Đồ án tốt nghiệp Hoạt động kinh doanh sản xuất Công ty TNHH Nhà nước một thành viên điện cơ Thống Nhất
lượt xem 64
download
Tham khảo luận văn - đề án 'đồ án tốt nghiệp hoạt động kinh doanh sản xuất công ty tnhh nhà nước một thành viên điện cơ thống nhất', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Hoạt động kinh doanh sản xuất Công ty TNHH Nhà nước một thành viên điện cơ Thống Nhất
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Đồ án tốt nghiệp Hoạt động kinh doanh sản xuất Công ty TNHH Nhà nước một thành viên điện cơ Thống Nhất
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 mục lục Lời mở đầu ...................................................................................................................... 1 Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất.................................................................................................................................. 4 I. Đặc điểm tình hình, vị trí, nhiệm vụ của doanh nghiệp ............................................... 4 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................... 4 2. Vị trí kinh tế của Công ty trong nền kinh tế và qui mô sản xuất của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất .......................................................... 6 3. Số lượng và chất lượng lao động hiện có của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất .......................................................................................... 7 4. Những máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình công nghệ sản xuất chính 9 5. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất ............................................................................................................... 9 5.1. Chức năng ..................................................................................................... 9 5.2. Nhiệm vụ .................................................................................................... 10 II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất ............................................................................................................. 10 1. Cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất ............................................ 10 1.1. Nhiệm vụ của các phân xưởng chính ........................................................... 11 1.2. Các phân xưởng sản xuất phụ ...................................................................... 12 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, quy trình hạch toán chung của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất ........................................................ 13 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ................................................ 13 2.2. Quy trình hạch toán chung của Công ty ....................................................... 15 3. Hình thức hạch toán áp dụng tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất ............................................................................................................. 16 III. Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh và hạch toán của công ty trong thời kỳ hiện nay. .............................................................. 16 1. Thuận lợi ............................................................................................................ 16 2. Khó khăn ............................................................................................................ 17 Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty........................................ 18 I. Kế toán lao động tiền lương ..................................................................................... 18 1. Tiền lương theo thời gian .................................................................................... 19 1.1. Bảng chấm công:......................................................................................... 20 1.2. Bảng thanh toán lương phòng Tài vụ ........................................................... 20 2. Trả lương theo sản phẩm: ................................................................................... 26
