intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

41
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thông qua việc đánh giá tác động môi trường của ngành sản xuất khoai mì. Qua đó, đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường và thúc đẩy sản xuất sạch hơn. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI:“ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY KHOAI MÌ THIÊN LỘC Ở DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH” Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Giảng viên hướng dẫn:T.S Bùi Việt Hưng Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Hồng MSSV: 1311090021 Lớp: 13DMT01 Tp. Hồ Chí Minh,tháng 6 năm 2017
  2. Lời cám ơn Để hoàn thành luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Bùi Việt Hưng, đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian vừa qua, đã cung cấp cho bản thân em nhiều kiến thức để áp dụng làm nên luận văn này.Với vốn kiến thức đã được tiếp thu trong bốn năm đại học vừa qua, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu, đánh giá làm nên bài luận văn này, mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn ba, mẹ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đến trường và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho chính bản thân em, giúp có thêm tự tin hơn để làm mọi việc càng thêm suôn sẻ. Thời gian làm bài luận này tuy không gọi là quá ngắn, nhưng vẫn sẽ không tránh khỏi có nhiều sự thiếu sót, mong nhận được những ý kiến quý báo của thầy để bài luận văn này càng được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em kính chúc thầy dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý và vẫn luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cám ơn!
  3. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan rằng: _Những nội dung trong bài luận văn này là do chính bản thân mình thực hiện, không sao chép các luận văn khác với bất kỳ hình thức nào. _Mọi tài liệu tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. _Mọi sao chép không hợp lệ, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. 26/04/2017,Tp.Hồ Chí Minh Sinh viên Nguyễn Thị Hồng
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... Điểm số (bằng số)…………….Điểm số (bằng chữ) …………… TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2017 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………… Điểm số (bằng sô)………..Điểm số (bằng chữ) ……….. TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2017 GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN (Ký và ghi rõ họ tên)
  6. TÓM TẮT Đồ án “ đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh” được thực hiện qua quá trình lấy mẫu thực địa, tiến hành khảo sát 10 thông số về nước: DO, nhiệt độ, BOD5 , COD, N-NH4 , P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform, pH. Sử dụng chỉ số WQI để xác định được chất lượng nguồn nước thải. So sánh với các tiêu chuẩn về nước, xác định được chỉ số nước thải sinh hoạt vượt quá tiêu chuẩn cho phép, các chỉ số trong nước thải như photpho tổng vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
  7. ABSTRACT The "Environmental Impact Assessment of Thien Loc Crop Factory in Duong Minh Chau, Tay Ninh Province" was carried out through the field sampling process, conducted 10 water parameters: DO, temperature BOD5, COD, N-NH4, P-PO4, TSS, turbidity, total coliform, pH. Use the WQI to determine the quality of the wastewater. Compared with water standards, the domestic effluent indicator exceeds the permissible standard, effluent indexes such as total phosphorus exceed the permissible standard.
  8. MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1.1 Lý do tiến hành đề tài ................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu đề tài ..................................................................................................... 3 1.3 Phạm vi đề tài ...................................................................................................... 3 1.4 Đối tượng đề tài ................................................................................................... 3 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 3 1.5.1 Ý nghĩa khoa học............................................................................................ 3 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................... 3 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN ........................................................................................ 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 4 1.1.1. Khái niệm về đánh giá tác động môi trường ......................................... 4 1.1.2. Các nội dung trong đánh giá tác động môi trường ................................ 6 1.1.3. Thực trạng công tác đánh giá tác động môi trường ở VN .............. 9 1.1.4. Các nghiên cứu về đánh giá tác động trong nước liên quan ............... 10 1.2 TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................ 12 1.2.1 Khu vực nghiên cứu ..................................................................................... 12 1.2.1.1 Vị trí địa lý .............................................................................................12 1.2.1.2 Địa hình, địa mạo .................................................................................13 1.2.1.3 Địa chất ..................................................................................................14 1.2.1.4 Khí hậu ..................................................................................................15 1.2.1.5 Chế độ gió ..............................................................................................15 1.2.1.6 Thủy văn ................................................................................................16 i
