Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu khả năng sử dụng vỏ cam làm phụ gia thực phẩm
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu: Làm quen và sử dụng thành tạo các dụng cụ, máy móc trên phòng thí nghiệm. Nắm vững các phương pháp nghiên cứu xác định các chỉ tiêu chất lượng vỏ cam. Xác định về hàm lượng xenlulozo, tinh dầu, pectin, glucose, fructose và saccharose từ vỏ cam. Từ đó đưa ra ứng dụng trong thực tế. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu khả năng sử dụng vỏ cam làm phụ gia thực phẩm
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA HÓA HỌC === === ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG VỎ CAM LÀM PHỤ GIA THỰC PHẨM GV hướng dẫn :PGS.TS. Nguyễn Hoa Du SV thực hiện :Nguyễn Thị Hương – 1252045655 Nguyễn Thị Kiều Trang 1252045665 Lớp :53K2 Công nghệ Thực phẩm
- NGHỆ AN 2017 2
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hương Mã số sinh viên: 1252045655 Nguyễn Thị Kiều Trang Mã số sinh viên: 1252045665 Khóa: 53 Ngành: Công nghệ thực phẩm 1. Tên đề tài: Nghiên cứu khả năng sử dụng vỏ cam làm phụ gia thực phẩm 2. Nội dung nghiên cứu, thiết kế tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………..……………………………………………………………………… 3. Họ tên cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hoa Du 4. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: Ngày……tháng……năm 2017 5. Ngày hoàn thành đồ án: Ngày……tháng…..năm 2017 CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày tháng 5 năm 2017 NGƯỜI DUYỆT 3
- ( Ký và ghi rõ họ tên) 4
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành đề tài này, ngoài sự phấn đấu của bản thân, nhóm em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ của các thầy cô, bạn bè… Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Thầy PGS.TS Nguyễn Hoa Du đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, bổ ích trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cô Nguyễn Thị Tâm và cô Chu Thị Thanh Lâm – Khoa hóa Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhóm em trong quá trình làm thí nghiệm, hướng dẫn sử dụng máy HPLC đo mẫu. Quý thầy cô Bộ môn Công nghệ thực phẩm và Ban lãnh đạo trường Đại học Vinh đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian qua. Cuối cùng, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến cha mẹ, những người đã tạo mọi điều kiện để em có được thành quả này. Vì thời gian thực hiện đề tài có hạn, quá trình thực hiện đề tài còn gặp nhiều khó khăn nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Em xin chân thành đón nhận những ý kiến, đóng góp của các thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Vinh, ngày 13 tháng 5 năm 2017 Sinh Viên Nguyễn Thị Hương Nguyễn Thị Kiều Trang 5
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN......................................................................................................4 LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................10 1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................10 2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................10 3. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................10 4. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................10 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN..............................................................................12 1.1. Nguồn gốc, đặc điểm thực vật...................................................................12 1.2.Thành phần dinh dưỡng của vỏ Cam. ........................................................12 1.3. Phân loại các giống cam..............................................................................13 1.4. Một số giống cam phổ biến ở Việt Nam. .................................................13 1.5. Thu hoạch và bảo quản cam Vinh. ............................................................13 1.6. Thành phần hóa học. ..................................................................................14 1.6.1. pectin. .......................................................................................................15 1.6.2. cellulose. ...................................................................................................17 1.6.3. Đường glucose. ........................................................................................18 1.6.4. Đường fructose.........................................................................................18 1.6.5. Đường saccharose.....................................................................................18 1.6.6. Tinh dầu....................................................................................................18 6
- CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA VỎ CAM...................................................................................................32 2.1. Phương pháp điều chế và xác định pectin..................................................32 2.2. Phương pháp xác định hàm lượng cellulose...............................................32 2.3. Phương pháp xác định Đường....................................................................32 2.3.1 Xác định hàm lượng đường trong vỏ cam bằng máy sắc khí lỏng hiệu năng cao(HPLC)...........................................................................................................32 2.3.2. Nguyên lý..................................................................................................32 2.3.3. Phạm vi ứng dụng....................................................................................32 2.3.4. Các bước tiến hành...................................................................................33 2.3.5. Điều kiện chạy máy.................................................................................33 2.3.6. Tính toán kết quả......................................................................................33 2.4. Phương pháp xác định tinh dầu...................................................................33 2.4.1. Phương pháp ép .......................................................................................33 2.4.2. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.............................................33 2.4.3. Phương pháp trích ly.................................................................................34 2.4.4. Nguyên liệu và phương pháp tách chiết..................................................34 2.5. Quy trình làm Quy trình chế biến phụ gia vỏ cam ....................................35 2.6. Khảo sát độ bền màu của bột vỏ Cam trong nền tinh bột và agar............37 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................39 3.1. Kết quả thí nghiệm hàm lượng Pectin.......................................................39 3.2. Kết quả thí nghiệm hàm lượng Cellulose..................................................40 3.3. Kết quả thí nghiệm hàm lượng tinh dầu....................................................41 7
- 3.4. Hàm lượng các loại đường trong vỏ cam...................................................43 3.4.1. Hàm lượng đường fructose trong vỏ cam................................................43 3.4.1.1. Xây dựng phương trình và đồ thị phương trình đường chuẩn ...........45 3.4.1.2. Bảng kết quả ........................................................................................47 3.4.1.3. Sắc kí đồ................................................................................................48 3.4.2. Hàm lượng đường glucose trong vỏ cam................................................51 3.4.2.1. Xây dựng phương trình và đồ thị phương trình đường chuẩn ...........45 3.4.2.2. Bảng kết quả ........................................................................................47 3.4.2.3. Sắc kí đồ................................................................................................48 3.4.3. Hàm lượng đường saccharose trong vỏ cam...........................................51 3.4.3.1. Xây dựng phương trình và đồ thị phương trình đường chuẩn ...........45 3.4.3.2. Bảng kết quả ........................................................................................47 3.4.3.3. Sắc kí đồ................................................................................................48 3.5. Kết quả khảo sát độ bền màu của bột vỏ cam trong nền agar và tinh bột48 3.5.1. Kết quả khảo sát độ bền màu của bột vỏ cam trong nền agar..............47 3.5.2. Kết quả khảo sát độ bền màu của bột vỏ cam trong nền tinh bột........48 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................55 Kết luận..............................................................................................................55 Kiến nghị.............................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................56 8
- DANH MỤC HÌNH Hình 1 Cam tròn Địa Trung Hải…………………………………………………….. 11 Hình 2 Cây cam Navel……………………………………………………………….. 12 Hình 3 Trái cam blood………………………………………………………………… 13 Hình 4 Cây cam ngọt……………………………………………………………......... 14 Hình 5 Cam Xã Đoài………………………………………………………………….. 14 Hình 6 Cam Đường………………………………………………………….. 14 Hình 7 Cam Sành………………………………………………………….. 15 Hình 8 Cam Soàn………………………………………………………….. 16 Hình 9 Cam Vinh………………………………………………………….. 16 Hình 10 Vỏ cam chần………………………………………………………….. 34 Hình 11 Vỏ cam sấy………………………………………………………….. 35 Hình 12 Bột vỏ cam………………………………………………………….. 36 Hình 13 Biểu đồ đường chuẩn fructose…………………………………………… 40 Hình 14 Sắc ký đồ fructose………………………………………………………….. 41 Hình 15 Biểu đồ đường chuẩn glucose…………………………………………… 42 Hình 16 Sắc ký đồ glucose………………………………………………………….. 43 Hình 17 Biểu đồ đường chuẩn saccharose…………………………………………… 43 Hình 18 Sắc ký đồ saccharose…………………………………………… 44 Hình 19 Màu bột vỏ cam trong agar sau 1 ngày……………………… 45 Hình 20 Màu bột vỏ cam trong agar sau 2 ngày……………………… 45 Hình 21 Màu bột vỏ cam trong nền tinh bột sau 1 ngày……………………… 46 Hình 22 Màu bột vỏ cam trong nền tinh bột sau 2 ngày……………………… 47 9
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1 Thành phần dinh dưỡng của vỏ cam 9 Bảng 2 Thành phần hoá học của tinh dầu từ vỏ cam 29 Bảng 3 30 Bảng 4 31 Bảng 5 32 Bảng 6 33 Bảng 7 34 Bảng 8 35 Bảng 9 Bảng 10 Bảng 11 Bảng 12 Bảng 13 Bảng 14 Bảng 15 Bảng 16 Bảng 17 Bảng 18 Bảng 19 Bảng 20 Bảng 21 10
- MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Việt Nam là nước nằm trong vùng nhiệt đới ẩm nên cây ăn trái nhiệt đới đa dạng và phong phú, trong đó cam la loai cây ăn trái r ̀ ̣ ất phổ biến, trông đ ̀ ược khăp ́ ̉ ́ ̀ ̀ ở nươc ta, co quanh năm, la loai trai cây ngon, gia tri dinh d ca cac vung miên ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ương ̃ cao nhưng gia thanh re, đăc biêt co nhi ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ều tac dung cho s ́ ̣ ức khỏe như: thanh nhiệt, giải độc, trừ ho... nên rất được ưa chuông. ̣ Cam được tận dụng tất cả các bộ phận: lá, hoa, vỏ, quả . Trước đây vỏ cam người ta không sử dụng cho mục đích nào về thực phẩm, đây cũng là lý do để nghiên cứu lợi ích của vỏ cam. Vỏ cam đều chứa tinh dầu, dùng điều chế hương liệu; trong vỏ cam cũng có chứa pectin, có thể thay thế pectin hóa học trong chế biến thực phẩm, trong sản xuất thuốc chữa bệnh; Hiện nay, ngoài việc múi cam được sử dụng chủ yếu ở dạng ăn tươi, ép lấy nước uống tươi thì hầu như những bộ phận còn lại được coi là dư thừa và bỏ phí. Gần đây, trong dân gian cũng có người tận dụng vỏ cam để tươi hay phơi khô nấu nước uống có tác dụng tiêu đàm, dễ tiêu nhưng không nhiều và còn một lượng rất lớn vỏ cam chưa được tận dụng. Với mong muốn tận dụng nguồn phế liệu vỏ cam dồi dào, có thể thu mua được dễ dàng, rất rẻ, chúng tôi nghiên cứu thử nghiệm chế biến vỏ cam nhằm sản xuất gia vị dùng trong thực phẩm và các ứng dụng khác Đề tài được thực hiện ở quy mô phòng thí nghiệm dựa trên các quá trình cơ bản trong chế biến thực phẩm nhằm mục tiêu xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm gia vị từ vỏ cam; đanh gia cam quan san phâm đê b ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ước đâu thu nhân phan ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ ơ sở hoan thiên quy trinh san xuât và hôi vê san phâm, lam c ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ứng dung vao th ̣ ̀ ực tế 2. Mục tiêu nghiên cứu 11
- Làm quen và sử dụng thành tạo các dụng cụ, máy móc trên phòng thí nghiệm. Nắm vững các phương pháp nghiên cứu xác định các chỉ tiêu chất lượng vỏ cam Xác định về hàm lượng xenlulozo, tinh dầu, pectin, glucose, fructose và saccharose từ vỏ cam. Từ đó đưa ra ứng dụng trong thực tế. Tìm hiểu vai trò, công dụng của vỏ cam, biết được các hàm lượng các chất cơ bản trong vỏ cam từ đó thấy được giá trị dinh dưỡng của vỏ cam Từ kết quả thực nghiệm chứng tỏ vỏ cam có nhiều lợi ích về sức khỏe, làm đẹp và đặc biệc trong thực phẩm. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Khóa luận này, chúng em có các nhiệm vụ sau: Nghiên cứu hàm lượng của Xenlulozo trong vỏ cam ở Quỳ Hợp Nghiên cứu hàm lượng của Pectin glucose, fructose và saccharose trong vỏ cam ở Quỳ Hợp Nghiên cứu hàm lượng của tinh dầu trong vỏ cam ở Quỳ Hợp Nghiên cứu ứng dụng thực tế của vỏ cam trong thực phẩm Quy trình chế biến phụ gia vỏ cam Khảo sát độ bền màu của bột vỏ cam trong nền tinh bột và agar 4. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu đối với mẫu cam Quỳ Hợp Xác định hàm lượng pectin bằng phương pháp xà phòng hóa (kết tủa canxi pectat) Xác định hàm lượng xenlulozo bằng phương pháp sấy đến hàm lượng không đổi 12
- Xác định hàm lượng glucose, fructose và saccharose bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu nâng cao Xác định hàm lượng tinh dầu bằng phương pháp trích ly, tách chiết và phương pháp ép Chương 1: TỔNG QUAN 1.1. Nguồn gốc ,đặc điểm thực vật: Cây cam đã được biết đến từ rất lâu khoảng 2200 năm trước công nguyên ở Trung quốc nhưng một số người lại cho rằng cây cam có nguồn gốc từ ấn Độ. Cam được trồng rất phổ biến từ Ấn Độ. Sau đó được lan rộng về phía đông đến cả vùng Đông Nam Á,vào khoảng thế kỉ thứ 3 trước công nguyên, cây cam được đưa đến Châu Âu,và nó lan ra tới cả vùng địa Trung Hải. Sau đó cây cam được đưa đến Châu Mỹ. Những năm sau đó, những người làm vườn ở Châu Mỹ và Châu Âu đã đem cây cam đến Châu Úc và Châu Phi. Ngày nay cây cam đã đươc trồng rất phổ biến ở rất nhiều nơi trên thế giới. Cam là loài cây ăn trái cùng họ với bưởi thuộc giới Plantae, ngành Magnoliophyta, lớp Magnoliopsida, bộ Sapidales. Loài cam là một cây lai được trồng từ xưa, có thể lai giống giữa loài bưởi (Citrus maxima) và quýt (Citrus reticulata). Cam sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 2329 0C. Những vùng có nhiệt độ bình quân là 150C cũng có thể trồng được cam quýt. Cam có thể chịu được rét, nhiệt độ quá thấp và kéo dài cây sẽ ngừng sinh trưởng và chết. Nhưng nhiệt độ cao quá từ 400C trở lên, cây cũng ngừng sinh trưởng, cành lá cây bị khô héo. Cũng có một số giống cam chịu được nhiệt độ cao. Sự phát triển của cam cũng cần đủ ánh sáng. Nếu thiếu ánh sáng thì cây cam cũng sinh trưởng và phát dục kém, khó phân hóa mầm hoa, ảnh hưởng lớn đến năng suất và sản lượng. 13
- Cam là loài cây trái ưa ẩm. Lượng mưa thích hợp hàng năm là 10001500mm. Trồng cam ở những nơi có độ ẩm không khí 7080% cây dễ cho trái to, đều, vỏ bóng, nước nhiều, phẩm chất trái tốt, ít bị rụng. Loại đất thích hợp cho cam là đất phù sa ven sông, xốp nhẹ, phì nhiêu, màu mỡ. Độ pH của đất khoảng 5,55,6. 1.2. Thành phần dinh dưỡng của vỏ cam được xác định theo bảng sau: Thành phần dinh dưỡng chính của vỏ cam được nêu trong bảng sau: [trích trong sách Cây ăn quả có múi (Cam, chanh, quýt, bưởi). Nhà xuất bản Nghệ An.] Bảng 1 – Thành phần dinh dưỡng của vỏ cam Hàm lượng Thành phần Vỏ Đơn vị Nước 75,95 % Protein % Tinh dầu 2,4 % Thành phần chính Sacharose 1,22 % Glucose 3,49 Frutose 3,24 Acid hữu cơ 0,22 % Cellulose 3,49 % Pectin 0,22 % Ca mg% khoáng Muối P mg% Fe mg% A mg% Carotene 0,09 mg% Vitamine B1 0,02 mg% B2 mg% PP 1,27 mg% C 170 mg% Cam là nguồn viatmin C, có thể đạt tới 150mg trong 100ml dung dịch, hoặc 200300mg trong 100g vỏ khô. Lá và vỏ cam còn xanh chứa Istachydrin, 14
- hesperdin, surantin, acid aurantinic, tinh dầu cam rụng (petitgrain). Hoa chứa tinh dầu cam (nerili) có limonen, linalol, geranoiol. Tinh dầu vỏ cam có thành phần chính al2 Dlimonen (90%) decyelicaldehyd tạo nên mùi thơm, các alcol như linalool, D, L terpineol, alcol nonylic, còn có acid butyric, authrannilat methyl và ester caprylic. 1.3. Phân loại các giống cam: Có nhiều loại cam khác nhau tùy từng quốc gia và địa phương. Trong thương mại, cam được chia làm hai loại, cam ngọt và cam chua. Cam chua thường được dùng trong sản xuất mứt cam. Cam ngọt gồm: Cam tròn: Giống cam tròn phổ biến là giống Valencia có nguồn gốc từ đảo Azores và Bồ Đào Nha. Cây cam tròn có khả năng thích ứng với những vùng nội địa, nơi có sự chênh lệch sâu sắc về khí hậu giữa ngày và đêm, có tác dụng làm hoạt hóa hệ sắc tố của vỏ tạo cho nó màu sắc hấp dẫn. Trái cam tròn có kích cỡ nhỏ tới trung bình thích hợp cho sản xuất công nghiệp. Vỏ mỏng, da nhẵn, hạt màu cam sáng. Mùi vị dịch ép cam rất thơm ngọt ngay khi còn tươi hay sau khi đã chế biến thành nước ép. 15
- Loại cam này có hiện tượng “regreen” trong thời tiết ấm. Khi trái chín trên cây, vỏ cam chuyển sang màu cam sáng nhưng khi nhiệt độ nóng lên vỏ hấp thụ lại chlorophyll từ lá nên cam chín có màu xanh nhạt. Thu hoạch chính vụ từ tháng 2 đến tháng 10. Sản phẩm sử dụng chủ yếu để làm nước ép trái cây, tỷ lệ dịch trái thu được cao. Dịch ép có màu sậm và bền.Trái có ít hạt nên không tạo vị đắng.Valencia cũng có thể dùng để bán dạng tươi. Hình 1 Cam tròn Địa Trung Hải Cam Navel Các giống cam Navel điển hình như cam caracara, cam Washington. Các giống cam này được trồng ở Florida trước năm 1835 ở Brazil 1870, ở Trung Quốc. Thu hoạch chính từ tháng 11 đến tháng 1. Trái cam vàng Navel to hơn cam Valencia và các loại cam ngọt khác. Vỏ có màu vàng đậm sáng cho tới vàng cam, dày và dễ bóc.. Loại cam này không có hạt, tỷ lệ thu dịch ép cao. Thời tiết lạnh làm màu trái cam vàng sáng vì thế trái có thể chín và vẫn còn màu xanh nhợt trên da. Nhược điểm của loại cam này là tạo ra vị đắng nên dùng để sản xuất nước cam ép. 16
- Hình 2 Cam Navel Cam Blood: Giống cam này được xem là ngon và hấp dẫn nhất trong các trái có múi đươc tìm thấy đầu tiên ở Địa Trung Hải. Kích thước trái cỡ trung bình với vỏ mỏng có ít hoặc không hạt. Múi và tép cam có màu đỏ sậm sáng đẹp. Dịch ép nhiều, ngọt, có màu đỏ sậm và ít chua hơn các loại cam khác. Nhược điểm lớn nhất của cam Blood là hàm lượng anthocyanins tạo đỏ đậm có khuynh hướng bị nhạt trong quá trình chế biến và bảo quản. Cam Blood có thể dùng dạng tươi hay dạng ép. Hình 3Trái cam blood Cam ngọt 17
- Loại cam này trồng ở Địa Trung Hải, cho nước ép có hàm lượng acid thấp không đủ khả năng ức chế vi sinh vật, độ ngọt quá cao, vì vậy không thích hợp cho việc sản xuất nước cam ép. Hình 4Cây cam ngọt 1.4. Một số giống cam phổ biến ở Việt Nam Cam Việt Nam được chia làm ba nhóm: cam chanh, cam sành và cam đắng. Cam chanh có ba nhóm cam là cam thường, cam rốn và cam đỏ. Cam sành có vỏ dày, sần sùi, ruột vàng đỏ, hương vị thơm ngon. Cam đắng chứa nhiều chất có vị đắng chất lượng không cao. Cam Xã Đoài (Nghệ An): cây tương đối cao, ít cành, giống gốc trồng ở Xã Đoài, tỉnh Nghệ An. Trái cam ngon, thơm có vỏ mỏng và bóng, vị ngọt đậm ít xơ. Được tiêu dùng chủ yếu dưới dạng quả tươi không chế biến. 18
- Hình 5 – Cam Xã Đoài Cam Động Đình: cây to, lá xanh nhạt, tai lá to. Trái to, màu đỏ tía, nhiều nước, hơi chua, dễ trồng, có sức chống chịu, là giống lai giữa cam và bưởi. Hiện loại cam này được trồng ở Hải Hưng. Cam đường: hương vị gần giống quýt hơn cam. Cây cao 23m tán rộng nhiều cành lá, lá không có tai. Khối lượng trung bình 100g/trái, vỏ mỏng, màu vàng đỏ hay đỏ sẫm, dễ bóc, múi dễ chia. Hình 6Cam Đường 19
- Có ba loại cam đường là cam Giấy với các giống cam Canh , cam Đồng Dụ, cam Ngọc cục, cam Hành Thiện, cam Bù, cam Chua, dễ trồng sai trái, vị hơi chua, phổ biến ở Hương Sơn,Tuyên Hóa, cam Voi trái to 300350g lai giữa cam Bù và bưởi, trồng ở Tuyên Hóa. Cam sành: có tên khoa học Citrus nobilis var, nobilis, tên Anh là mandarin, king organge. Cây cao 23m, phân cành thấp, lá có tai nhỏ. Dạng trái hơi dẹt, khối lượng 200400g/trái có vỏ sần sùi và mịn, vỏ dày, khi chín có màu vàng hay đỏ sẫm, tuy dày nhưng dễ bóc, ruột đỏ, hạt có màu nâu lục, vị ngọt, hơi chua, hương vị thơm ngon, thích hợp làm đồ uống như nước cam vắt pha đường Hình 7 – Cam Sành Cam soàn: citrus sinensis thuộc họ Rutaceae, tên tiếng Anh là sweet orange, được trồng lẻ tẻ ở ĐBSCL. Cam soàn có lá xanh sậm và to hơn cam mật. Trái to xanh ửng vàng khi chín dạng trái hình cầu phần dưới trái có núm đồng tiền lõm vào bằng đầu ngón tay. Các tép cam ráo nước, vị ngọt thanh, hợp với khẩu vị người Việt và Châu Á hơn khẩu vị dân Âu Mỹ. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất xúc xích tiệt trùng cà chua tại công ty Vissan
85 p | 499 | 130
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất bia đen
63 p | 376 | 116
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất thủ nghiệm trà sữa trân châu uống liền
72 p | 460 | 93
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu bảo đảm an toàn thông tin bằng kiểm soát “Lỗ hổng“ trong dịch vụ Web
74 p | 536 | 85
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu qui trình công nghệ sản xuất đồ hộp cá tra kho
81 p | 306 | 81
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu trang phục dạo phố Nữ giới độ tuổi 16- 21 tuổi và bộ sưu tập ngày mới
101 p | 780 | 80
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất đồ hộp mực nhồi rau quả sốt cà chua
96 p | 273 | 79
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu Statcom, ứng dụng trong truyền tải điện năng
65 p | 258 | 65
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất nước quả đục từ ổi ruột hồng
82 p | 303 | 54
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu công nghệ chế biến đồ hộp tự ngâm trong nước muối
71 p | 211 | 48
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu xác định hàm lượng các axit amin thủy phân trong một số loài nấm lớn ở vùng Bắc Trung Bộ bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC
100 p | 189 | 44
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: Nghiên cứu về hình học practal. Viết chương trình cài đặt một số đường và mặt practal
116 p | 345 | 41
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu mô hình MVC thiết kế và xây dựng website quản lý hệ thống phân phối dược phẩm
19 p | 516 | 38
-
Báo cáo đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu xác định các loại axit amin trong một số loài nấm lớn ở khu vực Bắc Trung Bộ bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
38 p | 258 | 18
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ DC Servo
58 p | 29 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu hệ thống quản lý các trạm viễn thông
64 p | 16 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu triển khai công nghệ FTTH-GPON trên mạng viễn thông của VNPT Hải Phòng
91 p | 11 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu, thiết kế hệ thống đo và giám sát nồng độ chất độc – hại trong không khí ứng dụng công nghệ Internet vạn vật
45 p | 13 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn