng môi trường, nguồn phát sinh chất thải và vấn đề quản lý môi trường của các cơ sở sản xuất bún tại huyện. Kết quả phân tích mẫu cho thấy môi trường nước thải tại các cơ sở sản xuất có dấu hiệu bị ô nhiễm nặng các chất hữu cơ, các chỉ tiêu BOD vượt 8,5-9,5 lần, COD vượt 4,9-6,3 lần so với quy chuẩn cho phép. Không khí bị ô nhiễm chủ yếu là do mùi hôi của nước thải, rác thải phân hủy, vấn đề quản lý chất thải rắn tại các cơ sở sản xuất vẫn còn bất cập, chủ yếu là xỉ than. Từ đó đề tài đã đề xuất ra 7 biện pháp quản lý và xử lý chất thải nhầm hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường tại các cơ sở sản xuất bún, góp phần giúp cải thiện các vấn đề về môi trường tại huyện Hóc Môn. ix
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong suốt tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, hướng đến phát triển ngành nghề quy mô nhỏ và vừa với công nghệ thích hợp cổ truyền với hiện đại là hướng chiến lược phát triển quan trọng. Ngành nghề nông thôn phát triển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Mỗi nghề thực sự là một địa chỉ văn hóa, phản ánh nét văn hóa độc đáo của từng địa phương, từng vùng. Nghề truyền thống từ lâu đã trở thành một bộ phận hữu cơ không thể thiếu của văn hóa dân gian. Những giá trị văn hóa chứa đựng trong các nghề truyền thống ở Thành Phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) đã tạo nên những nét riêng độc đáo đa dạng nhưng cũng mang bản sắc chung của văn hóa dân tộc Việt Nam. Việt Nam là một trong những nước trồng và cung cấp lương thực lớn trên thế giới. Sản lượng lương thực năm 2005 là 40 triệu tấn. Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế quốc dân, nhiều khu công nghiệp được xây dựng, nhiều vùng kinh tế mới được hình thành, và tất nhiên nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chế biến của lương thực cũng tăng lên. Bên cạnh việc xây dựng những nhà máy chế biến lương thực hiện đại thì tồn tại song song là các sản phẩm được sản xuất theo phương pháp truyền thống hoặc kết hợp cả hai phương pháp này. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn tồn tại những bất cập, đặc biệt là nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (MT), ảnh hưởng đến sức khỏe người dân từ hoạt động sản xuất của các làng nghề. Mức độ ô nhiễm MT trong các làng nghề truyền thống và các cơ sở ngành nghề nông thôn ngày nay đang ngày càng gia tăng. Bởi ý thức bảo vệ môi trường (BVMT) còn thấp của con người trong quá trình sản xuất, các cơ sở sản xuất (CSSX) xả nước thải chưa qua xử lý trực tiếp ra MT dẫn đến tình trạng ô nhiễm MT đã và đang xảy ra rất nghiêm trọng ở các ngành nghề truyền thống ở Việt Nam. Hóc Môn là một huyện ngoại thành thuộc Tp.HCM. Trên địa bàn huyện có nhiều ngành nghề nông thôn đang tồn tại và phát triển, trong đó có ngành nghề sản ` 1
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP xuất bún, bánh phở, hủ tiếu là những ngành nghề đã tồn tại từ rất lâu có thể coi là làng nghề, tuy nhiên chỉ tồn tại dưới hình thức cơ sở vừa và nhỏ, nằm phân tán trên địa bàn huyện. Hầu hết các cơ sở chỉ chú trọng vào hoạt động sản xuất mà không quan tâm hoặc rất ít quan tâm đến việc xử lý chất thải. Hiện tượng xả chất thải trực tiếp không qua xử lý đã gây ô nhiễm MT nghiêm trọng đến chất lượng nước mặt, nước ngầm tại khu vực, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của huyện này. Do đó, có rất nhiều ý kiến phản ánh của người dân về việc gây ô nhiễm MT đối với hoạt động sản xuất của các cơ sở này. Vì vậy, bên cạnh phát triển kinh tế, việc giải quyết các vấn đề MT các ngành nghề nông thôn là một trong những tiêu chí để xây dựng làng nghề truyền thống trong tương lai. Vấn đề đặt ra ở đây là cần tìm hiểu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất bún đến MT, sức khỏe của người dân hiện nay thực sự là cần thiết. Xuất phát từ vấn đề này, đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường tại huyện Hóc Môn Tp.Hồ Chí Minh”, được thực hiện nhằm nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp đối với công tác quản lý môi trường (QLMT) và giảm thiểu ô nhiễm MT của các CSSX bún tại huyện Hóc Môn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng MT và công tác QLMT của các CSSX bún tại huyện Hóc Môn, Tp.HCM. - Đề xuất một số giải pháp đối với công tác QLMT và giảm thiểu ô nhiễm MT của các CSSX bún tại huyện Hóc Môn. 3. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá hiện trạng MT của các CSSX và xác định các nhân tố ảnh hưởng tới MT. - Đánh giá hiện trạng công tác QLMT và đề xuất biện pháp quản lý phù hợp đối với các CSSX bún tại huyện Hóc Môn. - Phân tích, đánh giá hiện trạng MT và đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải thiện MT của các CSSX bún tại huyện. ` 2
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ❖ Ý nghĩa khoa học Đề tài sẽ đánh giá hiện trạng MT sản xuất bún tại huyện Hóc Môn, Tp.HCM. Đề tài nhằm vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, góp phần năng cao hiểu biết về công tác quản lý và xử lý ô nhiễm MT cho CSSX bún. Đồng thời kết quả nghiên cứu còn phục vụ cho việc học tập và công tác nghiên cứu sau này. ❖ Ý nghĩa thực tiễn Góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm MT do hoạt động sản xuất bún gây ra, và đề xuất những giải pháp để cải thiện MT cho các CSSX bún và năng cao chất lượng MT sống cho cộng đồng dân cư tại huyện Hóc Môn. Cung cấp thông tin cần thiết cho người dân về hiện trạng MT hiện nay tại huyện từ đấy giúp cho người dân nhận biết về vấn đề ô nhiễm MT đang xảy ra để người dân ý thức được vấn đề BVMT. ` 3
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Các khái niệm liên quan 1.1.1.1 Khái niệm môi trường Theo khoản 1, điều 3 Luật BVMT Việt Nam năm 2005 nêu rõ: “MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”. Thuật ngữ MT có thể được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau như MT tự nhiên, MT kinh tế, MT xã hội…, nhưng trong giới hạn bài khóa luận, đề tài tập trung vào khái niệm liên quan đến MT tự nhiên. Như vậy, MT là tập hợp các điều kiện và hiện tượng bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc một sự kiện nào đó. Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào cũng tồn tại và diễn biến trong MT của nó. Hay nói rõ ràng hơn thì MT là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người như: không khí, nước, đất, độ ẩm, sinh vật, xã hội loài người và các thể chế. Trong nguyên lý sinh thái học ứng dụng, các hiện tượng địa chất như khí quyển, thủy quyển, thạch quyển tồn tại trước sự sống. Trải qua các giai đoạn tiến hóa, các loại thực vật, động vật và con người đã xuất hiện. Khi đó có sự tương tác giữa cơ thể sống với các nhân tố đó thì chúng mới trở thành MT. Có nghĩa là khi có các cơ thể sống mới có MT. MT sống của con người là tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học, xã hội bao quanh con người và có ảnh hưởng đến sự sống, sự phát triển của từng cá nhân và toàn bộ cộng đồng người. Nó bao gồm MT tự nhiên, MT xã hội và MT nhân tạo. MT sống của con người được hiểu theo nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng thì MT bao gồm tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sống, sản xuất của con người như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội… Theo nghĩa hẹp thì MT sống của con người chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội trực tiếp liên quan đến chất lượng cuộc sống của con người [12]. ` 4
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.1.1.2 Khái niệm ô nhiễm môi trường Theo tổ chức Y tế thế giới: “Ô nhiễm MT được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào MT đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng MT”. Theo khoản 6, điều 3 Luật BVMT Việt Nam năm 2005: “Ô nhiễm MT là sự biến đổi của các thành phần MT không phù hợp với tiêu chuẩn MT, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Trên thế giới, ô nhiễm MT được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào MT đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng MT. Các tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải dạng khí như khí thải, dạng lỏng như nước thải, dạng rắn như chất thải rắn chứa hóa chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. Nguyên nhân gây ô nhiễm MT có thể là do các hoạt động của quá trình tự nhiên như thiên tai, bão lũ, núi lửa… Hoặc do hoạt động của con người thực hiện trong công nghiệp, nông nghiệp, sản xuất làng nghề, giao thông, chiến tranh, trong sinh hoạt, mức độ gia tăng dân số... Trong khi con người chưa có biện pháp xử lý hữu hiệu, nồng độ chất thải ngày càng vượt quá mức tự đồng hóa của MT. Ngày nay, ô nhiễm MT trở thành hiểm họa đối với đời sống của sinh giới và cả con người ở bất kỳ phạm vi nào, từ quốc gia, khu vực đến toàn cầu. Đây chính là sản phẩm của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra trên thế giới. Ô nhiễm hiện nay đã lan tràn nhiều nơi, từ đất, nước đến khí quyển, từ bề mặt đất đến lòng đất hay đại dương. Ô nhiễm MT là các yếu tố có thể định lượng được, thông qua các cách nhận biết: - Bằng trực quan: căn cứ vào màu sắc bất thường của MT nước, bụi.. - Bằng cảm quan: khó chịu. - Bằng các sinh vật chỉ thị: sự biến mất của các loài sinh vật nhạy cảm với MT, hoặc sự thay đổi bất thường về tập tính của chúng. ` 5
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tuy nhiên, để có cơ sở pháp lý để kết luận MT bị ô nhiễm bởi một yếu tố nào đó phải dựa vào quy chuẩn môi trường (QCMT) mà Nhà nước ban hành. MT bị ô nhiễm là sau khi đo đạc, phân tích bằng các phương pháp tiêu chuẩn nằm trong giới hạn tối đa cho phép của tiêu chuẩn quy định. Tùy theo phạm vi lãnh thổ mà có ô nhiễm MT toàn cầu, khu vực hay địa phương mà có tác động lớn đến nền kinh tế - xã hội – sinh thái của con người. Đây là vấn nạn toàn cầu không chỉ riêng quốc gia nào mà là của toàn nhân loại. Hiện nay, chúng ta đang phải nỗ lực không ngừng nghỉ ngăn chặn ô nhiễm MT bằng cách khắc phục và ngăn chặn hậu quả của nó từ nâng cao ý thức, năng lực quản lý hay áp dụng công nghệ tiên tiến làm sạch chất thải trong quá trình sản xuất trước khi đưa ra MT. 1.1.1.3 Các dạng ô nhiễm môi trường - Ô nhiễm nước: là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước, có hại cho hoạt động sống bình thường của sinh vật và con người, bởi sự có mặt của một hay nhiều chất lạ vượt qua ngưỡng chịu đựng của sinh vật, tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, ngư nghiệp và các hoạt động thương mại, nghỉ ngơi, giải trí…, tùy vào những tiêu chí khác nhau mà ô nhiễm nước được phân loại khác nhau. Theo nguồn gốc có ô nhiễm tự nhiên: mưa, bão, gió, lũ lụt…, với tính chất không xác định nguồn gốc và ô nhiễm nhân tạo, chủ yếu do xả thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải, thuốc trừ sâu, diệt cỏ trong nông nghiệp. Theo bản chất tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra: ô nhiễm hữu cơ, vô cơ, hóa chất, sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý. Theo vị trí: Ô nhiễm sông, hồ, biển, mặt nước, nước ngầm. - Ô nhiễm không khí: là sự có mặt của các chất lạ độc hại trong khí quyển, làm biến đổi thành phần và chất lượng của không khí theo chiểu hướng xấu đối với sự sống. Ô nhiễm không khí cũng có 2 nguồn: nguồn gốc tự nhiên (do núi lửa, cháy rừng, gió bụi, quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong tự nhiên…) và nguồn gốc nhân tạo do các hoạt động sản xuất và tiêu dùng của con người gây nên như hoạt ` 6
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP động công nghiệp tại các nhà mày, làng nghề hay đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, hoạt động giao thông. - Ô nhiễm đất: là sự biến đổi thành phần chất lượng của lớp đất ngoài cùng của thạch quyển, dưới tác động tổng hợp nước, không khí đã bị ô nhiễm, rác thải độc hại…, theo chiều hướng tiêu cực đối với sự sống của sinh vật và con người. Do các tác nhân sinh học như phân hữu cơ trong nông nghiệp chưa qua xử lý, ký sinh trùng…, tác nhân hóa học như chất thải công nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật…, tác nhân vật lý như nhiệt, phóng xạ. Sa mạc hóa là hiện tượng nguy hiểm nhất của suy thoái và ô nhiễm đất. 1.2 Tổng quan về làng nghề chế biến nông sản ở Việt Nam 1.2.1 Giới thiệu chung về làng nghề chế biến nông sản ở Việt Nam Các làng nghề chế biến nông sản thực phẩm (CBNSTP) là một trong những loại hình làng nghề cổ xưa nhất, các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng như nấu rượu, làm bánh đa nem, đậu phụ, miến dong, bún, bánh gai…, với nguyên liệu chính là gạo, ngô, khoai, sắn, đậu, và thường gắn với hoạt động chăn nuôi ở quy mô gia đình, phân tán phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của dân cư trong vùng. Theo thống kê mới nhất, cả nước hiện có 197 làng nghề CBNSTP, chiếm 13,58% trong tổng số 1450 làng nghề trong cả nước. Các làng nghề này chủ yếu tập trung ở miền Bắc (134 làng), 42 làng ở miền Trung và miền Nam có 21 làng (Bộ TN&MT, 2011). Trong các làng nghề CBNSTP tuy có thể khác nhau về quy trình sản xuất, quy trình công nghệ, loại sản phẩm nhưng đều có một số đặc điểm chung sau: Quy mô sản xuất làng nghề nhỏ (gia đình, thôn, xóm), hình thức sản xuất thủ công và gần như ít thay đổi về quy trình sản xuất so với thời điểm khi hình thành làng nghề, thiết bị còn chắp vá và lạc hậu, CSSX xen lẫn trong khu dân cư. Lực lượng lao động phần nhiều sử dụng lao động lúc nông nhàn, không yêu cầu trình độ cao, không phân biệt tuổi tác và giới tính, phần lớn có quan hệ họ hàng dòng họ, họ được đào tạo theo kiểu kinh nghiệm “ cha truyền, con nối”. Phát triển không theo quy hoạch, không ổn định, có tính thời vụ, thăng trầm phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất, nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. ` 7
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tình hình phát triển của loại hình làng nghề này tại một số tỉnh và thành phố những năm gần đây như sau: Ở Bắc Ninh: CBNSTP là loại nghề tiểu thủ công nghiệp phổ biến ở nông thôn Bắc Ninh và chiếm tỉ trọng cao trong tổng số làng nghề của tỉnh (15 làng, chiếm 25,4%). Các làng nghề này tập chung chủ yếu ở huyện Yên Phong. Làng nghề bánh bún thôn Đoài (Tam Giang) và làng rượu Đa Lâm là 2 điển hình tiêu biểu của loại hính sản xuất này. Các sản phẩm chính của các làng nghề này là bánh bún khô, mỳ khô, rượu... (Đặng Kim Chi, 2012). Ở Hưng Yên: Trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có rất nhiều làng nghề CBNSTP theo báo cáo của ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về kế hoạch 5 năm về thực hiện Nghị định 66/2006/NĐ-CP, ngày 07/7/2006 của chính phủ về phát triển nghề nông thôn thì trên toàn tỉnh có tổng số 17 làng nghề CBNSTP tập chung chủ yếu ở huyện Tiên Lữ, huyện Yên Mỹ, Kim Động, Mỹ Hòa,Văn Lâm và thành phố Hưng Yên. Bao gồm các làng nghề như say sát, làm bánh đa, bánh bún, miến dong, nấu rượu, chế biến hoa quả vải, táo, nhãn, sản xuất tương bần, đường mật. Nghề say sát, làm bánh đa, bánh bún, miến dong thu hút khoảng 3000 lao động tham gia nằm rải rác tại các huyện của tỉnh. Phương pháp sản xuất chỉ là thủ công truyền thống. Các làng nghề điển hình gồm: làng nghề sản xuất tương bần Yên Nhân, làng nghề nấu rượu thôn Trương Xá xã Toàn Thắng, làng nghề chế biến táo khô thôn Triết Trụ xã Bình Minh… Ở Nam Định: loại hình sản xuất này tại tỉnh có số lượng làng nghề không nhiều nhưng khá phổ biến. Các sản phẩm chính là bún, bánh cuốn, bánh gai, miến.. Các làng nghề sản xuất bún bánh chủ yếu tập chung trong thành phố Nam Định. Điển hình cho các làng nghề này là các làng nghề: Phong Lộc - Nam Phong - Thành phố Nam Định, Làng Kênh - Lộc Vượng - Thành phố Nam Định, làng nghề thôn Rỏi - Nam Dương - Nam Trực. Các làng nghề này thu hút được một số lượng lao động đông đảo và đạt số lượng sản phẩm hàng năm cao, khoảng gần 1000 tấn/năm (Đặng Kim Chi, 2012). Ở thành phố Hà Nội: ngành nghề CBNSTP có từ lâu đời như nghề làm miến dong ở Cát Quế, Dương Liễu (Hoài Đức), Hữu Hòa (Thanh Trì); tinh bột sắn ` 8
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ở Minh Khai (Hoài Đức), Cộng Hòa, Tân Hòa (Quốc Oai); bún ở thôn Bạt (Ứng Hòa), Phú Đô (Từ Liêm), Tứ Kì (Hoàng Mai); bánh chưng, bánh giầy thôn Thanh Khúc (Duyên Hà - Thanh Trì); sản phẩm cốm ở Mễ Trì (Từ Liêm), bánh giầy Quán Gánh (Thường Tín); nem Phùng (Đan Phượng), bánh cuốn (Thanh Trì)…. Toàn thành phố có 159 làng có nghề CBNSTP chiếm 11,78% các làng có nghề của Thành phố. Năm 2009 Thành phố đã công nhận 43 làng đạt tiêu chuẩn làng nghề. Gía trị sản xuất đạt 1.480,5 tỷ đồng, thu hút 26.594 hộ với 143.433 lao động. Thu nhập bình quân 10,3 triệu đồng/người/năm [6]. 1.2.2 Hiện trạng phát sinh chất thải sản xuất của làng nghề CBNSTP và vấn đề môi trường Hoạt động của các làng nghề đã và đang gây áp lực to lớn đến chất lượng MT tại các khu vực làng nghề. Bởi phần lớn các làng nghề có quy mô sản xuất nhỏ, mặt bằng chật hẹp xen kẽ với khu dân cư; quy trình sản xuất thô sơ, lạc hậu, chủ yếu tận dụng sức lao động, ít áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, gây lãng phí tài nguyên và phát sinh nhiều chất gây ô nhiễm MT, tác động trực tiếp đến MT sống, điều kiện sinh hoạt và sức khỏe của người dân. Bên cạnh đó, kết cấu hạ tầng nông thôn như đường xá, cống, rãnh thoát nước thải không đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất, chất thải không được thu gom và xử lý, dẫn đến nhiều làng nghề bị ô nhiễm nghiêm trọng, cảnh quan thiên nhiên bị phá vỡ để nhường chỗ cho mặt bằng sản xuất và các khu tập kết chất thải. Do đó, chất lượng môi trường tại hầu hết các khu vực sản xuất trong các làng nghề đã và đang bị ô nhiễm nặng. 1.2.2.1 Hiện trạng phát sinh chất thải sản xuất của làng nghề CBNSTP Khối lượng và đặc trưng nước thải sản xuất ở các làng nghề phụ thuộc chủ yếu vào công nghệ và nguyên liệu dùng trong sản xuất. CBNSTP là ngành sản xuất có nhu cầu nước rất lớn và cũng xả thải ra khối lượng lớn nước thải với mức ô nhiễm hữu cơ cao. ` 9
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Bảng 1.1: Đặc trưng ô nhiễm tại một số làng nghề CBNSTP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Bình Thuận Địa Phương Tên làng nghề Đặc trưng nước thải Làng nghề sản Giá trị BOD5 , COD cao hơn giới hạn QCCP. xuất bún khô Hàm lượng BOD5 gấp 14,2 lần, hàm lượng Hòa Thuận COD gấp 8,4 lần QCCP Làng nghề Các thông số của mẫu nước thải vượt QCCP sản xuất bún là: COD vượt 24,76 lần, BOD5 vượt tới 42,3 Quảng Nam bánh Cẩm lần, SS vượt 5,48 lần so với quy chuẩn, ngoài Thịnh ra còn N tổng số, tổng P đều vượt so với quy chuẩn và Coliform vượt tới 520 lần so với quy định Làng nghề bánh Giá trị BOD5, COD, SS cao hơn giới hạn tráng Phú Thịnh QCCP. Hàm lượng BOD5 là 730 mg/l, cao gấp 14,6 lần QCCP. Hàm lượng COD là 1237 mg/l, cao gấp 8,2 lần QCCP. Bình Thuận Làng nghề chế Giá trị BOD5 cao gấp 59 lần QCCP, COD cao biến cá cơm gấp 34 lần QCCP. Các thông số tổng N và Mũi Né tổng P trong mẫu nước thải cũng rất cao, hàm lượng tổng N cao hơn gấp 23 lần so với QCCP. “Nguồn: Bộ tài nguyên môi trường (2014)” Trong quá trình phát triển của cả nước, các làng nghề CBNSTP cũng nâng cao quy mô sản xuất để đáp ứng được yêu cầu của thị trường do đó thải ra lượng nước thải ngày càng lớn. Như tỉnh Bắc Ninh, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của tỉnh hiện nay đã và đang được đầu tư rất đáng kể, nhằm tận dụng và khai thác mọi tiềm năng của ngành nông nghiệp, trong đó có các ngành sản xuất chính như: nước giải khát, bia, mì ăn liền, thực phẩm đông lạnh và đồ hộp xuất khẩu,… ` 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2