119
GIAI ĐOẠN TRM CM
1. ĐỊNH NGHĨA
Trm cảm một trạng thái bệnh của cảm xúc, biểu hin bằng quá trình c chế
toàn bộ hoạt động tâm thần.Theo phân loại bnh Quc tế ln th 10, trm cm điển
hình thường được biu hin bằng khí sắc trm, mt mọi quan m hay thích thú,
giảm năng ng dn tới tăng sự mt mỏi giảm hoạt động, tn ti trong khong
thời gian ít nhất 2 tuần. Ngoài ra, còn các triu chứng khác ngiảm s tp
trung chú ý, giảm tính t trọng lòng tự tin, ý tưởng b tội không xứng đáng,
nhìn vào ơng lai ảm đạm bi quan, ý tưởng hành vi tự hu hoi hoc t sát, ri
lon gic ngủ, ăn ít ngon miệng...
2. NGUYÊN NHÂN
Trm cm do nhiu nguyên nhân gây ra, nhưng tóm tắt 3 nguyên nhân chính:
Trm cm ni sinh; Trm cảm tâm sinh; Trm cm thc tn.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Chẩn đoán xác định
Theo ICD-10
3.1.1. Lâm sàng
Các triệu chứng lâm sàng của giai đoạn trm cm:
Ba triu chứng chính: 1) Khí sắc trầm: Khí sắc thay đổi ít từ ngày này sang ngày
khác thường không tương xứng với hoàn cảnh, được duy trì trong ít nht hai
tun. 2) Mt mọi quan tâm thích thú trong các hoạt động. 3) Giảm năng lượng
tăng s mt mi.
By triu chng ph biến khác: 1) Gim s tp trung chú ý; 2) Giảm tính tự trng
lòng tự tin, khó khăn trong việc quyết định; 3) Ý ng b tội không xứng
đáng; 4) Nhìn o tương lai ảm đạm và bi quan; 5) Ý tưởng hành vi tự hu hoi
hoc t sát; 6) Rối lon gic ngủ; 7) Thay đi cảm giác ngon miệng (tăng hoặc
gim) vi s thay đổi trọng lượng cơ thể tương ng.
Các triệu chứng thể (sinh hc) ca trm cm: 1) Mt những quan tâm thích thú
trong nhng hoạt động thường ngày y thích thú; 2) Mt phn ng cảm xúc với
nhng s kiện môi trường xung quanh thường m vui thích; 3) Buổi sáng thức
gic sm 2 gi trước thường ngày; 4) Trạng thái trầm cm nng hơn vào buổi
sáng; 5) Có bằng chứng khách quan v s chm chạp tâm thần vận động hoặc kích
động (được người khác nhận thy hoc k li); 6) Gim nhng cảm giác ngon
miệng; 7) Sút n (5% hoc nhiều hơn trọng lượng thể so với tháng trước); 8)
Mt hoc giảm hưng phấn tình dục rõ rệt.
Các triệu chng lon thần như hoang ng, ảo giác trong giai đon trm cảm
th có hoặc không xut hin.
Chẩn đoán xác định
120
Lần đầu tiên xuất hin bệnh nhân các triệu chứng lâm sàng đặc trưng, ph biến
và sinh học ca trm cm.
Giai đon trm cảm kéo dài ít nht 2 tun.
Không đ các triệu chứng đáp ng các tiêu chuẩn đối với giai đoạn hưng cảm
nh hoặc hưng cảm (F30) bt k thi điểm nào trong đời.
Giai đoạn y không gn vi vic s dng chất tác động tâm thần (F10 F19)
hoc bt c ri lon thc tổn nào (trong nhóm F00 – F09).
Giai đon trm cm nh (F32.0)
Bệnh nhân có 2/3 triu chứng đặc trưng và 2/7 triệu chng ph biến.
Ch s th 5 có thể đưc s dụng để bit đnh s có mặt ca hi chng cơ thể.
Không c triu chứng th (F32.00): ít hoặc không triệu chng
th.
Có các triệu chứng thể (F32.01): 4 hoc nhiều hơn các triệu chứng cơ thể.
(Nếu ch 2 hoặc 3 triu chứng thể, nhưng chúng nặng mt cách bất thường,
thì dùng mục này có thể được chp nhn).
Giai đon trm cm va (F32.1)
Có ít nhất 2 trong 3 triu chng đặc trưng, thêm ít nhất 3 (và tốt hơn 4) những triu
chng ph biến.
Bệnh nhân với giai đon trm cm va thường nhiều khó khăn để tiếp tc hot
động xã hội, ngh nghip hoặc công việc gia đình.
Ch s th 5 th đưc s dng đ bit định s có mt ca triu chứng thể.
Không có các triệu chứng cơ thể (F32.10): có ít triệu chứng cơ thể.
các triu chứng cơ thể (F32.11): có 4 hoặc nhiều hơn các triu chứng cơ thể.
Giai đon trm cm nặng, không có các triu chng lon thn (F32.2)
3 trong số nhng triu chứng điển hình cộng thêm ít nhất 4 triu chứng khác,
mt s phải đặc bit nng. Nếu nhng triu chng quan trọng như kích động hoc
chm chạp nét bệnh nhân thể không muốn hoặc không thể tả nhiu triu
chng một cách chi tiết. Trong những trường hợp như vậy, việc phân loại toàn bộ
mt giai đon trm trng có thể vẫn còn được chp nhn.
Giai đon trm cm nặng kèm theo các triu chng lon thn (F32.3)
Mt giai đon trm cm nng thỏa mãn các tu chun đã nêu ra trong mc
F32.2 trên trong đó có c hoang tưng, o giác hoc sng s trm cm.
Các hoang tưng thưng bao gm nhng ý tưng ti li, thp hèn, hoc nhng
tai ha sắp xãy ra, trách nhim bnh nhân phi gánh chu. Nhng o thanh hoc
o khu thường là ging kết ti hoc ph báng hoc mùi rác mc hoc tht thi
ra. S chm chp m thn vận đng nng có th dn đến sng s. Nếu cn,
hoang tưng hoc o giác có th đưc pn rõ là phù hp hoc không phù hp
vi ri lon k sc (xem mc F32.2).
Các giai đon trm cảm khác (F32.8)
121
Ch gộp vào đây những giai đoạn không phù hợp vi s tả dành cho giai đoạn
trm cm t mc F32.0 F32.3, nhưng một ấn tượng chẩn đoán chung đã chỉ ra
chúng là trm cm thc th.
Bao gm: trm cm không điển hình, các giai đoạn đơn độc ca trm cm không
bit định khác.
3.1.2. Cận lâm sàng
3.1.3. Các xét nghiệm thường quy
Xét nghiệm máu: huyết hc, sinh hóa
Xét nghim hocmon tuyến giáp
Xét nghim vi sinh: viêm gan B, C; HIV….
3.1.4. Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
XQ tim phổi, siêu âm ổ bụng, siêu âm doppler xuyên sọ, siêu âm tuyến giáp
Điện não đồ, điện tim đồ, lưu huyết não, đo đa giấc ng, CT scanner s não,
MRI s não…..
3.1.5. Các trắc nghim tâm lý
Thang đánh giá trầm cm Beck, Hamiltion, trm cảm người già (GDS), trm cm
tr em, thang đánh giá trầm cm cộng đồng (PHQ-9)…
Thang đánh giá nhân cách (MMPI), bng kiểm nhân cách hướng nội hướng
ngoi (EPI)
Thang đánh giá ri lon gic ng (PSQI)
Thang đánh giá lo âu Zung, Hamilton
Thang đánh giá lo âu trm cm stress (DASS)
3.1.6. Các xét nghiệm theo đõi điều tr
Đánh giá tình trng ri lon chuyển hóa do thuốc: glucose máu, mỡ máu
(cholesterol toàn phn, triglycerid, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol) 3
tháng/ln
Theo dõi tác dng h bch cầu: công thức máu 1 tháng/lần
Theo dõi chức năng gan, thận, điện tim đồ 3 tháng/lần.
3.2. Chẩn đoán phân biệt
Bệnh lý nội khoa: Suy giáp: Bệnh nhân mệt mi, ri lon gic ngủ, ăn uống kém.
Cần làm xét nghiệm hormon tuyến giáp để khẳng định.
Các bệnh m thần: ri lon s thích ng vi phn ng trm cm, ri loạn
th hóa, rối lon h hp lo âu và trầm cm.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điu tr
Mc tiêu:
122
+ Điu tr nguyên nhân dẫn đến trm cm (nếu có).
+ Làm giảm và mất hoàn toàn các triệu chng.
+ Phòng ngừa tái phát và tái diễn trm cm.
Tiến trình điu tr: Cn phi chẩn đoán chính xác, đánh giá mức đ trm trng,
nguy cơ tự sát; chọn thuc chng trm cảm thích hợp; cho thuốc đủ liu; kim tra
độ dung np ca thuốc và sự tuân thủ điều tr ca bệnh nhân; tiếp tục duy trì điều
tr sau khi đã thanh toán hết các triu chng.
Điu tr tấn công giai đoạn cấp để thanh toán các triệu chng t 2 4 tháng. Điều
tr duy trì để phòng ngừa tái phát trầm cm t 4 6 tháng. Điều tr phòng ngừa
tái diễn trm cảm dài ngắn khác nhau ph thuộc vào trạng thái bệnh mỗi bnh
nhân thường không dưi một năm.
Trong khi điều tr trm cảm, đôi khi phải phi hp thuc chng trm cm vi
thuc giải lo âu, thuốc chng lon thn, thuốc điều chỉnh khí sắc, liệu pháp sốc
điện, liệu pháp nhận thc … nếu cn thiết.
4.2. Sơ đồ/phác đồ điu tr
4.2.1. Liệu pháp hóa dược
Các thuốc chng trm cm điều chnh s ợng hoạt tính các cht dn truyn
thần kinh (serotonin, Noradrenalin…) đang bị ri loạn để điều tr trm cm. Thi
gian để thuc chng trm cm tác dụng 7 10 ngày sau khi đt liều điu tr.
Trm cm thể không đáp ng vi thuc y vẫn thể đáp ng vi thuc chng
trm cảm khác.
Các thuốc chng trm cm truyn thng: Thuc chng trm cm loi MAOI hin
nay ít dùng nhiều tương tác thuốc. Thuc chng trm cảm 3 vòng nhiu
tác dụng kháng Cholin, có thể dùng ở sở ni trú có theo dõi cht ch.
Các thuốc chng trm cm mi: ít tác dụng không mong muốn, khởi đầu tác
dng sớm, ít tương tác khi phi hp với các thuốc khác, an toàn hơn khi dùng
quá liều.
+ Các thuốc c chế tái hp thu chn lc Serotonin (SSRI)
+ Thuc c chế tái hấp thu Serotonin và Norepinephirin (SNRIs)
+ Thuốc làm tăng dẫn truyền Noradrenalin và đặc hiệu trên Serotonin (NaSSA)
+ Tianeptin (Stablon) tăng hp thu Serotonin (quan nim trm cảm do thừa
Serotonin khe Synapse).
Các thuốc điều tr phi hợp khác:
+ Trong trường hp trm cảm rối loạn lo âu từng giai đon, phi hp thuc
bình thần Benzodiazepin nhưng không nên dùng kéo dài thể b lm dng
thuc.
123
+ Trm cm loạn thn (hoang tưởng, ảo giác…) thường phi hợp các thuốc
chng trm cm với các thuốc chng lon thn (Haloperidon, Risperdal,
Olanzapin…)
+ Có thể s dụng các thuốc điều chỉnh khí sắc để đề phòng tái phát, tái diễn trm
cm (Carbamazepin, Valproat…).
4.2.2. Liệu pháp sốc đin
Đưc ch định ưu tiên trong các trưng hp trm cm nặng có ý tưng hành vi tự
sát, trầm cảm kháng thuốc, các liệu pháp điều tr trm cảm khác không kết qu.
Cần tuân thủ chng ch định để phòng ngừa tai biến xy ra trong khi sc đin.
4.2.3. Liệu pháp kích thích từ xuyên sọ
Đưc ch định ưu tiên cho các trường hp trm cm nh và vừa.
Cần tuân thủ cht ch ch định chống ch định để hn chế tai biến khi tiến hành
can thip.
4.2.4. Liệu pháp tâm lý
Liệu pháp nhận thức hành vi, Liệu pháp gia đình, Liệu pháp nhân, liệu pháp thư
giãn luyện tập…
Mi trường hợp th kết hp can thip nhiu liệu pp đ đt hiu qu ti ưu.
4.3. Điều tr c th (La chn thuốc và liều điều tr tùy thuộc từng cá thể)
Chn mt hoc hai hoc ba thuc trong s các thuốc sau
Thuc chng trm cảm 3 vòng (TCAs)
+ Amitriptylin: 25 200mg/ngày
+ Clomipramin: 50 100 mg/ngày
Thuc c chế tái hp thu chn lc serotonin (SSRIs)
+ Sertralin: 50 300 mg/ngày
+ Fluoxetin: 20 60 mg/ngày
+ Fluvoxamin: 50 100mg/ngày
+ Citalopram: 20 60mg/ngày
+ Escitalopram: 10 20mg/ngày
+ Paroxetin: 20 - 80 mg/ngày
Thuc c chế tái hp thu serotonin và norepinephrin (SNRIs)
+ Venlafaxin: 37,5 225 mg/ngày
+ Duloxetin: 40 120mg/ngày
Thuốc làm tăng dn truyền Noradrenalin và đặc hiệu trên Serotonin (NaSSA)
+ Mirtazapin: 15 60 mg/ngày
Thuc c chế tái hp thu dopamin norepinephrin