Mục tiêu của giáo án bài Bộ xương giúp học sinh nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo án bài 2: Bộ xương - Tự nhiên Xã hội 2 - GV.L.K.Chi
- BỘ XƯƠNG
A- MỤC TIÊU:
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: x ương
đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân:(biết tên các
khớp xương của cơ thể; biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó
khăn).
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh vẽ bộ xương và phiếu rời ghi tên 1 số xương, khớp xương.
- HS: SGK.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Ổn định: - