intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự án: Đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại công suất 30 tấn/ngày tại xã Bàu Cạn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: Thanh Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:125

278
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chất thải rắn luôn là vấn đề bức xúc hiện nay ở Việt Nam cũng như trên thế giới, lượng rác thải với nguồn phát sinh đa dạng và đang ngày càng gia tăng theo đà phát triển kinh tế xã hội. Trong thập kỷ tới, tổng lượng chất thải rắn phát sinh được dự báo sẽ tiếp tục tăng nhanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự án: Đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại công suất 30 tấn/ngày tại xã Bàu Cạn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

  1. CÔNG TY TNHH TÂN THIÊN NHIÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY THU GOM, PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ NGUY HẠI CÔNG SUẤT 30 TẤN/NGÀY TẠI XÃ BÀU CẠN, HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI THÁNG 09/2010 1
  2. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại CÔNG TY TNHH TÂN THIÊN NHIÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY THU GOM, PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ NGUY HẠI CÔNG SUẤT 30 TẤN/NGÀY TẠI XÃ BÀU CẠN, HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI. CHỦ ĐẦU TƯ THÁNG 09/2010 2
  3. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại MỤC LỤC GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN....................................................................................... 9 1. TÊN DỰ ÁN.....................................................................................................................9 2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG..................................................................................................9 3. CÔNG SUẤT VÀ SẢN PHẨM........................................................................................9 4. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG.............................................................................................9 5. KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..................................................................................9 6. CHỦ ĐẦU TƯ................................................................................................................10 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ DỰ ÁN.............................................................................. 11 1.1. Giới thiệu chủ dự án...................................................................................................11 1.2. Căn cứ pháp lý và tài liệu tham khảo......................................................................... 11 1.3. Sự cần thiết phải đầu tư dự án..................................................................................15 1.4. Nội dung của dự án.....................................................................................................16 1.5. MỤC TIÊU.................................................................................................................. 19 1.6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.............................................................................................. 19 1.7. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG, QUẢN LÝ, KHAI THÁC NHÀ MÁY..............................19 ĐÁNH GIÁ NHU CẦU XỬ LÝ CHẤT THẢI........................................................................ 21 2.1. Nhu cầu xử lý chất thải..............................................................................................21 2.2. Dự kiến lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh.................................................22 CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT HẠ TẦNG...................................................................................................................25 3.1. Địa điểm xây dựng......................................................................................................25 3.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 25 3.3. Đặc điểm địa chất địa hình.........................................................................................26 3.4. Điều kiện thủy văn..................................................................................................... 27 3.5. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên....................................................... 30 3.6. Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học khu vực dự án.................... 35 3.7. Hiện trạng kinh tế xã hội của xã Bàu Cạn................................................................36 3.8. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................... 38 CHƯƠNG 4: HÌNH THỨC VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ ........................................................ 39 4.1. Nội dung của dự án....................................................................................................39 4.3. Hình thức đầu tư khai thác vận hành ....................................................................... 43 4.4. Thời gian hoạt động...................................................................................................43 4.5. Hiện trạng khu đất dự án.......................................................................................... 43 CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI......................................... 44 5.1. CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP........................................... 44 CHƯƠNG 6: THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ........................67 6.1. Khái quát về tồng mặt bằng......................................................................................67 6.2. Thiết bị kỹ thuật cho hệ thống xử lý chất thải........................................................75 6.3. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng...........................................................79 6.4. Nhu cầu cấp và xử lý nước thải.............................................................................. 81 CHƯƠNG 7: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – HIỆU QUẢ ........................................................... 83 KINH TẾ 83 7.1. TỔNG CHI PHÍ...........................................................................................................83 7.2. DỰ KIẾN CHI PHÍ..................................................................................................... 83 7.3. NGUỒN VỐN DỰ KIẾN CHO CÔNG TRÌNH........................................................85 7.4. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.................................................................................85 CHƯƠNG 8: CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG....................................................................... 86 8.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................................................... 86 8.2. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC...............................................................................99 3
  4. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại 8.3. Chương trình giám sát môi trường........................................................................... 118 8.4. Tổng hợp kinh phí chương trình giám sát môi trường.............................................122 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................ 125 KẾT LUẬN......................................................................................................................125 KIẾN NGHỊ..................................................................................................................... 125 CAM KẾT........................................................................................................................125 4
  5. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1. Tọa độ địa lý và các vị trí đóng mốc..............................................................24 Bảng 0.2: Tốc độ gió tại trạm Biên Hòa........................................................................25 Bảng 0.3: Đặc điểm địa tầng của khu vực thực hiện dự án........................................26 Bảng 0.4: Đặc trưng mực nước tại một số vị trí hạ lưu Sông Đồng Nai – Sài Gòn. 27 Bảng 3.5. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh...................................30 Bảng 3.6. Vị trí lấy mẫu không khí..................................................................................30 Bảng 3.7. Diễn biến chất lượng nước sông Thị Vải trong giai đoạn 2002 – 2007.. . .30 Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm....................................................31 Bảng 3.9. Vị trí lấy mẫu nước ngầm..............................................................................32 Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lượng đất................................................................32 Bảng 3.11. Vị trí lấy mẫu đất...........................................................................................33 Bảng 4.1. Thành phần chất thải công nghiệp nguy hại được thu gom và xử lý bằng lò đốt chuyên dụng.................................................................................................................38 Bảng 4.2. Thành phần chất thải công nghiệp nguy hại được thu gom và xử lý bằng hệ thống tái chế dung môi (phương pháp chưng cất, ngưng tụ)...................................38 Bảng 4.3. Thành phần chất thải công nghiệp nguy hại được thu gom và xử lý bằng hệ thống tái chế nhớt.........................................................................................................38 Bảng 4.4. Thành phần chất thải công nghiệp nguy hại được thu gom và xử lý bằng phương pháp hóa rắn sau đó mang đi chôn lấp an toàn..................................................40 Bảng 4.5. Thành phần chất thải công nghiệp nguy hại được thu gom và xử lý theo phương pháp súc rửa và tái chế thùng phuy.....................................................................40 Bảng 5.1. Danh mục máy móc, thiết bị của hệ thống chưng cất thu hồi dung môi ...57 Bảng 5.2. Danh mục máy móc, thiết bị của bãi chôn lấp an toàn................................ 65 Bảng 6.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình xây dựng cơ bản của dự án..........................................................................................................................................66 Bảng 6.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục tại mỗi khu đốt chất thải nguy hại. ..............................................................................................................................................68 Bảng 6.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục tại khu tái chế...................................68 Bảng 6.4. Thông số thiết kế băng tải chuyền ở nhà tiếp nhận....................................73 Bảng 6.5. Thông số thiết kế băng tải phân loại vật liệu thô........................................73 Bảng 6.6. Băng tải phân loại vật liệu kích thước nhỏ..................................................74 Bảng 6.7. Thông số thiết kế băng tải tách từ..................................................................75 Bảng 6.8. Danh sách các thiết bị, máy móc mới phục vụ cho hoạt động của dự án...75 5
  6. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại Bảng 6.9. Nhu cầu nguyên nhiên liệu và năng lượng sử dụng cho dự án....................76 Bảng 6.10: Cân bằng sử dụng nước của dự án..............................................................77 Bảng 6.11. Cơ cấu nhân sự của nhà máy........................................................................78 Bảng 7.2: Dự kiến vốn đầu tư.........................................................................................79 Bảng 7.3: Mức lương bình quân tháng tính từ năm thứ (3-50)......................................79 Bảng 7.3. Tổng vốn đầu tư của dự án............................................................................81 Bảng 8.4. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường không khí trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng...............................................................................................83 Bảng 8.2. Mức độ tác động của các chất gây ô nhiễm không khí................................84 Bảng 8.3. Tác động của các tác nhân gây ô nhiễm đến môi trường ...........................85 Bảng 8.4. Các nguồn ô nhiễm không khí tại khu vực Dự án.........................................87 Bảng 8.5. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí..............................................90 Bảng 8.6. Các nguồn gây ô nhiễm nước trong giai đoạn vận hành..............................92 Bảng 8.7. Tác động của các chất gây ô nhiễm nguồn nước.........................................93 Bảng 8.8. Các nguồn phát sinh CTR trong giai đoạn vận hành của dự án...................94 Bảng 8.9. Các biện pháp khống chế ô nhiễm do nước thải........................................105 Bảng 8.10. Các biện pháp xử lý CTR tại nguồn...........................................................112 Bảng 8.11. Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường.................................118 DANH SÁCH HÌNH 6
  7. GIỚI THIỆU Chất thải rắn luôn là vấn đề bức xúc hiện nay ở Việt Nam cũng như trên thế giới, lượng rác thải với nguồn phát sinh đa dạng và đang ngày càng gia tăng theo đà phát triển kinh tế xã hội. Trong thập kỷ tới, tổng lượng chất thải rắn phát sinh được dự báo sẽ tiếp tục tăng nhanh. Các khu vực đô thị chiếm khoảng 24% dân số cả nước nhưng lại chiếm hơn 50% tổng lượng chất thải phát sinh, và ước tính trong những năm tới, lượng chất thải sinh hoạt phát sinh tăng khoảng 60%, trong khi chất thải rắn công nghiệp sẽ tăng 50% và chất thải độc hại sẽ tăng gấp 3 lần so với hiện nay. Việc thu gom và xử lý rác đang chiếm một phần đáng kể trong ngân sách Nhà nước. Nếu công tác quản lý và xử lý chất thải rắn không hiệu quả sẽ gây mất mỹ quan đô thị, tác động đến ngành du lịch văn hóa của địa phương và đ ặc biệt ảnh hưởng đến chất lượng sống của dân cư trong khu vực bởi các mầm bệnh, mùi hôi, vi trùng, nước rò rỉ… Bên cạnh đó, các loại chất thải nguy hại không được phân loại riêng, chưa trải qua bất kỳ khâu xử lý kỹ thuật nào mà trộn chung với những chất thải sinh hoạt đưa đến những bãi chôn lấp vốn chưa được thiết kế hợp vệ sinh ngay từ đầu. Chất thải rắn công nghiệp và nguy hại không được xử lý triệt để sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, dẫn đến suy thoái môi trường. Điều quan trọng và lâu nay ít được chú ý là một lượng CTR công nghiệp khá lớn có giá trị kinh tế rất cao lại chưa được tận dụng làm nguồn nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác gây lãng phí khá lớn nguồn tài nguyên này. Ðể đảm bảo cho sự phát triển bền vững của đất nước trong tương lai cần phải chú trọng công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt là khi lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cho các vùng và khu đô thị rất cần thiết phải quy ho ạch các khu liên hợp nhằm thu gom, phân loại và xử lý triệt để CTR sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại sinh ra, bên cạnh đó tận dụng và tái sinh, tái chế các loại CTR nhằm tạo ra các loại sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng cạn kiệt dần và giảm chi phí vận chuyển cũng như xử lý chúng, tiết kiệm ngân sách của Nhà nước đáng kể. Các công nghệ xử lý chất thải rắn hiện nay vẫn còn nhiều bất cập: chôn lấp bừa bãi gây ô nhiễm môi trường, chôn lấp hợp vệ sinh thì tốn đất và đặc biệt tính ra chi phí đầu tư cao ở qui mô nhỏ, trong khi chất thải vẫn còn tồn tại trong thời gian dài (đến 25 năm). Công tác thu gom, phân loại và xử lý triệt để CTR công nghiệp và nguy hại hiện nay còn khá khiêm tốn. Trong lúc Nhà nước còn đang gặp khó khăn về kinh phí cho công tác này thì việc xã hội hóa công tác thu gom, phân loại và xử lý CTR công nghiệp và nguy hại vẫn còn hạn chế. Hiện tại của nước ta đã ban hành chính sách ưu đãi về xử lý chất thải rắn nhưng chưa kích thích được việc tư nhân hóa, xã hội hóa công tác này. Công tác thu gom, phân loại, quản lí chất thải rắn công nghiệp, nguy hại tại các địa phương chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội và quy mô khá nhỏ nhất là ở các đ ịa phương có nền công nghiệp phát triển mạnh như Đồng Nai, TP. HCM, Long An…; Gần như chưa có địa phương nào hình thành và phát triển được các khu liên hợp nhằm thu gom, phân loại và xử lý triệt để CTR công nghiệp và nguy hại của địa phương mình. 7
  8. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại Tỉnh Đồng Nai nói riêng và trên địa bàn huyện Long Thành, Nhơn Trạch, thành phố Biên Hòa và các khu vực lân cận cũng không ngoại lệ, điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc quản lý và xử lý rác ở huyện hiện đang còn nhiều bất cập. Khả năng gây ô nhiễm môi trường từ CTR công nghiệp, CTR nguy hại, các bãi rác tạm, … ngày càng và khó kiểm soát. Để khắc phục và có biện pháp giải quyết thực trạng trên ở cần phải xây dựng khu xử lý rác tập trung theo một quy trình hoàn chỉnh, khả thi, trước mắt vừa giải quyết được vấn đề môi trường hiện tại cho địa phương, mặt khác nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững cho khu vực trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước và nhằm hạn chế việc sử dụng quỹ đất công sai mục đích của các bãi rác tự phát trên địa tỉnh Đồng Nai. Những giải pháp mới nhằm thu hồi, tái chế, tái sinh những thành phần trong chất thải công nghiệp và nguy hại, có giá trị kinh tế, giúp mang lại thu nhập đáng kể từ những sản phẩm thu hồi tái sinh này, đồng thời, hạn chế đến mức thấp nhất lượng chất thải cần phải chôn lấp, xử lý. Hiện tại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã có dự kiến quy hoạch 3 khu liên hợp xử lý CTR sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại tại xã Quang Trung huyện Thống nhất với quy mô 100 ha; tại xã Vĩnh Tân huyện Vĩnh Cửu quy mô 50 ha và tại xã Bàu Cạn huyện Long Thành quy mô 100 ha. Tuy nhiên các dự án này cũng mới đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng nên chưa đáp ứng được nhu cầu cấp bách hiện nay của khu vực. Với nhu cầu bức thiết như trên, dự án ĐẦU TƯ NHÀ MÁY THU GOM, PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP VÀ NGUY HẠI công suất 30 tấn/ngày của Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên ra đời nhằm đầu tư công nghệ Việt Nam hợp lý đảm bảo các yếu tố về kỹ thuật đồng thời cũng đáp ứng được yêu cầu không gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước đã kêu gọi “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam” hiện nay. Dự án ra đời sẽ góp phần thu gom, phân loại và xử lý triệt để một phần CTR công nghiệp, nguy hại trên địa bàn, góp phần tạo ra một phần nhỏ sản phẩm cho xã hội và phát tri ển bền vững khu vực. Dự án này sẽ được đầu tư trong khu vực xử lý CTR tại xã Bàu Cạn huyện Long Thành và hoàn toàn phù hợp với quy hoạch của tỉnh Đồng Nai. 8
  9. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN 1. TÊN DỰ ÁN. Đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại công suất 30 tấn/ngày. 2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG. Ấp 7, Xã Bàu Cạn, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai. Diện tích: khoảng 10 ha. 3. CÔNG SUẤT VÀ SẢN PHẨM.  Công suất: Phạm vi họat động: – Thu gom toàn bộ CTR công nghiệp và nguy hại của các khu công nghiệp (KCN), các nhà máy xí nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, Long Thành thuộc tỉnh Đ ồng Nai và các khu vực lân cận. Công suất tiếp nhận dự kiến của khu xử lý được chia làm 2 giai đọan: Công suất tiếp nhận Stt Loại chất thải ĐVT Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 (2011 - 2020) (2021-2050) 01 Nhóm 1: bán phế liệu, bao gồm: Tấn/ngày 6,4 6,4 sắt, thép, đồng, gang, giấy, bìa carton, nhựa phế thải, thủy tinh,… 02 Nhóm 2: tái chế dung môi thải, nhớt Tấn/ngày 2 2 thải 03 Nhóm 3: xử lý bằng phương pháp Tấn/ngày 6 16 đốt (bao gồm chất thải xử lý dịch vụ và chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án). 04 Nhóm 4: Súc rửa, tái chế thùng phuy Tấn/ngày 2,4 2,4 (khoảng 200 thùng phuy/ngày) 05 Nhóm 5: Chôn lấp an toàn tro xỉ lò Tấn/ngày 2,2 3,2 đốt và chất thải không có khả năng đốt, tái chế (bãi chôn lấp diện tích 35.000m2) Tổng cộng Tấn/ngày 19,0 30,0 4. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG. Thời gian hoạt động dự kiến là 50 năm với công suất 30 tấn/ngày khi đạt 100% công suất. 5. KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. – Việc lựa chọn hình thức đầu tư được thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với Luật doanh nghiệp, thuận lợi cho việc thu gom rác thải và thu gom phế liệu, đ ảm bảo vệ sinh, môi trường tại khu vực. Đặc biệt chú ý vấn đề môi trường trong việc 9
  10. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại thu gom, phân loại và xử lý và xử lý các loại rác, trong đó có cả các loại rác thải độc hại. – Ước tỉnh tổng vốn đầu tư cho dự án khoảng 38,9 tỷ đồng. Trong đó: – Vốn chủ sở hữu : 24,56 tỷ đồng (chiếm 63,15%); – Vốn vay ngân hàng : 14,34 tỷ đồng (chiếm 36,85%). 6. CHỦ ĐẦU TƯ. - Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên. - Địa chỉ: 12/2 KP 4, đường số 4 phường An Bình TP. Biên Hòa tỉnh Đồng Nai - Điện thoại: 0613 837 281 Fax: 0613 393 089 - Người đại diện: Ông Bùi Đức Dũng Chức vụ: Giám đốc 10
  11. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ DỰ ÁN 1.1. Giới thiệu chủ dự án. 1.1.1 Chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên. – Địa chỉ: 12/2, KP 4, đường số 4, phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. – Điện thoại: 061.383 7281 Fax: 061.393 4089 – Người đại diện: Ông Bùi Đức Dũng Chức vụ: Giám đốc. – Sinh ngày: 19/09/1959. Quốc tịch: Việt Nam. – Số CMND: 271817278, ngày cấp 15/09/2005, nơi cấp: Công an Đồng Nai. – Địa chỉ thường trú: 106/5 - khu phố 1 – đường Trần Quốc Toản, phường An Bình, Tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 1.1.2 Ngành nghề kinh doanh. - Mua bán hàng kim khí điện máy, hàng may mặc, vật liệu xây dựng, phế liệu (trừ các chất thải nguy hại theo danh mục tại Quyết định số 23/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường), nông sản (trừ bông vải, hạt điều), lâm sản (từ nguồn gỗ hợp pháp), bao bì các loại sơn, hóa chất ngành sơn (tr ừ hóa chất độc hại mạnh); - Môi giới thương mại; - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; - Dịch vụ tư vấn về môi trường; - Mua bán nguyên vật liệu xử lý chất thải - Xử lý chất thải nguy hại rắn; - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp; - Dịch vụ cầm đồ gia dụng; - Tháo dỡ công trình. - Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại, xử lý chất thải rắn công nghiệp (không hoạt động tại trụ sở). 1.2. Căn cứ pháp lý và tài liệu tham khảo 1.2.1. Căn cứ pháp lý về bảo vệ môi trường Báo cáo được thành lập dựa theo các văn bản pháp lý sau đây: - Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006; - Luật Hoá chất số 06/2007/QH được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XII, thông qua ngày 21/11/2007 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2008; 11
  12. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ V/v Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất; - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường - Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải; - Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 09/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ xây dựng v/v Hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại; - Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ TN&MT về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ TN&MT về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. 12
  13. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại - Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 19/3/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Thông tư số 13/2009/TT-BTNMT ngày 18/8/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về tổ chưc và hoạt động của Hội đồng Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 1.2.2. Văn bản pháp lý về đầu tư và xây dựng - Luật Đầu tư năm 2005 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kì họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005; - Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính Phủ về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Quyết định số 04/2005/QĐ-BXD ngày 10/01/2005 của Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 309-2004 về Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung; - Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình; - Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Văn bản 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ Xây Dựng về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 209/2004/NĐ-CP. 1.2.3. Văn bản pháp lý liên quan đến dự án - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH hai thành viên trở lên số 4702000682 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp cho Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Công ty TNHH có hai thành viên trở lên có mã số doanh nghiệp 3600648510 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp cho Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên (đăng ký lại lần thứ 1) ngày 16/6/2010. 13
  14. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại - Công văn số 2061/UBND-KT ngày 06/07/2009 của UBND huyện Long Thành về việc thống nhất chủ trương cho Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý, tiêu hủy chất thải công nghiệp và nguy hại tại xã Bàu Cạn; - Công văn số 157/TNMT-QHKH ngày 18/01/2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên đầu tư Nhà máy xử lý chất thải; - Công văn số 873/UBND-CNN ngày 04/02/2010 của UBND Tỉnh Đồng Nai về việc chấp thuận chủ trương cho Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên được lập hồ sơ đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải tại khu xử lý rác Bàu Cạn, huyện Long Thành; - Công văn số 750/UBND-KT ngày 17/03/2010 UBND huyện Long Thành V/v đầu tư nhà máy xử lý chất thải tại khu xử lý rác Bàu Cạn; - Công văn số 53/CV-CTY ngày 30/3/2010 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Phúc Thiên Long về việc thống nhất vị trí ranh giới cho Công ty Phúc Thiên Long và Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên về khu xử lý rác Bàu Cạn; - Văn bản số 565/SHKCN-QLC ngày 20/04/2010 của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai thẩm định công nghệ Nhà máy xử lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tại ấp 7, xã Bàu Cạn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. - Công văn số 1354/UBND-KT ngày 06/05/2010 của UBND huyện Long Thành V/v thỏa thuận địa điểm cho Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý tiêu hủy chất thải công nghiệp và nguy hại tại xã Bàu Cạn; - Công văn số 4455/UBND-CNN ngày 08/06/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc V/v thỏa thuận địa điểm cho Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên lập thủ tục đầu tư nhà máy xử lý rác thải tại xã Bàu Cạn, huyện Long Thành; - Công văn số 1472/TNMT-QH ngày 19/05/2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tại xã Bàu Cạn, huyện Long Thành. - Công văn số 1081/SKHĐT-HTĐT ngày 03/06/2010 của Sở Kế hoạch Đầu tư gửi UBND tỉnh Đồng Nai về việc dự án đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tại xã Bàu Cạn, huyện Long Thành của Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên. - Thông báo số 5140/TB-UBND ngày 28/06/2020 của tỉnh Đồng Nai về việc thu hồi đất để thưc hiện dự án đầu tư Nhà máy xử lý rác thải tại xã Bàu Cạn, huy ện Long Thành. 1.2.4. Khung tiêu chuẩn - TCVN 5949 : 1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương); - TCVN 3985: 1999: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực lao động (theo mức âm tương đương); - TCXD 51:2008: Thoát nước - Mạng lưới và Công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế; 14
  15. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại - QCVN 02:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế; - QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; - QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại. - - QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; - QCVN 19: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; - QCVN 20: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; - QCVN 22:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện; - QCVN 24: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 25:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (Thông tư số 04/2009/TT-BYT); - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (Thông tư số số 05/2009/TT-BYT). Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo này Chúng tôi còn tham khảo 02 tiêu chuẩn môi trường Việt Nam về công sinh thái học (Ecgônômi) sau: - TCVN 7112 : 2002: Ecgônômi – Môi trường nóng – Đánh giá stress nhiệt đối với người lao động bằng chỉ số WBGT (nhiệt độ cầu ướt); - TCVN 7321 : 2003: Ecgônômi – Môi trường nóng – Xác định bằng phân tích và diễn giải stress nhiệt thông qua tính lượng mồ hôi cần thiết. – TCVN 6707:2009. Chất thải nguy hại: Dấu hiệu cảnh báo. 1.3. Sự cần thiết phải đầu tư dự án Điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc quản l ý và xử lý rác ở huyện Long Thành và Nhơn Trạch cũng như toàn khu vực nói chung vẫn còn nhiều bất cập. Hiện 15
  16. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại nay công tác thu gom, phân loại và xử lý CTR công nghiệp, nguy hại của các nhà máy trong KCN và các nhà máy bên ngoài KCN còn khá khiêm tốn và chưa triệt đ ể, chưa đáp ứng được nhu cầu rất lớn của xã hội. Các đơn vị có chức năng thu gom, phân loại còn rất ít và trong khu vực chưa có khu liên hợp nào được xây dựng nhằm thu gom, phân loại và xử lý triệt để loại CTR này. Với quy hoạch 3 khu vực xử lý CTR công nghiệp, nguy hại và sinh hoạt như đã nêu ở trên cũng chỉ đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư nên chưa thể đáp ứng nhu cầu cấp bách hiện tại. Với chủ trương phát triển công nghiệp bền vững, bảo vệ môi trường đang là một vấn đề lớn đối với sự phát triển của tỉnh Đồng Nai. Việc xây dựng các khu x ử lý chất thải tập trung bao gồm hệ thống thu gom, xử lý và tiêu hủy chất thải sinh họat, công nghiệp nhằm giảm tối đa lượng chất thải không qua xử lý được thải ra môi trường là hết sức cần thiết. Điều này góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, thu hút các nhà đầu tư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững. Trước tình hình này, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai đã có Quyết định 7480/QĐ.UBND ngày 26/7/2006 phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch các khu xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020; theo đó Tỉnh quy hoạch 3 khu xử lý rác thải tập trung liên huyện là: – Xã Quang Trung, huyện Thống Nhất: khoảng 100 ha, dự kiến sẽ đáp ứng nhu cầu xử lý rác cho huyện Thống Nhất và thị xã Long Khánh. Địa điểm đã thỏa thuận cho Công ty CP dịch vụ Sonadezi. – Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu: khoảng 50 ha, dự kiến sẽ đáp ứng nhu cầu xử lý rác cho huyện Vĩnh Cửu và khu vực lân cận. Địa điểm đã thỏa thuận cho Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ môi trường đô thị Biên Hòa. – Xã Bàu Cạn, huyện Long Thành: khoảng 100 ha, dự kiến sẽ đáp ứng nhu cầu xử lý rác cho huyện Nhơn Trạch và Long Thành. Dự án của Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên sẽ được đầu tư trong khu liên hợp này. 1.4. Nội dung của dự án 1.4.1. Công suất của dự án  Công suất: Phạm vi họat động: – Thu gom toàn bộ CTR công nghiệp và nguy hại của các khu công nghiệp (KCN), các nhà máy xí nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, Long Thành, thành phố Biên Hòa và khu vực lân cận. Công suất tiếp nhận dự kiến của khu xử lý được chia làm 2 giai đọan: Bảng 1.1. Công suất tiếp nhận dự kiến của khu xử lý 16
  17. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại Công suất tiếp nhận Stt Loại chất thải ĐVT Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 (2011 - 2020) (2021-2050) 01 Nhóm 1: bán phế liệu, bao gồm: Tấn/ngày 6,4 6,4 sắt, thép, đồng, gang, giấy, bìa carton, nhựa phế thải, thủy tinh,… 02 Nhóm 2: tái chế dung môi thải, nhớt Tấn/ngày 2 2 thải 03 Nhóm 3: xử lý bằng phương pháp Tấn/ngày 6 16 đốt (bao gồm chất thải xử lý dịch vụ và chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án). 04 Nhóm 4: Súc rửa, tái chế thùng phuy Tấn/ngày 2,4 2,4 (khoảng 200 thùng phuy/ngày) 05 Nhóm 5: Chôn lấp an toàn tro xỉ lò Tấn/ngày 2,2 3,2 đốt và chất thải không có khả năng đốt, tái chế (bãi chôn lấp diện tích 35.000m2) Tổng cộng Tấn/ngày 19,0 30,0 17
  18. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại  Sản phẩm Nhà máy thu gom, phân loại và xử lý rác thải công nghiệp và nguy hại sẽ có các loại sản phẩm chính sau: 1. Các phế liệu kim loại: Thép, gang, đồng, kẽm…; 2. Các loại giấy: giấy vụn, bìa và thùng carton; 3. Các loại thuỷ tinh: Chai, lọ...; 4. Phế liệu nhựa: bao nilon, tấm nilon gói và bọc đồ, bao bì các loại; 5. Dầu nhớt các loại; 6. Hoá chất, dung môi các loại…; 7. Gỗ các loại…; 1.4.2. Đối tượng của dự án Rác công nghiệp và CTNH (cho huyện Long Thành, Nhơn Trạch và khu vực lân cận): Nguồn gốc phát sinh chủ yếu của rác công nghiệp là từ các cơ sở, các doanh nghiệp sản xuất trong địa bàn huyện Nhơn Trạch, Long Thành, TP. Biên Hòa và trên toàn tỉnh Đồng Nai. Đối với các lọai chất thải công nghiệp có giá trị kinh tế như: nhớt phế thải, dung môi phế thải,... thì biện pháp tái sinh thu hồi giúp giảm bớt khối lượng chất thải cần xử lý, đồng thời mang lại thu nhập đáng kể từ các sản phẩm tái sinh. Sản xuất công nghiệp ở Nhơn Trạch, Long Thành và các huyện lân cận phát sinh nhiều chất thải công nghiệp (CTCN) như: nhớt phế thải, dung môi phế thải… Có 07 đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý CTCN và CTNH có đủ chức năng về mặt pháp lý đang hoạt động trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, trong đó có 03 đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Chủ nguồn thải liên hệ và ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị cung ứng dịch vụ, do đó không cơ quan nào nắm chính xác khối l ượng và thành phần CTCN và CTNH thực tế phát sinh từ các KCN trên địa bàn, đồng thời cũng không biết rõ lộ trình đi của lượng rác này từ nơi phát sinh đ ến nơi xử lý, tiêu hủy cuối cùng. Mặc dù được ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rõ ràng, tuy nhiên hiện nay có tình trạng một số đơn vị cung ứng dịch vụ đem rác thải công nghiệp đ ổ bỏ bừa bãi làm phát sinh một bãi rác tự phát gần khu vực đất trồng tràm nằm ở góc Tây Bắc gần KCN Nhơn Trạch I. Thành phần rác ở đây chủ yếu là vải vụn, bao bì đựng sản phẩm không đạt yêu cầu, vỏ hộp dầu gội đầu, các giẻ lau dính dầu... Các đơn vị này sau khi thải bỏ đã vun đống và đốt gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Như vậy, có thể nói rằng công tác quản lý và kiểm soát CTR công nghiệp và CNNH hiện nay còn rất nhiều điều bất cập. Theo quy định tại Điều 36 của Luật Bảo vệ Môi trường thì chủ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN phải trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ thu gom, tập trung chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại và đáp ứng các yêu cầu tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các cơ sở trong KCN, tuy nhiên tình hình thực tế hiện nay cho thấy hầu hết các KCN trên địa bàn đều không tuân thủ đúng các quy định này. 18
  19. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại CTNH như bùn cống rãnh, bùn thải từ các nhà máy xử lý nước, chất thải lỏng hữu cơ nguy hại, chất thải lỏng có lẫn kim loại nặng, chai lọ bao bì đ ựng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, cặn dầu, những thành phần chất thải độc hại phát sinh từ các quy trình tái chế rác công nghiệp, các CTNH khác tạo ra từ quá trình sản xuất công nghiệp… tại các nhà máy sản xuất cũng như ở các khu xử lý chất thải. Những CTNH kể trên thường không có giá trị về kinh tế để tái sinh thu hồi nhưng việc thải bỏ bừa bãi chúng mà không qua bất cứ khâu xử lý kỹ thuật nào sẽ gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho môi trường đất, nước, không khí xung quanh. Do đó việc đưa ra biện pháp xử lý triệt để những thành phần CTNH là điều rất c ần thiết, giúp hạn chế thấp nhất những tác động đến môi trường. 1.5. MỤC TIÊU Mục tiêu của Dự án bao gồm: – Thu gom, phân loại chất thải rắn công nghiệp và nguy hại nhằm tận dụng các chất thải rắn công nghiệp có thể sử dụng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác; Ví dụ: sắt thép, gang, giấy, bìa carton, nhựa phế thải, thủy tinh, dầu nhớt …; – Tái sinh, tái chế một số chất thải thành các nguyên liệu phục vụ cho các ngành công nghiệp khác; Ví dụ tạo ra dầu nhớt; dung môi phục vụ cho sơn các sản phẩm; – Xử lý triệt để các chất thải rắn nguy hại nhằm bảo vệ môi trường & phát triển bền vững. – Thu gom, đóng rắn chôn lấp an toàn chất thải nguy hại không có khả năng tái chế hoặc thiêu đốt. 1.6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN Tiến độ thực hiện dự án như sau: − Từ tháng 01 - 06/2010: Các thủ tục cấp đất và giấp phép đầu tư − Từ tháng 06 - 09/2010: Lập Báo cáo đầu tư. Báo cáo đánh giá tác đ ộng môi trường; thiết kế cơ sở và kỹ thuật; − Từ tháng 10/2010 - 3/2011: Xây dựng cơ sở hạ tầng, lắp đặt máy móc thiết bị, xây dựng các công trình xử lý môi trường; − Từ tháng 03 - 06/2011: Chạy thử và vận hành chính thức. 1.7. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG, QUẢN LÝ, KHAI THÁC NHÀ MÁY Tổ chức và quản lý lao động được triển khai như sơ đồ sau: – Quản lý nhà máy là Ban Giám đốc bao gồm: Giám đốc và Phó Giám đ ốc. Các bộ phận quản lý và sản xuất bao gồm: – Bộ phận hành chính: Kế toán trưởng; Thủ quỹ; Tổ chức nhân sự; Kinh doanh; Bảo vệ; Quản lý và giám sát Môi trường; Điện nước và an toàn lao động, lái xe. – Bộ phận sản xuất: Trưởng các nhóm sản xuất như: tiếp nhận, phân loại, kho, lò đốt; công nhân trực tiếp sản xuất. 19
  20. Dự án đầu tư nhà máy thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn công nghiệp và nguy hại SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA DỰ ÁN NHƯ SAU: BAN GIÁM ĐỐC BAN GIÁM ĐỐC Phòng Tổng hợp (Hành Phòng Tổng hợp (Hành Phòng Công nghệ ( Sản Phòng Kinh doanh (Vận Chính, Nhân Sự, Tiền Phòng Công nghệ ( Sản Phòng Kinh doanh (Vận Chính, Nhân Sự, Tiền xuất, Môi trường, An Chuyển, Lái xe, Xuất Lương, Bảo vệ) xuất, Môi trường, An Chuyển, Lái xe, Xuất Lương, Bảo vệ) toàn, điện nước..) nhập hàng…) toàn, điện nước..) nhập hàng…) Công Nhân Công Nhân Công Nhân Công Nhân Công Nhân Công Nhân Hình 0.1. Sơ đồ tổ chức quản lý nhà máy: Cơ cấu nhân viên: Nhân sự của nhà máy bao gồm 80 người Bảng 0.2: Cơ cấu nhân viên (Đơn vị tính: người) Nhân viên Số người A- Công nhân trực tiếp 59 1- Công nhân kỹ thuật 10 2- Công nhân giản đơn 49 B- Nhân viên gián tiếp 19 1- Nhân viên văn phòng 05 2- Kế toán 02 3- Bảo vệ 05 4- Tạp vụ, lái xe 07 * Ban quản lý, điều hành 02 1- Giám đốc 01 2- Phó giám đốc 01 Tổng cộng: 80 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0