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 2.1. Bảng chấm công (bảng 5):........................................................................... 26 2.2. Bảng thanh toán lương phân xưởng lắp ráp - tổ tẩm sấy (bảng 6)................. 26 3. Bảng tổng hợp thanh toán lương (Bảng 8) .......................................................... 35 4. Bảng phân bổ tiền lương (bảng 9) ....................................................................... 35 II. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ........................................................................... 39 1. Kế toán vật liệu công cụ, dụng cụ ....................................................................... 39 2. Kế toán nhập xuất vật liệu - CCDC ..................................................................... 41 2.1. Kế toán nhập vật liệu - CCDC ..................................................................... 41 2.2. Kế toán xuất vật liệu - CCDC ...................................................................... 45 III. Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn: .......................................................................... 54 1. Kế toán ghi tăng TSCĐ....................................................................................... 56 2. Kế toán ghi giảm TSCĐ ..................................................................................... 60 3. Kế toán tổng hợp TSCĐ ..................................................................................... 63 3.1. TK sử dụng: ................................................................................................ 63 3.2. Phương pháp ghi sổ ..................................................................................... 63 4. Kế toán khấu hao TSCĐ ..................................................................................... 64 IV. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: ......................................................... 70 1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621).............................................. 71 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) ..................................................... 72 3. Kế toán chi phí sản xuất chung: .......................................................................... 73 4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của Công ty: .................................................. 75 5. Đánh giá sản phẩm dở dang: ............................................................................... 76 6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm:................................................................ 83 Phần III: Nhận xét và kiến nghị về công tác hạch toán của công ty ............................ 84 1. Một số ưu nhược điểm trong công tác hạch toán kế toán nói chung:.................... 84 2. Kiến nghị:........................................................................................................... 85 Kết luận ......................................................................................................................... 86
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Lời mở đầu Nước Việt Nam đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thị trường. Với những bước đi đầu tiên trong công việc đó đòi hỏi các đơn vị kinh doanh trong nước phải theo sát sự biến động của thị trường. Đặc biệt là nền kinh tế đa dạng hoá nhiều thành phần như hiện nay, thì đơn vị kinh doanh phải thường xuyên tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng. Để từ đó có các phương pháp nhằm phát triển kinh doanh của đơn vị mình. Nhìn chung doanh nghiệp muốn phát triển thì họ phải đạt được hiệu quả kinh doanh với mức lợi nhuận cao để có thể tồn tại và tái đầu tư. Muốn vậy thì doanh nghiệp phải có những chính sách để tạo ra doanh thu lớn hơn chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Cùng với sự đi lên của đất nước thì lĩnh vực điện cơ luôn phải chiếm một vị trí quan trọng, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên điện cơ Thống Nhất ra đời. Những kết quả mà công ty đã đạt được trong những năm gần đây ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, cũng như đối với bạn hàng. Có được thành tựu như vạy đó cũng là nhờ sự nỗ lực của các cán bộ công nhân viên toàn công ty, hơn nữa công tác hạch toán kế toán luôn được đặt lên hàng đầu. Dưới đây là bản báo cáo thực tập cuối khoá của em với nội dung chính như sau: Phần I: Khái quát chung về tình hình của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất. Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn Phần III: Nhận xét và kiến nghị. Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ phòng Tài vụ và các phòng ban khác trong công ty đã giúp đỡ về mọi mặt để em có điều kiện đi sâu tìm hiểu. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trịnh Thị Thu Nguyệt đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và viết bản báo cáo này. Học sinh Lê Kim Anh Phần I Khái quát chung về Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất I. Đặc điểm tình hình, vị trí, nhiệm vụ của doanh nghiệp 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất gọi tắt là Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội. Công ty được thành lập từ năm 1965 trên cơ sở sáp nhập 2 xí nghiệp công tư hợp danh là xí nghiệp Điện Thống và Xí nghiệp Điện cơ Tam Quang, lấy tên là xí nghiệp Điện khí Thống Nhất. Địa chỉ: Số 164 - phố Nguyễn Đức Cảnh - phường Tân Mai - quận Hoàng Mai - Hà Nội. Tên giao dịch tiếng Anh: Thongnhat Electro mechonical company Email: diencơthongnhat@hn.vnn.vn Điện thoại: 6622400 Fax: 6622473 Ngày 17/3/1970, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ra quyết định số 142/QĐ-UB sáp nhập bộ phận còn lại của xí nghiệp Điện cơ Tam Quang vào xí nghiệp Điện khí Thống Nhất thành lập Xí nghiệp Điện cơ Thống Nhất với 8.000m2 mặt bằng, gần 600m2 nhà xưởng, 464 cán bộ công nhân viên và 40 máy móc thiết bị các loại, với nhiệm vụ sản xuất các loại quạt điện và các loại động cơ nhỏ. Trong buổi đầu thành lập phương hướng sản xuất các mặt hàng của xí nghiệp chưa ổn định lại trải qua chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, dù vậy xí nghiệp vẫn vươn lên và từng bước ổn định sản xuất phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân thủ đô và quốc phòng. Trong thập kỷ 70 xí nghiệp thực hiện chỉ đạo của Hội đồng Bộ trưởng về quyền tự chủ sản xuất kinh doanh, xí nghiệp đã chủ động sắp xếp lại sản xuất, mở rộng quan hệ với các cơ sở sản xuất. Nhờ thực hiện tốt chương trình kế hoạch đã đề ra, xí nghiệp đã có sự phát triển vượt bậc, 7 sản phẩm của xí nghiệp được cấp dấu chất lượng cấp 1 và cấp cao. Sản phẩm của xí nghiệp tạo được uy tín trên thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận. Trong thập kỷ 80, sản phẩm của xí nghiệp vẫn luôn có uy tín trên thị trường, có khả năng cạnh tranh tốt của xí nghiệp đã xuất khẩu sang thị trường Cuba với số lượng 129.614 chiếc. Năm 1985, xí nghiệp được vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng danh hiệu "Anh hùng lao động". Trong thập kỷ 90, với những tiền đề cơ bản đã được xây dựng từ những năm trước đó, thêm vào đó là sự đầu tư máy móc thiết bị mới hiện đại của Đài Loan và trình độ tay nghề của người lao động được nâng cao, xí nghiệp đã liên tục đổi mới cả cơ cấu sản xuất lẫn cải tiến mẫu mã cũng như chất lượng sản phẩm. Do đó, số lượng sản phẩm sản xuất hàng năm của xí nghiệp tăng lên từ 67.532 sản phẩm năm 1990 lên 150.041 sản phẩm năm 1995. Ngày 02/11/2000, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ra quyết định số 5928/QĐ- UB đổi tên Xí nghiệp Điện cơ Thống Nhất thành Công ty điện cơ Thống Nhất.
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Nhiệm vụ của Công ty điện cơ Thống Nhất là chuyên sản xuất các loại quạt từ quạt bàn, quạt đứng đến các loại quạt trần. Mục đích sản xuất của công ty chủ yếu là phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân trong cả nước mà chủ yếu là khu vực phía Bắc. Ngoài sản phẩm truyền thống của Công ty là các loạt quạt, qua từng thời kì nhiệm vụ của Công ty cũng có nhiều thay đổi. Ngay từ những năm đầu thành lập, ngoài các sản phẩm quạt, công ty còn sản xuất thêm các loại động cơ 3 pha và các loại chấn lưu đèn ống, máy bơm nước… Đến nay, sản phẩm duy nhất của công ty là quạt điện. Ngoài nhiệm vụ sản xuất phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, là một doanh nghiệp Nhà nước nên Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất còn có nhiệm vụ rất quan trọng là phải bảo toàn và phát triển vốn do Nhà nước cấp và thực hiện đầy đủ chính sách về kinh tế và luật pháp mà Nhà nước đã quy định nhằm không ngừng xây dựng và phát triển Công ty. 2. Vị trí kinh tế của Công ty trong nền kinh tế và qui mô sản xuất của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để vươn lên tự khẳng định mình. Đồng thời nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều khó khăn, thách thức cần giải quyết. Là một doanh nghiệp Nhà nước, công ty đã khẳng định vị trí của mình bằng việc "luôn duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm hiểu và mở rộng thị trường cũng như từng bước đổi mới công nghệ, đồng thời nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân viên". Trong vài năm gần đây, công ty đã có sự phát triển vượt bậc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2000, công ty vẫn còn nằm trong tình trạng làm ăn thua lỗ nhưng từ năm 2001 công ty bắt đầu làm ăn có lãi, dần dần nâng cao lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống của người lao động. Đây là yếu tố quan trọng giúp cho người lao động yên tâm sản xuất kinh doanh và gắn bó với công ty. Đó cũng là động lực giúp cho công ty có khả năng phát triển trong tương lai do có nguồn lực con người dồi dào. Trong những năm tới đây, khi Việt Nam hội nhập AFTA một cách toàn diện, và khi gia nhập WTO, các doanh nghiệp của Việt Nam sẽ bị cạnh tranh mạnh mẽ trên mọi mặt. Công ty cũng không là ngoại lệ. Nhận thức được điều này, Ban giám đốc Công ty đang ra sức cải tổ doanh nghiệp, đầu tư mới về kỹ thuật và năng lực sản xuất của doanh nghiệp, cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, đưa mặt hàng quạt điện của mình vươn ra thị trường nước ngoài.
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 3. Số lượng và chất lượng lao động hiện có của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Bảng 1: Cơ cấu lao động năm 2005 Trình độ Các bậc TT Chỉ tiêu Đơn vị Số lượng Thợ bậc Đại học Trung cấp khác cao 1 Tổng số CNV Người 675 56 59 42 521 2 Tỷ trọng % 100 7,85 8,74 6,22 77,19 3 Năm Người 385 32 37 25 291 4 Tỷ trọng % 100 8,31 9,61 6,5 75,58 5 Nữ Người 290 21 22 17 230 6 Tỷ trọng % 100 7,24 7,6 5,86 79,31 7 Số LĐ gián iếp Người 127 43 40 19 25 8 Tỷ trọng % 100 33,85 31,5 14,96 19,7 9 Số LĐ trực tiếp Người 548 16 19 23 496 10 Tỷ trọng % 100 1,83 3,46 4,2 90,51 Qua bảng cơ cấu lao động trên của Công ty ta thấy cơ cấu sản xuất công nghiệp thủ công cơ khí, nên tỷ trọng số lao động nam và nữ chênh lệch nhau không đáng bao nhiêu. Tuy con số về tỷ lệ người có trình độ đại học, trung cấp và thợ bậc cao là con số khiêm tốn, song với tình hình và điều kiện hiện nay thì con số đó nói lên phần nào sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của CBCNV Công ty. Bảng 2: Bậc thợ của công nhân trong Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất năm 2005 Tỷ trọng STT Bậc thợ Đơn vị Số người Nam Tỷ trọng Nữ Tỷ trọng (%) 1 Bậc 1 Người 1 0,2 1 0,42 0 2 Bậc 2 Người 7 1,44 5 2,11 2 0,8 3 Bậc 3 Người 33 6,76 18 7,6 15 6 4 Bậc 4 Người 162 33,26 66 27,84 96 38,4 5 Bậc 5 Người 234 48,05 113 47,58 121 48,4 6 Bậc 6 Người 41 8,42 27 11,4 14 5,6 7 Bậc 7 Người 9 1,85 7 2,95 2 0,8 Nhìn qua biểu hình ta thấy rằng bậc thợ từ 4 đến 5 với số lượng rất nhiều gồm 396 người, thợ bậc cao 6/7 tổng số 50, bậc thợ của đội ngũ công nhân lao động đã có một bề dày kinh nghiệm về nghề nghiệp và trải qua những giai đoạn của thời kỳ kinh tế đổi mới, góp phần không nhỏ vào việc đưa Công ty nhanh chóng hoà nhập với cơ chế thị trường,
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 sản xuất ra được nhiều sản phẩm có chất lượng tốt. Tạo điều kiện cho sản phẩm công ty chiếm thị phần trong thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận. 4. Những máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình công nghệ sản xuất chính - Máy mài - Máy tiện - Máy khoan - Máy đúc áp lực - Máy ép nhựa - Máy dây truyền sơn tĩnh điện - Trung tâm gia công cơ khí CNC 5. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 5.1. Chức năng Là đơn vị Nhà nước trực thuộc UBND thành phố Hà Nội, Công ty có các chức năng chủ yếu sau: - Được chủ động kinh doanh và hạch toán kinh tế theo luật doanh nghiệp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ qui định trong giấy phép thành lập công ty và quyết định của UBND thành phố. - Được vay vốn từ các tổ chức, cá nhân, Nhà nước nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của mình. - Được ký kết các hợp đồng kinh tế với mọi thành phần kinh tế khác nhau trên cơ sở các ngành nghề kinh doanh được cho phép.
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 5.2. Nhiệm vụ - Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm để tạo ra lợi nhuận, phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân cả nước mà chủ yếu là các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung Bộ. - Quản lý và sử dụng tốt nguồn vốn hiện có, đảm bảo khả năng bảo toàn vốn và phát triển vốn. - Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và thu nhập cho người lao động. - Thực hiện và chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách kinh tế - xã hội và pháp luật của Nhà nước qui định và cấp trên giao cho, góp phần thúc đẩy nền kinh tế Thủ đô cũng như Nhà nước. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí đối với Nhà nước. II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 1. Cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất là một doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân chuyên sản xuất các loại quạt điện, các loại quạt treo tường, quạt cây, quạt hút đẩy, một loại quạt trần, nhóm quạt quay 400mm (3 kiểu), nhóm quạt bàn 300mm (2 kiểu). Đặc điểm sản xuất bao gồm 2 phần: phần cơ, phần điện. Phần cơ của sản phẩm gia công với các bộ phận chủ yếu gồm Rotor, Sator, nắp trước, nắp sau. Phần điện bao gồm các công đoạn cuốn bin, vào bin, tẩm giầy. Và cuối cùng là phần trang trí qua các khâu nhựa, sơn mạ để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh. Do đó, sản phẩm quạt điện là một sản phẩm có kết cấu tương đối phức tạp và yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao nên quá trình công nghệ sản xuất quạt điện đều trải qua các phân xưởng sản xuất sau:
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Hình 1: Quy trình công nghệ sản xuất các loại quạt điện PX đột dập PX cơ khí 1 Kho bán thànhphẩm Lắp ráp quạt 1 Thànhphẩm Nguyên vật liệu chính PX cơ khí 2 KCS Lắp ráp Khu M mới quạt 2 PX mạ nhựa Bán thành phẩm mua ngoài 1.1. Nhiệm vụ của các phân xưởng chính 1.1.1. Phân xưởng đột dập - Pha cắt lá tôn và tôn silic - Dập cắt lá tôn rotor và stator - ép tán stator - Dập cắt, vuốt hình các chi tiết và phụ kiện khác của các loại quạt trần. 1.1.2. Phân xưởng cơ khí 1 - Gia công cơ khí nguội toàn bộ các chi tiết các loại quạt trần. - Gia công trực tiếp, ép khúc, mài stato quạt trần. 1.1.3. Phân xưởng cơ khí 2 - Đúc Rotor lồng sóc các loại quạt. - Đúc nhôm các loại chi tiết bằng nhôm. - Gia công cơ khí bầu hoàn chỉnh khâu nắp trên quạt trần, để quạt đứng. 1.1.4. Phân xưởng mạ nhựa - Mạ kẽm, mạ bóng các loại chi tiết quạt. - Hoàn thiện lưới bảo vệ quạt bàn
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 - Nhuộm cánh quạt bàn 400 - Sản xuất một số chi tiết bằng nhựa. 1.1.5. Phân xưởng lắp ráp 1: - Vào bin stato và lắp ráp hoàn chỉnh các loại quạt quay 400mm, 300mm, 250mm 1.1.6. Phân xưởng lắp ráp 2 - Quấn bin tẩm sấy các loại quạt - Vào bin stator và hoàn chỉnh sản phẩm quạt trần - Sơn trang trí bề mặt các loại quạt - Sản xuất một số loại bao bì 1.2. Các phân xưởng sản xuất phụ 1.2.1. Phân xưởng dụng cụ - Sản xuất các loại khuôn mẫu, khuôn đúc ép lực, khuôn ép nhựa, gá lắp các loại dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểu phục vụ cho các phân xưởng sản xuất chính. - Thực hiện các đề tài nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật theo chương trình tiến bộ kinh tế. - Sửa chữa lớn và phục hồi các loại khuôn, gá dụng cụ đo kiểm. 1.2.2. Phân xưởng cơ điện: - Căn cứ vào lịch xích sửa chữa thiết bị của công ty để tổ chức sửa chữa lớn, vừa các thiết bị trong toàn công ty. - Duy trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng ngày. - Thiết kế thi công các máy móc tư trang, tự chế, lắp đặt vận hành các máy móc thiết bị mới. - Quản lý hệ thống điện, nước, sửa chữa nhà xưởng. (*) Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Trong mỗi doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hết sức quan trọng, nó là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình sản xuất kinh doanh, bởi vì các quyết định quản lý có tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó nếu doanh nghiệp tổ chức tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao, và ngược lại. Trước tình hình đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất đã tổ chức bộ máy quản lý như sau: Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC Phó giám đốc Phó giám đốc
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, quy trình hạch toán chung của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bộ máy kế toán là một phần rất quan trọng, không thể thiếu ở bất cứ đơn vị kinh tế hay đơn vị hành chính sự nghiệp nào. Nó giữ vị trí và vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì kế toán phản ánh một cách liên tục, toàn diện và có hệ thống về mọi mặt của hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp. Với hai chức năng chính là thông tin và kiểm tra, kế toán cung cấp thông tin cho nhà quản lý phục vụ cho việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp, kế toán cũng cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan đến doanh nghiệp về: hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó có được các quyết định nên đầu tư hay không và biết được doanh nghiệp đã sử dụng vốn đầu tư đó như thế nào. Với vai trò quan trọng đó của kế toán, và dựa vào tình hình thực tế tại đơn vị, công ty tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình của đơn vị và theo đúng yêu cầu của Bộ Tài chính. Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất đã xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung với tên gọi là phòng Tài vụ. Phòng Tài vụ phải thực hhiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo của đơn vị, và Trưởng phòng Tài vụ là người trực tiếp điều hành và quản lý công tác kế toán trên cơ sở phân công công việc cho các kế toán viên. Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Trưởng phòng Tài vụ cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, hoạt động sản xuất kinh doanh một cách
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 độc lập, và có số lượng các nghiệp vụ kế toán vừa phải nên việc lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung là rất phù hợp. Dựa vào đặc điểm qui mô sản xuất, đặc điểm quản lý công ty cũng như mức độ chyên môn hoá và trình độ cán bộ kế toán, phòng Tài vụ công ty gồm 7 người và được tổ chức như sau:
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Hình 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Trưởng phòng Tài vụ Phó phòng Tài vụ kiêm kế toán TSCĐ, kế toán chi phí sản xuất và tính giá Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán thanh vật liệu, TGNH, thuế, Thủ tổng toán thành phẩm quỹ công cụ hợp và tiêu thụ dụng cụ thành phẩm 2.2. Quy trình hạch toán chung của Công ty Là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng quạt điện, công ty đã lựa chọn phương pháp ghi sổ tổng hợp là phương pháp nhật ký chứng từ. Việc lựa chọn phương pháp Nhật ký. Việc lựa chọn phương pháp Nhật ký chứng từ để hạch toán tổng hợp là phù hợp với tình hình của đơn vị. Công ty thực hiện kế toán thủ công và yêu cầu quản lý đối với một doanh nghiệp Nhà nước là tương đối cao.
