intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế phân xưởng lạnh của xí nghiệp thực phẩm xuất khẩu Hoàng Mai – Hà Nội

Chia sẻ: Nguyễn Thành Chung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

138
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kho lạnh là 1 dạng kho có cấu tạo và kiến trúc đặc biệt dùng để bảo quản các sản phẩm hàng hóa khác nhau ở điều kiện không khí thích hợp. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế phân xưởng lạnh của xí nghiệp thực phẩm xuất khẩu Hoàng Mai – Hà Nội".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế phân xưởng lạnh của xí nghiệp thực phẩm xuất khẩu Hoàng Mai – Hà Nội

  1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế phân xưởng lạnh của xí nghiệp thực phẩm xuất khẩu Hoàng Mai – Hà Nội" đƣợc hoàn thành với sự cố gắng của bản thân, đồ án còn đƣợc sự giúp đỡ tận tình của Khoa, Bộ môn, các thầy cô giáo và tất cả các bạn trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Em xin chân thành cảm ơn: Viện Khoa học công nghệ nhiệt lạnh, bộ môn Kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hoà không khí, thầy Đinh Văn Hiền là thầy trực tiếp hƣớng dẫn và các thầy cô giáo khác trong Viện nói chung, Bộ môn nói riêng đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ thời gian nghiên cứu hoàn thành đồ án. Do hạn chế về trình độ bản thân cũng nhƣ thời gian có hạn, bản đồ án tốt nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, em mong tiếp tục nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô cũng nhƣ sự góp ý nhiệt tình của bạn bè. SV: Lê Anh Tú 1 Điện Lạnh - K8
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH LỜI CAM ĐOAN Bản đồ án này do em tự tính toán, thiết kế và nghiên cứu dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo Đinh Văn Hiền. Để hoàn thành đồ án này em đã sử dụng những tài liệu đƣợc ghi trong mục tài liệu tham khảo, ngoài ra không sử dụng các tài liệu khác mà không đƣợc ghi. Sinh viên thực hiện Lê Anh Tú SV: Lê Anh Tú 2 Điện Lạnh - K8
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHO LẠNH 1.1. GIỚI THIỆU KHO LẠNH. Kho lạnh là 1 dạng kho có cấu tạo và kiến trúc đặc biệt dùng để bảo quản các sản phẩm hàng hoá khác nhau ở điều kiện không khí thích hợp. Do không khí trong buồng lạnh có tính chất khác xa không khí ngoài trời nên kết cấu xây dựng, cách nhiệt, cách ẩm của kho lạnh có những yêu cầu đặc biệt nhằm bảo vệ hàng hoá bảo quản và kết cấu công trình khỏi hƣ hỏng do các điều kiện khí hậu bên ngoài. Cũng vì lý do đó, kho lạnh khác biệt hẳn với các công trình xây dựng khác. Ngày nay đã có rất nhiều các kho lạnh lớn nhỏ khác nhau phục vụ cho các mục đích khác nhau đóng góp 1 phần không nhỏ vào việc bảo quản, dự trữ và phân phối lƣợng thực, thực phẩm một cách có hiệu quả trên phạm vi toàn thế giới, đồng thời hỗ trợ cho nhiều ngành kinh tế khác phát triển. Ở Việt Nam với đặc điểm là một nƣớc nông nghiệp nên việc phát triển các kho lạnh phục vụ cho việc bảo quản, xuất khẩu, tiêu dùng lƣơng thực, thực phẩm là rất cần thiết. 1.2. CÁC LOẠI KHO LẠNH. 1. Kho lạnh chế biến: Là một bộ phận của cơ sở chế biến lạnh các loại sản phẩm nhƣ thịt, cá, rau… các sản phẩm đƣợc chế biến và bảo quản tạm thời ở xí nghiệp sau đó đƣợc chuyển đến các kho lạnh phân phối, trung chuyển, thƣơng nghiệp hoặc xuất khẩu. Chúng là mắt xích đầu tiên của dây chuyền lạnh, dung tích không lớn. 2. Kho lạnh phân phối: Dùng để bảo quản các sản phẩm trong mùa thu hoạch, phân phối, điều hoà cho cả năm, dùng cho các thành phố và các trung tâm công nghiệp lớn phần lớn các sản phẩm đƣợc kết đông hoặc gia lạnh ở xí nghiệp chế biến ở nơi khác rồi đƣa đến đây bảo quản. Một phần nhỏ có thể đƣợc gia lạnh và kết SV: Lê Anh Tú 3 Điện Lạnh - K8
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH đông tại chỗ. Thời gian bảo quản tƣơng đối dài 3 đến 6 tháng, dung tích của kho thƣờng rất lớn tới 10,15 ngàn tấn. Nếu kho lạnh có phân xƣởng kem, nƣớc đá, phân xƣởng chế biến đóng gói thì gọi là xí nghiệp liên hiệplạnh. 3. Kho lạnh trung chuyển: Thƣờng đặt ở các hải cảng, những điểm nút đƣờng sắt, bộ… dùng để bảo quản ngắn hạn tại những nơi trung chuyển. Kho lạnh trung chuyển có thể kết hợp làm một với kho lạnh phân phối hoặc thƣơng nghiệp. 4. Kho lạnh thƣơng nghiệp: Dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sắp đƣa ra tiêu thụ ở thị trƣờng. Nguồn hàng chủ yếu là từ kho lạnh phân phối. Kho lạnh thƣơng nghiệp đƣợc chia ra 2 loại theo dung tích: cỡ lớn 10 đến 150 tấn dùng cho các cửa hàng, quầy hàng, khách sạn… thời gian bảo quản khoảng 20 ngày. 5. Kho lạnh vận tải: Thực tế là các ô tô, tàu thuỷ lạnh dùng để chuyên trở, vận tải các sản phẩm bảo quản lạnh. 6. Kho lạnh sinh hoạt: Thực chất là các tủ lạnh, tủ đdng các loại sử dụng tại gia đình. Chúng đƣợc coi là mắt xích cuối cùng của dây chuyền lạnh, dùng để bảo quản thực phẩm trong vòng 1 tuần lễ. 1.3. CÁC LOẠI PHÒNG LẠNH. Kho lạnh thƣờng có nhiều phòng với các chế độ nhiệt độ khác nhau để bảo quản các sản phẩm khác nhau. 1. Phòng bảo quản lạnh. Thƣờng có nhiệt độ từ -1,5 - 00C độ ẩm 90 - 95%. Các sản phẩm bảo quản nhƣ thịt, cá, … đƣợc xếp trong bao bì và đặt trên giá trong buồng lạnh. Dàn lạnh là loại dàn tĩnh hoặc dàn quạt. SV: Lê Anh Tú 4 Điện Lạnh - K8
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH 2. Phòng bảo quản đông. Dùng để bảo quản các loại thịt, cá, rau, quả… đã đƣợc kết đông, nhiệt độ từ -18  - 200C nhiều khi đến -230C theo yêu cầu đặc biệt độ ẩm 80 - 90%. Dàn lạnh có thể là dàn tĩnh hoặc dàn quạt. 3. Phòng đa năng. Đƣợc thiết kế cho nhiệt độ -120C nhƣng khi cần có thể đƣa lên 00C để bảo quản lạnh hoặc đƣa xuống -180C để bảo quản đông. Có thể dùng phòng đa năng gia lạnh cho sản phẩm. Dàn lạnh có thể là loại dàn tĩnh hoặc dàn quạt. 4. Phòng gia lạnh. Dùng để gia lạnh (làm lạnh) sản phẩm từ nhiệt độ môi trƣờng xuống đến nhiệt độ bảo quản lạnh, kết đông theo phƣơng pháp 2 pha. Tuỳ theo các yêu cầu có thể hạ nhiệt độ phòng gia lạnh xuống -50C hoặc âng nhiệt độ lên 00C theo yêu cầu công nghệ lạnh. Dàn lạnh thƣờng là loại dàn quạt để tăng cƣờng trao đổi nhiệt, tăng tốc độ gia lạnh cho sản phẩm. 5. Phòng kết đông. Dùng để kết đông các sản phẩm nhƣ cá, thịt,… kết đông một pha nhiệt độ sản phẩm vào là 370C, hai pha là 40C. Sản phẩm ra có nhiệt độ bề mặt từ - 12  -180C, nhiệt độ tâm phải đạt -80C. Do có nhiều ƣu điểm hơn, kết đông một pha ngày nay đƣợc sử dụng nhiều hơn. Phòng kết đông thƣờng có dạng tunel, nhiệt độ không khí đạt - 350C, tốc độ 1  2 m/s, có khi 3  5m/s. Thịt đƣợc đặt trên giá treo lên trên xe đẩy hoặc dây treo và giá đƣợc kết đông theo từng mẻ. Ngoài phòng kết đông, ngày này ngƣời ta còn sử dụng rộng rãi các loại máy kết đông thực phẩm, ví dụ: Máy kết đông tiếp xúc, băng chuyền, kiểu tấm… tốc độ kết đông nhanh, cực nhanh, đảm bảo chất lƣợng cao của thực phẩm. SV: Lê Anh Tú 5 Điện Lạnh - K8
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH 6. Phòng chất tải và tháo tải. Có nhiệt độ không khí khoảng 00C phục vụ cho các buồng kết đông và gia lạnh. CHƢƠNG 2 QUY HOẠCH MẶT BẰNG PHÂN XƢỞNG LẠNH 2.1. DUNG TÍCH KHO LẠNH Do lƣợng thịt tƣơi nhập vào kho là 30 tấn/ngày, ta tính ra 20% để ƣớp lạnh rồi bảo quản lạnh, còn 80% để kết đông rồi bảo quản đông. Thời gian bảo quản lạnh không quá 30 ngày. thời gian bảo quản đông không quá 90 ngày. Vậy ta có: - Thể tích kho bảo quản đông: V®  0,8. M nh .n gv  0,8. 30.90 0,35    6171 m3 Mnh = 30t/ngày – Lƣợng hàng thịt lợn nhập vào trạm giết mổ n = 90 – Số ngày bảo quản đông gv = 0,35 t/m3 - Định mức chất tải của thịt lơn bán thân - Thể tích kho bảo quản lạnh. Vl  0,2. M nh .n gv  0,2. 30.30 0,35    514 m3 Mnh = 30t/ngày – Lƣợng hàng thịt lợn nhập vào trạm giết mổ n = 30 – Số ngày bảo quản lạnh gv = 0,35 t/m3 - Định mức chất tải của thịt lơn bán thân - Dung tích kho bảo quản đông. Eđ = Vđ. gv = 6171 . 0,35 = 2160 (tấn) SV: Lê Anh Tú 6 Điện Lạnh - K8
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH - Dung tích kho bảo quản lạnh El = Vl. gv = 514. 0,35 = 180 (tấn) 2.2. KÍCH THƢỚC KHO LẠNH A. Kho bảo quản đông 1. Diện tích chất tải Fc: Chọn cách xếp hàng là đổ dống với chiều cao chất tải h  4,5m. Vậy diện tích chất tải Fc là: Fc  V® 6171 h  4,5  1371 m2   2. Diện tích xây dựng: Fxd®  Fc 1371  F 0,75  1828 m2  Ở đây chọn F = 0,75 3. Kích thước của 1 buồng bảo quản đông. Buồng tiêu chuẩn có kích thƣớc là bội số của 6 (6, 12, 18) m ở đây ta chọn f = 6 .12 m phù hợp với xí nghiệp giết mổ 4. Số buồng bảo quản đông: Fxd® 1828 n®    24 buồng f 72 B. Kho bảo quản lạnh 1. Diện tích chất tải Fc Cũng nhƣ buồng bảo quản đông ta chọn cách xếp hàng là đổ đống với chiều cao chất tải là 4,5 m Diện tích chất tải là: Fc  Vl 514  h 4,5  114 m2  2. Diện tích xây dựng: Fxdl  Fc 114  F 0,75  152 m2  Chọn F = 0,75 SV: Lê Anh Tú 7 Điện Lạnh - K8
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH 3. Kích thước của 1 buồng bảo quản lạnh là f = 6. 12m = 72m2 4. Số buồng xử bảo quản lạnh: Fxdl 152 nl    2 buồng f 72 C. Các buồng xử lý lạnh (kết đông, làm lạnh) Đây là xí nghiệp chế biến, vì vậy toàn bộ lƣợng thịt nhập vào phải qua xử lý lạnh. 1. Buồng kết đông - Dung tích buồng: Fkđ = Mnhập. Số hàng nhập vào kết đông Mnh = 0,8. 30t/ngày = 24 t/ngày đƣợc chia ra thành 4 mẻ. Thời gian kết đông  lấy bằng 5 giờ. 24.5 Vậy Ek®   30 tấn 4 Ek® 30 - Diện tích xây dựng của buồng kết đông: Fxdk®    120m2 gFxd 0,25 gFxd = 0,25T/m3 - Định mức chất tải của hàng treo trên dây. Trong buồng ta cho thịt treo lên dây có ròng rọc. 2. Buồng ướp lạnh - Dung tích Lƣợng hàng nhập vào đƣợc chia ra 20% để ƣớp lạnh rồi đi bảo quản lạnh, nghĩa là chỉ có 0,2. 30T/ngày = 6T/ngày. Cả 6 tấn này cho gia lạnh trong 1 buồng có nhiệt độ nhƣ phòng bảo quản đông là -200C thời gian gia lạnh l = 12 giờ. Vậy dung tích buồng ƣớp lạnh là: El = Mnh.  = 6. 12 = 72 tấn - Diện tích xây dựng của buồng ƣớp lạnh: Fxd¦ L  72 0,25    288 m2 trong buồng này thịt để trên dây treo gFxd  0,25T / m2 Fxd­ l 288 - Số buồng: n­ l    4 buång 72 72 SV: Lê Anh Tú 8 Điện Lạnh - K8
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH D. Các buồng phụ trợ Phụ trợ gồm các buồng sau đây  Hành lang  Tháo tải và chất tải  Phân loại  Đóng gói  Làm lạnh sơ bộ  Buồng đa năng  Buồng máy Các buồng này đều nằm trong vòng cách nhiệt của kho lạnh. Diện tích khu vực phụ trợ lấy 20 – 40% tổng diện tích bảo quản và xử lý lạnh. Fft  0,4 Fbq  Fxl  Với Fbq = FBQĐ + FBQL = 1828 + 152 = 1980 Và Fxl = Fkdông + Fƣớp lạnh = 120 + 288 = 408 Vậy Fft = 0,4 (1980 + 408) = 955 (m2) Fft 955 Số buồng cần có: nft =  = 13 buồng. f2 72 * Tổng dung tích kho lạnh là: Eđ + El + Ekđ + Eƣl = 2160 + 180 + 30 + 72 = 2442 (tấn) Để kho lạnh hoạt động hiệu quả và thuận tiện thì ta trích 20% diện tích phần phụ trợ để làm buồng tháo, chất tải và buồng đa năng. Vậy ta có 204m2 làm 2 buồng tháo chất tải và buồng đa năng: * Tổng diện tích kho lạnh là: FKL = Fbq + FXL + (Ftt+ct + Fđn) = 1980 + 408 + 204 = 2592m2. Ở đây tổng diện tích kho lạnh là không tính đến phần phụ trợ bao quanh kho lạnh. 2.3. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƢỞNG LẠNH (Được bố trí ở phần phụ lục) SV: Lê Anh Tú 9 Điện Lạnh - K8
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH CHƢƠNG 3 CẤU TRÚC VÁCH CÁCH NHIỆT CỦA KHO LẠNH Cấu trúc vách cách nhiệt buồng lạnh chiếm một phần vốn đầu tƣ lớn của một xí nghiệp lạnh. Các buồng khi đã đi vào sử dụng thì khó sửa chữa và thay thế, cho nên kết cấu vách cách nhiệt phải vững chắc và có độ bền cơ học cao. Chất lƣợng buồng lạnh phụ thuộc chủ yếu vào cách ẩm và cách nhiệt, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu ẩm sử dụng hệ thống lạnh. Với cách ẩm cách nhiệt tốt chi phí cho việc vận hành sử dụng hệ thống lạnh giảm đi đáng kể, ngƣợc lại tuổi thọ kho lạnh tăng lên kéo theo là sản phẩm đƣợc bảo quản tốt hơn. Lớp cách nhiệt ngăn không cho dòng nhiệt bên ngoài xâm nhập vào buồng lạnh có nhiệt độ thấp. Vách cách nhiệt phụ thuộc vào tính chất của vật liệu nó cần đáp ứng yêu cầu.  Hệ số truyền nhiệt nhỏ  Khối lƣợng riêng nhỏ  Độ bền dẻo cơ học cao  Độ thấm hơi nhỏ  Không ăn mòn, không phản ứng với các vật liệu tiếp xúc chịu nhiệt độ thấp  Không có mùi lạ, không cháy, không độc hại với con ngƣời và với sản phẩm bảo quản. 3.1. XÁC ĐỊNH CHIỀU DẦY CÁCH NHIỆT KHO LẠNH. Ở đây đối với kho lạnh ta chỉ cần tính cho 3 chế độ nhiệt độ điển hình đó là tính chiều dày cách nhiệt qua vách ngăn, qua trần và qua nền. 1. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng bảo quản lạnh với hành lang SV: Lê Anh Tú 10 Điện Lạnh - K8
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH 2. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng kết đông với không khí bên ngoài 3. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng kết đông với nền 4. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng kết đông với trần 3.1.1. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng bảo quản lạnh với hành lang 3.1.1.1. Xác định chiều dày lớp cách nhiệt 1 2 3 4 5 Hình 2-2: Cấu trúc tường kho lạnh 1  1  1  CN   CN      i    K  1  i 2  - Ở đây ta chọn hệ số truyền nhiệt của buồng bảo quản lạnh với hành lang, theo bảng 3-4 tài liệu 1 ta có: K = 0,35W/m2K. - Chọn hệ số toả nhiệt của hành lang theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có: 1=23,3 W/m2K; 2= 9 W/m2K - Lớp cách nhiệt hành lang với buồng bảo quản lạnh: 1. Lớp vữa xi măng 1 = 0,02x2(m) 1= 0,88x2 (W/mK) 2. Lớp gạch 2 = 0,38 (m) 2 = 0,82 (W/mK) SV: Lê Anh Tú 11 Điện Lạnh - K8
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH 3. Lớp cách ẩm bằng bi tum 3 = 0,004 (m) 3 = 0,3 (W/mK) 4. Lớp cách nhiệt (polyurethane)4 = (m) 4 = 0,05 (W/mK) 5. Lớp vữa trát và lƣới thép 5 = 0,02 (m) 5 = 0,88 (W/mK) Vậy chiều dầy lớp cách nhiệt là:  1  1 0,02 0,004 0,38 1   CN  0,05    3.     0,108m  0,35  23,3 0,88 0,3 0,82 9   Ở đây ta chọn lớp cách nhiệt có chiều dày tiêu chuẩn là 150 mm. 3.1.1.2. Hệ số truyền nhiệt thực: kt. 1 Kt  1   1   i  CN  1  i  CN  2 1 W Kt   0,27 2 1 0,02 0,004 0,38 0,15 1 mK  3.     23,3 0,88 0,3 0,82 0,05 9 3.1.1.3. Kiểm tra đọng sương trên bề mặt ngoài vách cách nhiệt Chọn nhiệt độ hành lang t1 = 180C, độ ẩm 1 = 70% tra đồ thị I-d ta đƣợc ts = 140C. Nhiệt độ buồng bảo quản lạnh t2 = 00C. Theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta chọn 1 = 23,3 (W/m2) t1  t s 18  14 Ta có K s  0,95.1. t1  t 2  0,95.23,3. 18  0   4,9 W / m2K  Vậy Ks > Kt nên vách ngoài không có đọng sƣơng SV: Lê Anh Tú 12 Điện Lạnh - K8
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH 3.1.2. Tính cách nhiệt cho buồng kết đông với không khí bên ngoài 3.1.2.1. Xác định chiều dầy cách nhiệt 1 2 3 4 5 Hình 3.2: Cấu trúc tường bao kho lạnh 1  1  1  CN   CN      i    K  1  i 2  - Ở đây ta chọn hệ số truyền nhiệt cho buồng kết đông với không khí bên ngoài là theo bảng 3-3 tài liệu 1 ta có K = 0,19 W/m2K. - Chọn hệ số toả nhiệt của buồng kết đông với không khí bên ngoài là: 1 = 23,3 W/m2K, 2 = 10,5 W/m2K - Lớp cách nhiệt buồng kết đông với không khí bên ngoài. 1. Lớp vữa xi măng 1 = 0,02x2 (m) 1 =0,88x2 (W/mK) 2. Lớp gạch 2 = 0,38 (m) 2 = 0,82 (W/mK) 3. Lớp cách ẩm (bi tum) 3 = 0,004 (m) 3 = 0,3 (W/mK) 4. Lớp cách nhiệt (polyurethane)4 = ? (m) 4 = 0,05 (W/mK) 5. Lớp vữa chát và lƣới thép 5 = 0,02 (m) 5 = 0,088 (W/mK) Vậy chiều dầy lớp cách nhiệt của buồng kết đông với không khí bên ngoài là:  1  1 0,02 0,004 0,38 1  CN  0,05    3.     0,23m  0,19  23,3 0,88 0,3 0,82 10,5   SV: Lê Anh Tú 13 Điện Lạnh - K8
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH Chọn chiều dày lớp cách nhiệt tiêu chuẩn là 250mm chia thành 2 lớp x 100mm và một lớp x 50mm. 3.1.2.2. Hệ số truyền nhiệt thực Kt. 1 Kt  1   1   i  CN  1  i  CN  2 1 W Kt   0,17 2 1 0,02 0,004 0,38 0,22 1 mK  3.     23,3 0,88 0,3 0,82 0,05 10,5 3.1.2.3. Kiểm tra đọng sương trên bề mặt ngoài vách cách nhiệt Theo [1] bảng 1-1 nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất tại Hà Nội t1=37,20C, độ ẩm 1= 83%, tra đồ thị I - d ta đƣợc ts = 340C. Nhiệt độ trong buồng lạnh t2 = -350C, theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có 1 = 23,3 W/m2K Theo biểu thức (3-7) ta có t1  t s 37,2  34 K s  0,95.1.  0,95.23,3.  0,98W / m2K t1  t 2 37,2   35 Vậy Ks = 0,98 [W/m2K] > Kt = 0,17 [W/m2K] nên vách ngoài không có đọng sƣơng. 3.1.3. Tính cách nhiệt cho buồng kết đông với trần 3.1.3.1. Xác định chiều dày cách nhiệt Hình 3-3: Kết cấu trần kho lạnh 1  1  1  CN   CN      i    K  1  i 2  SV: Lê Anh Tú 14 Điện Lạnh - K8
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH - Ở đây ta chọn hệ số truyền nhiệt cho buồng kết đông với trần là: K=0,17 (W/m2K). - Chọn hệ số toả nhiệt của buồng kết đông với trần là: Theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có: 1 = 23,3 W/m2K 2 = 10,5 W/m2K - Lớp cách nhiệt buồng kết đông với trần là: (tính từ trên xuống dƣới). 1. Lớp phủ mái bằng vậtliệu xây dựng đồng thời là lớp cách ẩm bằng bitum. 1 = 0,012 (m) 1 = 0,3 (W/mK) 2. Lớp bê tông giằng có cốt 2 = 0,04 (m) 2 = 0,2 (W/mK) 3. Lớp cách nhiệt điền đầy 3 = ? (m) 3 = 0,2 (W/mK) 4. Tấm cách nhiệt bằng xốp Stiropô 4 = 0,15 (m) 4 = 0,047 (W/mK) 5. Lớp bê tông cốt thép chịu lực 5 = 0,22 (m) 5 = 1,5 (W/mK) Vậy chiều dầy lớp cách nhiệt của buồng kết đông trần là: 1  1  1  CN   CN      i    K  1  i 2   1  1 0,012 0,04 0,15 0,22 1   CN  0,2         0,17  23,3 0,3 1,4 0,047 1,5 10,5    0,468(m) Chọn chiều dày lớp cách nhiệt tiêu chuẩn là 0,5m (500mm). Chia thành 3 lớp với 2 lớp x 200mm và 1 lớp x 100mm. 3.1.3.2. Hệ số truyền nhiệt thực kế toán: 1 Kt  1 0,012 0,04 0,15 0,22 0,5 1       23,3 0,3 1,4 0,047 1,5 0,2 10,5 W  0,16 2 mK SV: Lê Anh Tú 15 Điện Lạnh - K8
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH 3.1.2.3. Kiểm tra đọng sương trên bề mặt ngoài vách cách nhiệt Theo [1] bảng 1-1 nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất tại Hà Nội t1=37,20C, độ ẩm 1= 83%, tra đồ thị I-d ta đƣợc ts = 340C. Nhiệt độ trong buồng lạnh t2 = -350C, theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có 1 = 23,3 W/m2K Theo biểu thức (3-7) ta có t1  t s 37,2  34 K s  0,95.1.  0,95.23,3.  0,98W / m2K t1  t 2 37,2   35 Vậy Ks > Kt nên không có hiện tƣợng đọng sƣơng ở trần 3.1.4. Tính cách nhiệt cho buồng kết đông với nền 3.1.4.1. Xác định chiều dày của lớp cách nhiệt buồng kết đông với nền Hình 3.4: Cấu trúc nền kho lạnh - Chọn hệ số toả nhiệt của nền theo bảng (3-7) tài liệu 1 ta có: 1 = 23,3 W/m2K; K = 0,19 (W/m2K) 2 = 10,5 W/m2K - Lớp cách nhiệt buồng kết đông với nền (tính xuống dƣới). 1. Nền nhẵn bằng các tấm bê tông lát: 1 = 0,04 (m) 1 = 1,4 (W/mK) 2. Lớp bê tông 2 = 0,1 (m) 2 = 1,4 (W/mK) 3. Lớp cách nhiệt sỏi và đất sét xốp. 3 = ? (m) 3 = 0,2 (W/mK) 4. Lớp cách ẩm bằng bitum 4 = 0,004 (m) 4 = 0,3 (W/mK) SV: Lê Anh Tú 16 Điện Lạnh - K8
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH 5. Lớp bê tông đá dăm làm kín nền đất 5 = 0,22 (m) 5 = 1,5 (W/mK) - Chiều dày lớp cách nhiệt của buồng kết đông với nền là: 1  1  1  CN   CN      i    K  1  i 2   1  0,4 0,1 0,004 0,22 1  CN  0,2        0,21  1,4 1,4 0,3 1,5 10,5    0,881 m Chọn chiều dày lớp cách nhiệt tiêu chuẩn là 0,9m (900 mm) chia thành 3 lớp x 300mm. 3.1.4.2. Hệ số truyền nhiệt thực Kt là 1 W Kt   0,2 0,04 0,1 0,004 0,22 0,9 1 m2 K      1,4 1,4 0,3 1,5 0,2 10,5 3.1.4.3. Kiểm tra đọng sương trên bề mặt nền Nhiệt độ của nền trong buồng là tn ; t1= 100C, độ ẩm 1= 65%, tra đồ thị I - d ta đƣợc ts = 60C. Chọn hệ số toả nhệt theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có 1=23,3 W/m2K. Nhiệt độ buồng kết đông là t2 = -350C. Theo biểu thức (3-7) ta có t1  t s 10  6 K s  0,95.1.  0,95.23,3.  2,5W / m2K t1  t 2 10   35 Vậy Ks > Kt nên không có hiện tƣợng đọng sƣơng trên bề mặt nền SV: Lê Anh Tú 17 Điện Lạnh - K8
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH CHƢƠNG 4 TÍNH NHIỆT CHO KHO LẠNH 4.1. TÍNH NHIỆT CHO BUỒNG BẢO QUẢN LẠNH, BUỒNG KẾT ĐÔNG VÀ BUỒNG BẢO QUẢN ĐÔNG. Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Q đƣợc tính bằng biểu thức: Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 [W] Q1: Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che buồng lạnh do độ chênh nhiệt độ trong và ngoài Q2: Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra trong quá trình xử lý lạnh Q3: Dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh Q4: Dòng nhiệt từ các buồng khác nhau khi vận hành Q5: Dòng nhiệt từ sản phẩm toả ra khi sản phẩm hô hấp 4.1.1. Tính nhiệt cho buồng bảo quản lạnh. 4.1.1.1. Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che: Đƣợc xác định là tổng các dòng nhiệt tổn thát qua tƣờng bao, trần, và nền do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trƣờng bên ngoài và bên trong buồng lạnh cộng với các dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tƣờng bao và trần. Q1 = Q11 + Q12 Trong đó: Q11: Là dòng nhiệt qua tƣờng bao, trần và nền Q12: Là dòng nhiệt qua tƣờng bao và trần do ảnh hƣởng của bức xạ mặt trời Q11 đƣợc tính theo công thức sau: Q11 = K=t. F (tng – tb) Trong đó: Kt – Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che đƣợc xác định ở phần trên. F – Diện tích bề mặt của tƣờng, nền, trần tng: Nhiệt độ môi trƣờng bên ngoài SV: Lê Anh Tú 18 Điện Lạnh - K8
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH tng = 0,4 ttb + 0,6 tmax với tb – Nhiệt độ buồng - Buồng bảo quản lạnh có nhiệt độ tb = 00C. Nhiệt độ ngoài trời nơi xây dựng là 37,20C Nhiệt độ hành lang là t = 180C Nhiệt độ của nền: 100C - Kích thƣớc của buồng bảo quản lạnh là: Chiều dài buồng là: l1 = 12 (m) Chiều cao buồng là: H1 = 6 (m) Chiều rộng buồng là: W1 = 12 (m) - Diện tích tƣờng ngoài (tính từ mép tƣờng này đến mép tƣờng kia). F1 = 12,3. 6,3 = 77,49 (m2) - Diện tích nền tính trong buồng F = 12. 12 = 144 (m2) - Diện tích của trần tính trong buồng F = 12. 12 = 144 (m2) - Hệ số truyền nhiệt của tƣờng ngoài: K = 0,2 W/m2K - Hệ số truyền nhiệt giữa buồng bảo quản lạnh và buồng bảo quản đông là K = 0,28 W/m2. - Hệ số truyền nhiệt của nền: K = 0,21 W/m2. - Hệ số truyền nhiệt của trần: K = 0,2 W/m2. - Hệ số truyền nhiệt của hành lang: K = 0,65 W/m2. - Dòng nhiệt do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài và trong phòng Q11 = F. F(tng – tb) Với tng = 0,4. ttb. 0,6 tmax Theo bảng 1-1 tài liệu [1] thì nhiệt độ trung bình cả năm ở Hà Nội là ttb= 23,40C. Nhiệt độ trung bình vào mùa hè ở Hà Nội là tmax = 37,20C.  tng = 23,4 + 0,4 + 0,6. 37,2 = 31,680C SV: Lê Anh Tú 19 Điện Lạnh - K8
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP VIỆN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NHIỆT - LẠNH Đối với tƣờng cạnh buồng tháo và chất tải là: Với F = l. H = 12,3. 6,3 = 77,49 m2 Q111  0,2.77,49 31,68  0  491 W Đối với trần: 2 Q11  0,2.72 31,68  0.2  958 W Đối với nền: 3 Q11  0,21.14410  0  302,4 W Đối với hành lang: 4 Q11  0,65.77,4918  0  906,6 W Vậy dòng nhiệt do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài và trong phòng là: Q11  Q11 1  Q11 2  Q11 3  Q11 4  491  958  302,4  906,6  2658 W  - Dòng nhiệt do bức xạ mặt trời Q12 Q12 = K. F. tbx tbx: Hiệu nhiệt độ dƣ của bức xạ mặt trời Đối với trần chọn tbx = 190C Diện tích trần F = 144 (m2) với K = 0,2 W/m2K Vậy Q12 = 0,2. (144. 19) = 547,2 [W] Vậy dòng truyền qua kết cấu bao che buồng bảo quản lạnh là: Q1  Q11  Q12  2658  547,2  3205 W - Nhiệt tải do thiết bị: Q1TB  Q1  3205 W  - Nhiệt tải do máy nén: Q1MN  Q1  3205 W 4.1.1.2. Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra Q2 Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra khi xử lý lạnh đƣợc xác định theo biểu thức sau: 1000 Q2  M  i 1  i 2  . 24.3600  W SV: Lê Anh Tú 20 Điện Lạnh - K8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2