A. Tóm tắt lý thuyết Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX SGK Lịch sử 7
I. VĂN HỌC , NGHỆ THUẬT
1. Văn học
Văn học dân gian phát triển phong phú, nhiều thể lọai, phản ảnh cuộc sống tâm tư, nguyện vọng , đặc biệt văn học Nôm phát triển đến đỉnh cao:
+ Truyện Kiều của Nguyễn Du – phản ảnh bất công và tội ác của xã hội phong kiến .
+ Tác phẩm Chinh Phụ Ngâm của bà Đòan thị Điểm : bênh vực phụ nữ, đề cao nhân phẩm và vẻ đẹp của người phụ nữ.
+ Cung oán ngâm khúc của Nguyễn Gia Thiều .
+ Thơ của Bà Huyện Thanh Quan : ca ngợi phong cảnh thiên nhiên, thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà .
+ Thơ Hồ Xuân Hương châm biếm , đả kích sâu cay, chĩa mũi nhọn vào thói hư tật xấu của xã hội đương thời , bênh vực quyền sống của người phụ nữ,
+ Thơ của Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu, truyện Nôm khuyết danh .
2. Nghệ thuật
- Văn nghệ dân gian phát triển phong phú :
* Sân khấu, tuồng, chèo, hát quan họ, trống quân.
* Tranh dân gian: tranh Đông Hồ thể hiện tinh thần thượng võ , cuộc sống lao động giản dị , ấm no, truyền thống hào hùng .
- Kiến trúc: chùa Tây Phương , chùa Hương Tích , cung điện ,lăng tẩm các vua triều Nguyễn ở Huế , Khuê văn Các ở Văn Miếu – Hà Nội.
- Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng như 18 tượng vị tổ ở chùa Tây Phương , 9 đỉnh đồng lớn ở Huế . Năm 1993 UNESCO công nhận cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới .
Toàn cảnh Đại Nội trong kinh thành Huế
Tranh Đông Hồ
Tây Phương
II. GIÁO DỤC, KHOA HỌC, KỸ THUẬT
1. Giáo dục, thi cử
- Thời Tây Sơn: vua Quang Trung ra Chiếu lập học. chấn chỉnh lại việc học tập, thi cử , mở trường công, đưa chữ Nôm vào thi cử .
- Nhà Nguyễn: Quốc Tử Giám đặt ở Huế lấy con em quan lại , những người học giỏi vào học ; lập “Tứ dịch quán” để dạy tiếng Pháp, Thái Lan.
2. Sử học, địa lý, y học
* Lịch sử , địa lý :
+ Đại Việt sử ký tiền biên.
+ Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương mục .
+ Đại Nam thực lục, Đại Nam Liệt truyện .
+ Nhà bác học Lê Quý Đôn : Đại Việt Thông Sử , Phủ Biên Tạp Lục ;Kiến văn tiểu lục , Vân Đài lọai ngữ .
+ Phan Huy Chú : Lịch triều hiến chương lọai chí .
+ Nhất Thống Địa Dư Chí của Lê Quang Định .
+ Gia Định thành thông chí của Trịnh Hòai Đức .
+ Lê Quang Định, Trịnh Hoài Đức, Ngô Nhân Tỉnh : “Gia Định Tam Gia” là học trò của Võ Trường Toản.
+ Y học dân tộc có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh .
3. Những thành tựu về kỹ thuật
- Được mở rộng như làm đồng hồ , kính thiên lý , chế tạo máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước , tàu thủy chạy bằng hơi nước , chứng tỏ khả năng sáng tạo của nhân dân ta , nhưng không được nhà nước khuyến khích .
Tham khảo:
Huế – Ngọ Môn
Huế – Cửa Hiển Nhơn vào thành Nội
Huế – Ngai vàng trong cung điện Thái Hòa
Huế – cột đá chạm rồng hành lang cung điện
Huế – Cửu Đỉnh và Thế Miếu 1835 – 1837
Huế – Lăng Minh Mạng 1840 – 1843
Huế – Lăng Tự Đức 1864 – 1867
Huế – Lăng Khải Định 1920 -1931
Huế – Tháp Phước Duyên ở chùa Thiên Mụ
Huế – cầu Tràng Tiền 1897 – 1899
B. Bài tập SGK về Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX SGK Lịch sử 7
Dưới đây là 2 bài tập Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX SGK Lịch sử 7
Bài 1 trang 147 SGK Lịch sử 7
Bài 2 trang 147 SGK Lịch sử 7
Để tham khảo toàn bộ nội dung các em có thể đăng nhập vào tailieu.vn để tải về máy. Ngoài ra, các em có thể xem cách giải bài tập trước và bài tập tiếp theo dưới đây:
>> Bài trước: Giải bài Chế độ phong kiến nhà Nguyễn SGK Lịch sử 7
>> Bài tiếp theo: Giải bài Ôn tập chương V và VI SGK Lịch sử 7