- 1 -
PH N M ĐU
1. S c n thi t nghiên c u ế c a đ tài
Châu Âu nói chung và Đông Âu nói riêng năm 2016 tr i qua nhi u s ki n b t
n đã nh h ng tr c ti p lên quá trình ph c h i kinh t c a c khu v c. Kh ng ưở ế ế
b liên ti p x y ra t i Pháp, Đc, B ; kh ng ho ng ng i di c l n nh t t sau ế ườ ư
Th chi n th II khi n cho tình hình an ninh EU v n đc đánh giá là an toànế ế ế ượ
nh t trên th gi i tr nên xáo tr n. Brexit, tr ng c u dân ý t i Italia, chi n tranh ế ư ế
Syria, căng th ng Nga - Ukraine đu tác đng tiêu c c đn tăng tr ng kinh t , t ế ưở ế
do th ng m i khu v c Châu Âu.ươ
Đi v i th tr ng các n c Đông Âu, kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam ườ ướ
sang th tr ng m t s n c Đông Âu đã tăng t 698,6 tri u USD năm 2007 lên ườ ướ
1488,7 tri u USD năm 2011 và tăng lên 5743,2 tri u USD năm 2016. Trong đó, xu t
kh u sang th tr ng Slo-va-kia tăng t 82,1 tri u USD năm 2007 lên 297,6 tri u ườ
USD năm 2011 và tăng lên 3.197,5 tri u USD năm 2016; th tr ng Ba Lan tăng t ườ
375,4 tri u USD năm 2007 lên 779,7 tri u USD năm 2011 và tăng lên 1.650,0 tri u
USD năm 2016; ti p đn là th tr ng C ng hòa Séc tăng t 198,2 tri u USD nămế ế ườ
2007 lên 375,4 tri u USD năm 2011 và tăng lên 771,5 tri u USD năm 2016 và th
tr ng Hung-ga-ri tăng t 51,9 tri u USD năm 2007, gi m xu ng còn 36,0 tri uườ
USD năm 2011 và tăng lên 124,3 tri u USD năm 2016.
Kim ng ch nh p kh u c a Vi t Nam t các n c Đông Âu cũng tăng t ướ
168,5 tri u USD năm 2007 lên 310,9 tri u USD năm 2011 và tăng lên 445,7 tri u
USD năm 2016. Trong đó, kim ng ch nh p kh u t th tr ng Ba Lan tăng t 68,3ườ
tri u USD năm 2007 lên 130,3 tri u USD năm 2011 và tăng lên 236,0 tri u USD
năm 2016; th tr ng Séc t 65,9 tri u USD năm 2007 gi m xu ng còn 44,9 tri u ườ
USD năm 2011 và tăng lên 93,3 tri u USD năm 2016; ti p đn là th tr ng C ng ế ế ườ
hòa Slo-va-kia tăng t 2,9 tri u USD năm 2007 lên 13,9 tri u USD năm 2011 và
tăng lên 40,5 tri u USD năm 2016 và th tr ng Hung-ga-ri tăng t 31,5 tri u USD ườ
năm 2007, tăng lên 45,6 tri u USD năm 2011 và tăng lên 76,1 tri u USD năm 2016.
Đi u này cho th y Vi t Nam đang xu t siêu m nh sang nhóm các n c ướ
Visegrad. Các n c này có nhu c u nh p kh u l n các m t hàng v n là th m nhướ ế
xu t kh u c a Vi t Nam nh d t may, da giày, đ g và các lo i nông s n nh cà ư ư
phê, h t tiêu,… Tuy nhiên, đi u đáng ti c là Vi t Nam l i nh p kh u t các ế qu c
gia này quá ít, t c là ch a t n d ng đc n n công nghi p phát tri n m nh t các ư ượ
n c này.ướ
Nh ng năm v a qua, Vi t Nam cũng đã có nhi u c g ng cho m c tiêu tăng
kim ng ch xu t kh u. Tuy nhiên, hàng xu t kh u c a Vi t Nam v n còn manh mún,
ch t l ng ch a cao, giá c còn th p so v i các hàng hóa c nh tranh cùng lo i, vì ượ ư
v y tăng tr ng xu t kh u ch a mang tính b n v ng. Có nhi u nguyên nhân, trong ưở ư
đó có nh ng nguyên nhân b t ngu n t các chính sách và gi i pháp thúc đy xu t
kh u cho t ng khu v c và th tr ng ch a th c s có hi u qu và phát huy tác d ng. ườ ư
C th : (1) Chính sách phát tri n th tr ng và m t hàng ch a th c s góp ph n ườ ư
thúc đy xu t kh u hàng hóa cho các sang th tr ng các n c Đông Âu. (2) ườ ướ
- 2 -
Chính sách thu cũng ch a th t s góp ph n thúc đy xu t kh u hàng hóa choế ư
doanh nghi p nói chung và xu t kh u sang th tr ng tr ng các n c Đông Âu ườ ườ ướ
nói riêng. (3) Chính sách XTTM m c dù có kh quan h n so v i các chính sách ơ
thu , tín d ng, t giá,.. trong vi c h tr cho doanh nghi p thúc đy xu t kh uế
hàng hóa c a doanh nghi p, tuy nhiên v n còn h n ch . (4) D ch v b o hi m xu t ế
kh u và năng l c c a các doanh nghi p b o hi m c a Vi t Nam hi n nay v n còn
nhi u h n ch . Ho t đng b o hi m xu t kh u hi n nay v n ch y u do các đi ế ế
tác nh p kh u ch đnh và tham gia ho t đng b o hi m hàng hóa xu t kh u v n
ch y u là các doanh nghi p n c ngoài. (5) Chính sách phát tri n h t ng cho ế ướ
xu t kh u và phát tri n ngu n nhân l c cũng ch a th c s phát huy m t cách cóư
hi u qu trong vi c h tr ho t đng xu t kh u hàng hóa. (6) Ngoài ra, các chính
sách nh m thu n l i hóa th ng m i cũng v n còn khá nhi u b t c p, đã gây ươ
không ít khó khăn cho các doanh nghi p và nh h ng không nh t i thúc đy ưở
xu t kh u nói chung và xu t kh u sang th tr ng m t s n c Đông Âu nói riêng, ườ ướ
nh :ư th i gian kê khai thu v n còn quá l n; th t c h i quan v n còn nhi u đi m ế
"v ng",…ướ
Đ có đc c s lý lu n và th c ti n trong vi c tri n khai m t cách có hi u ượ ơ
qu các bi n pháp thúc đy xu t kh u c a Vi t Nam trong th i gian t i nói chung
và xu t kh u sang khu v c th tr ng các n c C ng hòa Séc, C ng hòa Slo-va- ườ ướ
kia, Hung-ga-ry và Ba Lan trong nhóm Visegrad nói riêng, nghiên c u sinh l a ch n
đ tài lu n án “Gi i pháp thúc đy xu t kh u hàng hóa c a Vi t Nam sang m t
s n c Đông Âu” ướ .
2. M c tiêu và nhi m v nghiên c u c a lu n án
- M c tiêu nghiên c u: nghiên c u và đ xu t gi i pháp thúc đy xu t kh u
hàng hóa c a Vi t Nam sang th tr ngườ m t s n cướ Đông Âu th i k đn năm ế
2025, t m nhìn đn năm 2030. ế
- Nhi m v c th : (1) Làm rõ m t s v n đ lý lu n v thúc đy xu t
kh u hàng hóa đi v i m t qu c gia; (2) Nghiên c u kinh nghi m c a m t s
n c v các gi i pháp thúc đy xu t kh u hàng hoá sang các th tr ng trongướ ườ
nhóm Visegrad và rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam trong vi c thúc đy
xu t kh u hàng hóa c a sang nhóm th tr ng các qu c gia này; (3) Đánh giá th c ườ
tr ng các gi i pháp thúc đy xu t kh u hàng hóa c a Vi t Nam sang th tr ng ườ
m t s n c Đông Âu giai đo n 2011 - 2016; rút ra nh ng u đi m và k t qu ướ ư ế
đt đc ch ượ y uế; nh ng h n ch b t c p và nguyên nhân; ế (4) Đ xu t các quan
đi m, đnh h ng và m t s gi i pháp ch y u nh m ướ ế thúc đy xu t kh u hàng
hóa c a Vi t Nam sang th tr ng m t s n c Đông Âu th i k đn năm ườ ướ ế 2025,
t m nhìn đn năm 2030 ế .
3. Đi t ng, ph m vi nghiên c u c a lu n án ượ
- 3 -
3.1. Đi t ng nghiên c u c a Lu n án: ượ xu t kh u và thúc đy xu t kh u
hàng hóa c a Vi t Nam.
3.2. Ph m vi nghiên c u c a Lu n án: (1) V không gian: nghiên c u xu t
kh u và thúc đy xu t kh u hàng hóa c a Vi t Nam sang m t s th tr ng m t s ườ
n c Đông Âu, c th là: C ng hòa Séc, C ng hòa ướ Slo-va-kia, Hung-ga-ri và Ba Lan.
(2) V m t th i gian: Th c tr ng xu t kh u và thúc đy xu t kh u hàng hóa c a
Vi t Nam sang th tr ng m t s n c Đông Âu giai đo n 2011 - 2016, đ xu t gi i ườ ướ
pháp thúc đy xu t kh u hàng hóa c a Vi t Nam sang th tr ng các n c này đn ườ ướ ế
năm 2025, t m nhìn đn năm 2030. (3) V m t n i dung: Lu n án đi sâu nghiên c u ế
gi i pháp thúc đy xu t kh u các nhóm m t hàng sang m t s n c c th : C ng ướ
hòa Séc, C ng hòa Slo-va-kia, Hung-ga-ry và Ba Lan trong trong nhóm Visegrad.
Thúc đy xu t kh u hàng hóa ph i đc tri n khai k t h p d a trên c nh ng chính ượ ế
sách, công c và bi n pháp c a Nhà n c cũng nh các bi n pháp c th c a doanh ướ ư
nghi p. Tuy nhiên,trong gi i h n ph m vi nghiên c u c a đ tài Lu n án, nghiên
c u sinh ch ti p c n và đi sâu phân tích các chính sách thúc đy xu t kh u hàng hóa ế
c a qu c gia.
4. Ph ng pháp nghiên c uươ
Đ gi i quy t nh ng nhi m v đt ra, lu n án s d ng m t s ph ng pháp ế ươ
ch y u sau: ế Ph ng pháp nghiên c u đi n hình (ti p c n đi m - case studies);ươ ế
Ph ng pháp phân tích, th ng kê, so sánh, t ng h p; Ph ng pháp nghiên c u điươ ươ
chi u (Cross methodology); Ph ng pháp đi u tra, thu th p thông tin tr c ti p;ế ươ ế
Ph ng pháp l y ý ki n chuyên gia vàươ ế Ph ng pháp kh o sát, đi u ươ tra doanh
nghi p.
5. Nh ng đi m m i c a lu n án
Th nh t , qua nghiên c u v c s lý lu n, ơ lu n án h th ng hóa và góp
ph n làm rõ thêm m t s chính sách, công c c th thúc đy xu t kh u hàng hóa
sang th tr ng m t s n c Đông Âu. ườ ướ
Th hai, đánh giá đúng, khách quan b c tranh v thúc đy xu t kh u hàng
hóa c a Vi t Nam sang th tr ng m t s n c Đông Âu trong th i gian qua. Ch ườ ướ
ra đc nh ng u đi m, k t qu ch y u đã ượ ư ế ế đt đc, đc bi t là các h n ch ,ượ ế
b t c p và nguyên nhân đ làm căn c , c s cho các gi i pháp thúc đy xu t kh u ơ
hàng hóa c a Vi t Nam sang 4 n c Đông Âu đc l a ch n trong th i gian t i. ướ ượ
Th ba, trên c s nghiên c u th c tr ng lu n án đ xu t các gi i pháp, ki nơ ế
ngh nh m thúc đy xu t kh u hàng hóa c a Vi t Nam sang th tr ng m t s ườ
n c Đông Âu th i k đn năm 2025, t m nhìn đn năm 2030.ướ ế ế
6. K t c u c a Lu n ánế
Ngoài l i m đu, k t lu n, t ng quan các công trình nghiên c u, danh m c ế
tài li u tham kh o, lu n án đc k t c u thành 3 ch ng ượ ế ươ như sau:
- 4 -
Ch ng 1:ươ M t s v n đ lý lu n v thúc đy xu t kh u hàng hóa và
bài h c kinh nghi m c a m t s qu c gia v thúc đy xu t kh u hàng hóa.
Ch ng 2:ươ Đánh giá th c tr ng thúc đy xu t kh u hàng hóa c a Vi t
Nam sang th tr ng m t s n c Đông Âu giai đo n 2011 – 2016. ườ ướ
Ch ng 3:ươ Quan đi m, đnh h ng và gi i pháp thúc đy xu t kh u ướ
hàng hóa c a Vi t Nam sang th tr ng m t s n c Đông Âu th i k đn ườ ướ ế
năm 2025, t m nhìn đn năm 2030. ế
- 5 -
T NG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U
CÓ LIÊN QUAN ĐN N I DUNG NGHIÊN C U C A LU N ÁN
M c dù qua t ng h p t t c các tài li u, công trình nghiên c u có liên quan
trên (t đánh giá nh ng thành t u mà các công trình nghiên c u đó đã gi i
quy t đc, nh n đnh nh ng h n ch còn ch a gi i quy t đc) cho th y, đãế ượ ế ư ế ượ
có r t nhi u công trình nghiên c u c trong và ngoài n c đã đ c p tr c ti p ướ ế
ho c gián ti p đn thúc đy xu t kh u nói chung và thúc đy xu t kh u hàng ế ế
hóa c a Vi t Nam sang th tr ng các n c Đông Âu nói riêng. Tuy nhiên, cho ườ ướ
đn th i đi m hi n nay, theo tác gi đc bi t thì ch a có m t công trìnhế ượ ế ư
nghiên c u nào ti p c n nghiên c u c th v các công c , chính sách c a c ế
Chính ph và doanh nghi p nh m thúc đy xu t kh u hàng hóa c a Vi t Nam
sang th tr ng các n c Đông Âu. Đng th i, phân tích, nh n đnh đc b i ườ ướ ượ
c nh trong n c và qu c t , yêu c u c trong n c và qu c t tác đng đi v i ướ ế ướ ế
thúc đy xu t kh u hàng hóa c a Vi t Nam sang th tr ng các n c Đông Âu. ườ ướ
Trên c s đó khuy n ngh l a ch n các quan đi m, đnh h ng thúc đy xu tơ ế ướ
kh u hàng hóa c a Vi t Nam sang th tr ng các n c Đông Âu trong b i c nh ườ ướ
m i; cũng nh đ xu t đc nh ng khuy n ngh các gi i pháp thúc đy xu t ư ượ ế
kh u hàng hóa c a Vi t Nam sang th tr ng các n c Đông Âu trong th i gian ườ ướ
t i.