  9. 1.2.1.7 Tài nguyên nước ...................................................................................17 1.2.1.8 Tài nguyên rừng ...................................................................................17 1.2.1.9 Tài nguyên khoáng sản ........................................................................17 1.2.2 Nhà máy khoai mì ........................................................................................ 18 1.2.2.1 Tổng qua về các nhà máy khoai mì Tây Ninh ..................................18 1.2.2.2 Khái quát về nhà máy khoai mì Thiên Lộc ........................................19 1.2.3 Các vấn đề về môi trường của nhà máy ................................................ 23 1.2.3.1 Với bã mì ...............................................................................................23 1.2.3.2 Với nước thải ................................................................................................24 CHƯƠNG 2.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 25 2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 25 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 25 2.2.2. Phương pháp điều tra thực địa ............................................................ 26 2.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá..................................... 27 CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 32 3.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC .. 32 3.1.1 Thông tin đơn vị.......................................................................................32 3.1.2 Vị trí và chức năng .................................................................................32 3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn...........................................................................32 3.1.4 Thực trạng quản lý môi trường ở huyện Dương Minh Châu .............33 3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT .................................. 35 3.2.1 Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí ...........................................36 3.2.2 Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ....................................................43 3.2.3 Nguồn gây ô nhiễm chất rắn thông thường ..........................................48 3.2.4 Nguồn gây ô nhiễm chất rắn nguy hại ...................................................49 3.2.5 Nguồn gây ô nhiễm không liên quan đến chất thải ..............................49 3.3.KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH CÁC MỐI LIÊN QUAN ................................ 54 3.3.1 Kết quả .....................................................................................................54 ii
  10. 3.3.2 Phân tích ...................................................................................................57 3.4 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU THIỆT HẠI ................. 59 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 61 1. Kết luận ................................................................................................................ 61 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 62 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 64 iii
  11. DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh hóa BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BXD Bộ xây dựng BYT Bộ y tế COD Nhu cầu oxy hóa học CTNH Chất thải nguy hại DMC Dương Minh Châu ĐVT Đơn vị tính ĐTM Đánh giá tác động môi trường KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế xã hội MPN/100l Most Probable Number per 100 liters NĐ - CP Nghị định của chính phủ PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định STT Số thứ tự TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD Tiêu chuẩn xây dựng TN&MT Tài nguyên và môi trường Tp Thành phố TSS Tổng chất rắn lơ lửng TT Thông tư VNĐ Việt Nam đồng WHO Tổ chức y tế thế giới XD Xây dựng iv
  12. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm.............................................................. 28 Bảng 2.2 Quy định các giá trị Bpi và qi đối với DObão hòa ............................................. 29 Bảng 2.3 Quy định các giá trị Bpi và qi đối với pH ...................................................... 29 Bảng 2.4 Xác định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước............ 30 Bảng 2.5 Các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm.............................................................. 30 Bảng 3.1 Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt đông giao thông ............................ 37 Bảng 3.2 Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông ............................................................ 37 Bảng 3.3 Tải lượng hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông ............................................ 37 Bảng 3.4 Nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện vận chuyển ........... 38 Bảng 3.5 Hệ số các chất ô nhiễm .................................................................................. 41 Bảng 3.6 Nồng độ của khí thải từ máy phát điện .......................................................... 41 Bảng 3.7 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí .............................................. 42 Bảng 3.8 Hệ số ô nhiễm của một người đưa vào môi trường trong giai đoạn hoạt động ............................................................................................................................... 44 Bảng 3.9 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................................. 45 Bảng 3.10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................................. 45 Bảng 3.11 Thành phần và tính chất nước thải tinh bột khoai mì .................................. 46 Bảng 3.12 Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn. ....................................................... 47 Bảng 3.13 Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải .......................................... 48 Bảng 3.14 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt .............................................................. 49 Bảng 3.15 Mức ồn của các loại xe cơ giới .................................................................... 50 Bảng 3.16 Quy định tiếng ồn tại các vị trí lao động ..................................................... 51 Bảng 3.17 Tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe co người ......................................... 53 Bảng 3.18 Kết quả phân tích chất lượng nước .............................................................. 56 Bảng 3.19 Kết quả phân tích nước trước khi xử lý ....................................................... 56 Bảng 3.20 Kết quả phân tích nước sau khi xử lý .......................................................... 57 Bảng 3.21 Chỉ tiêu nước thải sau khi xử lý ................................................................... 59 v
  13. DANH MỤC HÌNH Hình 1. Nước ngập, úng xung quanh khu vực người dân sinh sống .............................2 Hình 1.1. Bản đồ địa lý Tây Ninh ...............................................................................12 Hình 1.2. Hồ Dầu Tiếng – Tây Ninh ...........................................................................14 Hình 1.3. Củ mì được cắt lá ........................................................................................18 Hình 1.4 Quy trình hoạt động của lò mì......................................................................21 Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện các thông số theo chỉ số WQI ...........................................57 Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện chỉ số WQI của nước thải trước và sau xử lý ...................58 vi
  14. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh MỞ ĐẦU 1.1 Lý do tiến hành đề tài Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Tp. Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm-Pênh, vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của Tây Ninh ngày càng phát triển vững chắc đồng thời đã xây dựng được hệ thống các nhà máy chế biến nông sản tại các vùng chuyên canh như các nhà máy đường, các nhà máy chế biến bột củ mì, các nhà máy chế biến mủ cao su, từng bước xây dựng các khu công nghiệp trong tỉnh. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong những năm gần đây thì vấn đề về môi trường cũng đang được mọi người quan tâm. Đối tượng gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là hoạt động sản xuất của nhà máy trong các khu công nghiệp, hoạt động làng nghề và sinh hoạt tại các đô thị lớn. Trong đó, Tây Ninh đang được xem là một trong những địa phương đang được phát triển về các khu công nghiệp, các lò máy chế biến củ mì,… Theo Sở KHCN Tây Ninh, có khoảng 20 cở sở sản xuất tinh bột sắn và 2 nhà máy đường lớn đang hoạt động xả thải xuống rạch Tây Ninh gây ô nhiễm nghiêm trọng. Do nước thải từ các cơ sở sản xuất tràn lan, nên hầu hết các giếng nước sinh hoạt của các gia đình sinh sống xung quanh đều không sử dụng được, muốn có nước sạch thì cần phải khoan từ độ sâu 45m trở lên, nhiều cây vườn, hoa màu do các hộ gia đình sinh sống gần đây trồng đa phần đều chết hơn một nửa khu vườn. Các hộ gia đình sinh sống gần các cơ sở sản xuất còn phải chịu đựng các hiện tượng về nhà rung, nứt tường, bụi, bột mì, các mùi hôi….gây nên các bệnh về hô hấp, viêm mũi, viêm họng,… HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 1 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
  15. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh Hình 1. Nước ngập, úng xung quanh khu vực người dân sinh sống Nhận thấy được tầm quan trọng của môi trường cũng như đánh giá hiệu quả xử lý của cơ sở sản xuất bột mì, đề tài đánh giá ĐTM về nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu sẽ là cơ sở hoàn thành việc xử lý ô nhiễm môi trường. Đề tài thực hiện đánh giá những tác động tiềm ẩn, tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và dài hạn từ các hoạt động của lò máy mì gây ra cho môi trường, phát huy những tác động tích cực và giảm nhẹ những tác động tiêu cực tới môi trường xung quanh. 1.2 Mục tiêu đề tài Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thông qua việc đánh giá tác động môi trường của ngành sản xuất khoai mì. Qua đó, đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường và thúc đẩy sản xuất sạch hơn. 1.3 Phạm vi đề tài Phạm vi để đánh giá hiện trạng và tác động môi trường là: – Nghiên cứu về chất lượng và tác động đến chất lượng môi trường nước xung quanh. ( nguồn nước mặt ) Đối tượng nghiên cứu: – Nghiên cứu được thực hiện tại nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Ấp Phước Bình II, xã Suối Đá, Huyện Dương Minh Châu, tỉnh tây Ninh. 1.4 Đối tượng đề tài Đối tượng của đề tài nghiên cứu: HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 2 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
  16. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh – Là ngành sản xuất khoai mì điển hình. – Đánh giá tác động môi trường nước. 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.5.1 Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố tác động chính tới môi trường nước mặt khu vực (phát triển kinh tế, phát triển ngành công nghiệp chế biến), kết hợp với thu thập mẫu nguồn nước hiện tại trong năm 2017, đề tài sẽ cung cấp các kết luận bước đầu về mức độ ô nhiễm môi trường nước xung quanh do hoạt động sản xuất khoai mì. Kết quả đề tài còn là cơ sở cho việc nghiên cứu sâu hơn và rộng hơn về tác động môi trường của lò máy khoai mì đối với môi trường của huyện Dương Minh Châu và các khu vực khác cũng như các tỉnh có nhà máy sản xuất khoai mì trên cả nước; là cơ sở khoa học cho việc đưa ra các giải pháp quản nhằm hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường. 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Môi trường đang là đề tài được quan tâm hiện nay. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy đáp ứng nhu cầu thực tế đánh giá tổng thể mức độ tác động môi trường cho toàn tỉnh cũng như các thành phố. Đồng thời góp phần đánh giá hiệu quả của các công trình xử lý ô nhiễm môi trường đang được vận hành tại các nhà máy khoai mì hiện nay. HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 3 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
  17. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm đánh giá tác động môi trường Khái niệm về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) rất rộng và hầu như không có định nghĩa thống nhất. Lý do chính của sự khác biệt trong việc định nghĩa về đánh giá tác động môi trường là nhận thức của chính chúng ta về mức độ quan trọng cũng như quy mô đánh giá. Ta có thể lược qua các khái niệm về đánh giá tác động môi trường của các tổ chức trong và ngoài nước như sau: - Theo chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc (UNEP): ĐTM là một quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trường của một dự án phát triển quan trọng. ĐTM xem xét thực hiện dự án sẽ gây ra những vấn đề gì đối với đời sống của con người tại khu vực dự án, tới hiệu quả của chính dự án và của các hoạt động phát triển khác tại khu vực đó. Sau dự báo ĐTM phải xác định các biện pháp làm giảm thiểu đến mức tối thiểu các hoạt động tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn với môi trường của nó. - Theo Ủy Ban kinh tế xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP): ĐTM bao gồm ba phần: Xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án, một chính sách đến môi trường. - Theo ngân hàng thế giới (WB) và một số tổ chức quốc tế sử dụng thuật ngữ “đánh giá môi trường” (EA) bao gồm các nội dung xem xét về môi trường đối với các dự án hoặc chương trình hoặc chính sách. - Theo Luật BVMT của Việt Nam do Quốc Hội thông qua ngày 27/12/1993 và được ban hành theo lệnh số 29-L/CTN của Chủ tịch nước ngày 10/01/1994 định nghĩa rằng: “Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường”. HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 4 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
  18. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh Quy định ĐTM của Việt Nam lần đầu tiên được được đưa ra trong Luật Bảo vệ Môi trường năm 1993, và đến nay đã có những điều chỉnh đáng kể. - Theo Luật BVMT của Việt Nam do Quốc Hội thông qua ngày 23/06/2014 và được ban hành theo quyết định số 55/2014/QH13 định nghĩa rằng: “Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”. Đánh giá tác động môi trường được chia cụ thể thành ba loại với mức độ tầm quan trọng khác nhau là đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết môi trường. Các chế tài về ĐTM lần đầu tiên được quy định tại Điều 17 và 18 của Luật BVMT ban hành ngày 27/12/1993, và tiếp đó là Nghị định 175/CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật BVMT 1993. Các quy định này yêu cầu tất cả các dự án trong nước và đầu tư nước ngoài ở Việt Nam đều là đối tượng phải thực hiện ĐTM. Các dự án đã đi vào hoạt động cũng cần lập báo cáo đánh giá tác động dưới dạng “kiểm toán môi trường”. Luật BVMT sửa đổi ban hành ngày 23/06/2014 đã dành riêng một chương quy định về công tác đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Nếu như bước tiến hành báo cáo ĐTM sơ bộ được coi là bắt buộc đối với các dự án trước khi có Luật BVMT 2014, thì sau khi luật này có hiệu lực, bước này đã bị xoá bỏ. Giai đoạn từ năm 1994 đến trước khi Luật BVMT 2014 được ban hành là giai đoạn “vừa làm – vừa học – vừa rút kinh nghiệm” của Việt Nam. Đến năm 2008, một bảng danh mục các đối tượng gồm 162 loại dự án khác nhau phải lập báo cáo ĐTM đã được quy định tại Nghị định 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 28/2/2008. Các dự án thuộc danh mục này sẽ phải thực hiện báo cáo ĐTM chi tiết; nếu không chỉ cần thực hiện cam kết BVMT. Đối tượng của quy định “ĐTM bổ sung” là các dự án mở rộng hoặc thay đổi công nghệ của các cơ sở đang sản xuất. Khái niệm này đã thay thế cho dạng báo cáo ĐTM của các cơ sở đang hoạt động trước đây. HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 5 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
  19. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh 1.1.2. Các nội dung trong ĐTM Các văn bản pháp luật về ĐTM: - Ở mục 3, luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015, có các quy định về đánh giá tác động môi trường như sau: Điều 18. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường 1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường gồm: a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; b) Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng; c) Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. 2. Chính phủ quy định danh mục dự án quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. Điều 19. Thực hiện đánh giá tác động môi trường 1. Chủ dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi trường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường. 2. Việc đánh giá tác động môi trường phải thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án. 3. Kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường thể hiện dưới hình thức báo cáo đánh giá tác động môi trường. 4. Chi phí lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc nguồn vốn đầu tư dự án do chủ dự án chịu trách nhiệm. Điều 20. Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau: a) Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 6 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
  20. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh b) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt; c) Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. 2. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này. Điều 21. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường 1. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường nhằm hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, hạn chế thấp nhất các tác động xấu đến môi trường và con người, bảo đảm sự phát triển bền vững của dự án. 2. Chủ dự án phải tổ chức tham vấn cơ quan, tổ chức, cộng đồng chịu tác động trực tiếp bởi dự án. 3. Các dự án không phải thực hiện tham vấn gồm: a) Phù hợp với quy hoạch của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho giai đoạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; b) Thuộc danh mục bí mật nhà nước. Điều 22. Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Xuất xứ của dự án, chủ dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án; phương pháp đánh giá tác động môi trường. 2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và các hoạt động của dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. 3. Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội nơi thực hiện dự án, vùng lân cận và thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án. 4. Đánh giá, dự báo các nguồn thải và tác động của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. 5. Đánh giá, dự báo, xác định biện pháp quản lý rủi ro của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. 6. Biện pháp xử lý chất thải. HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 7 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2