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Hình 4: Trình tự ghi chép sổ kế toán Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Sổ kế toán Bảng kê Nhật ký chứng từ chi tiết Bảng tổng hợp Sổ Cái chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày chính Báo cáo tài Ghi định kỳ Đối chiếu 3. Hình thức hạch toán áp dụng tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất Kỳ kế toán: Hiện nay kỳ kế toán của công ty được xác định theo từng quý. Cuối mỗi quý công ty tiến hành tổng hợp số liệu để lập các BCTC theo qui định. Năm kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Phương pháp tính giá tài sản: Tính theo giá thực tế. Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu: Tính theo giá bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phương pháp thẻ song song. Phương pháp xác định giá trị sản xuất kinh doanh dở dang: Tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm. Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng. III. Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh và hạch toán của công ty trong thời kỳ hiện nay. 1. Thuận lợi
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ và hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên nên đã giảm nhẹ được khối lượng công tác, nâng cao chất lượng công tác kế toán, công việc được dàn đều trong tháng, đảm bảo thông tin kịp thời và tránh được tình trạng tồn đọng việc dồn việc vào cuối tháng và tạo điều kiện cho cán bộ kế toán làm việc được linh hoạt và chính xác. Các chứng từ được thực hiện song song trên hai hướng đó là ghi chép bằng sổ sách và nhập chứng từ liên quan. Sau đó kết quả trên máy và sổ sách sẽ được đối chiếu với nhau. Ngoài ra, sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ có mẫu hệ thống sổ in sẵn nên tăng cường được tính thống nhất của kế toán. Sản phẩm của công ty có uy tín trên thị trường từ nhiều năm, là doanh nghiệp Nhà nước nên công ty có được sự ưu tiên phát triển, công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, tâm huyết với Công ty. Trước xu thế của thị trường công ty đáp ứng được nhiều thách thức cùng với các cơ hội mới. Công ty phải tìm đúng bước đi mới của mình và khả năng chất lượng của sản phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển mạnh mẽ. 2. Khó khăn Bên cạnh mặt thuận lợi thì Công ty cũng gặp một số khó khăn như: Máy móc thiết bị, nhà xưởng tuy đã được đầu tư mới nhưng vẫn còn tương đối lạc hậu; giá nguyên vật liệu đang tăng mạnh làm ảnh hưởng tới khả năng sản xuất và những cố gắng hạ giá thành sản phẩm của Công ty, những khó khăn về vốn mà hiện nay hầu hết doanh nghiệp nào cũng gặp phải khi tham gia hoạt động trên thị trường…
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Phần II Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty I. Kế toán lao động tiền lương Tối đa hoá lợi nhuận là một yêu cầu quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào khi bước vào sản xuất kinh doanh. Tiền lương là một bộ phận của giá thành sản phẩm, vì vậy hoàn thành tốt lao động tiền lương là điều kiện cần thiết để tính toán chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; nhằm giảm giá thành sản phẩm để thu về lợi nhuận cao nhất. Do đó, kế toán lao động tiền lương còn hiểu rõ về lao động và tiền lương để tính toán chính xác, đúng chính sách chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng mà người lao động được hưởng. Lao động là hoạt động chân tay, hoạt động trí óc của con người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu xã hội. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động. Do đó tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền lương giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương, BHXH đúng nguyên tắc. Đó cũng là động lực thúc đẩy mạnh mẽ con người lao động vươn đến đỉnh cao của sự sáng tạo, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Nhằm góp phần tăng thu nhập của công ty, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm được chính xác. Ngoài các khoản tiền lương được hưởng do người lao động làm ra, người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp khác như: thưởng, BHXH, BHYT… Do đó lao động tiền lương chính xác cần phải có chứng từ gốc làm căn cứ để thanh toán lương. Ta có qui trình luân chuyển chứng từ tiền lương sau: Hình 5: Sơ đồ qui trình hạch toán tiền lương Giấy nghỉ phép, Bảng chấm công Kết quả chứng học, họp từ lao động Bảng thanh toán lương tổ sản xuất, tổ quản lý
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng "Bảng thanh toán lương" mẫu số 02-LĐTL là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. "Bảng thanh toán lương" được lập hàng tháng theo từng phòng, ban, tổ, đội… tương ứng với "Bảng chấm công". Cơ sở để lập "Bảng thanh toán lương" là các chứng từ về lao động như: "Bảng chấm công", "Bảng tính phụ cấp", "Phiếu xác nhận thời gian công việc hoàn thành". * Các hình thức trả lương: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất áp dụng 2 hình thức trả lương: + Trả lương theo thời gian + Trả lương theo sản phẩm 1. Tiền lương theo thời gian Là tiền lương tính trả cho người lao động thời thời gian làm việc thường áp dụng với những người lao động làm công tác quản lý. Lương thời gian do công ty quy định cho mỗi nhân viên khác nhau trong 26 ngày chế độ làm việc. Mức lương thời gian được trả theo chức vụ và nhiệm vụ của mỗi nhân viên trong Công ty. Từ đó kế toán căn cứ vào mức đó để tính lương thực tế phải trả mỗi
- Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4 nhân viên trong số ngày làm việc thực tế của họ. Công ty tính lương cho mỗi nhân viên bằng cách sau: Tiền lương/công = Error! x Error! + Lương tháng: Lương tháng = Hệ số x 350.000 + Tiền thưởng phụ cấp (nếu có) + Lương ngày: Mức lương ngày = Error! x Error! + Lương giờ: Mức lương giờ = Error! x Error! Ngoài ra mỗi nhân viên quản lý còn được hưởng các khoản phụ cấp, thưởng, BHXH, BHYT theo qui định của công ty. VD: Sau đây là bảng chấm công và bảng thanh toán lương phòng tài vụ (bảng 3,4). 1.1. Bảng chấm công: + Cơ sở lập: Căn cứ vào số ngày công đi làm, học, họp của mỗi nhân viên để hàng ngày bộ phận quản lý phòng tài vụ căn cứ vào ký hiệu trên bảng chấm công ghi công từng người. + Phương pháp lập: - Cột thứ tự: Ghi số thứ tự từng người trong phòng - Cột họ và tên: Ghi tên từng người trong phòng, mỗi người một dòng. - Cột ngày làm việc trong tháng: Căn cứ để chấm công cho từng người. - Cột qui ra công: Ghi số công hưởng lương sản phẩm, số công nghỉ việc ngày việc hưởng 100% lương, số công hưởng lương thời gian, tiền bồi dưỡng. Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công từng phòng ban kế toán tiến hành tính toán cho từng người. 1.2. Bảng thanh toán lương phòng Tài vụ + Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công của phòng tài vụ tổng hợp, các khoản phụ cấp và giảm trừ để trả lương. + Phương pháp lập: - Cột thứ tự: Đánh theo thứ tự từ người đầu tiên đến người cuối cùng. - Cột họ và tên: Ghi tên từng người trong phòng, mỗi người một dòng. - Cột lương chế độ: Lương chế độ do Nhà nước qui định, mỗi nhân viên một mức khác nhau và được tính bằng cách:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam
47 p | 401 | 181
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tử viễn thông: Phân tích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Mainboard. Phương pháp khắc phục một số hư hỏng thường gặp
81 p | 451 | 116
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Nghiên cứu biến tần 4Q
69 p | 226 | 58
-
Báo cáo đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: Nghiên cứu tính toán chế tạo robot di động điều khiển bằng giọng nói
124 p | 84 | 38
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Vinalines Logistics giai đoạn 2017-2019
75 p | 34 | 16
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Nghiên cứu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy cán, đi sâu tìm hiểu ứng dụng của biến tần trong máy cán thép
100 p | 30 | 13
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Công trình Sân vận động Hoa Phượng
13 p | 104 | 11
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm văn hóa Làng chài Cái Bèo huyện Cát Hải
15 p | 103 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ DC Servo
58 p | 27 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và khảo sát hoạt tính sinh học của Photorhabdus spp. và Xenorhabdus spp. từ Heterorhabditis indica và Steinernema guangdongense
49 p | 31 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống doanh nghiệp vận tải ở Hải Phòng
85 p | 14 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán cung cấp điện và phân tích hoạt động hệ thống điều khiển cẩu trục Model CLS20-H12-MH
61 p | 8 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích cấu tạo nguyên lý hoạt động và các lỗi hư hỏng thường gặp trong quá trình lắp ráp tivi LCD
79 p | 12 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Quản trị kênh phân phối của dòng điện thoại Iphone của tập đoàn Apple
38 p | 22 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu đánh giá một số tác động chính tới môi trường của dự án sản xuất linh kiện nhựa cho máy giặt
55 p | 150 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Giải pháp triển khai dịch vụ FiberVNN tại VNPT Hải Phòng
101 p | 8 | 4
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống quản lý giờ giấc sinh hoạt của học sinh trường mẫu giáo tại Hải Phòng
61 p | 3 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn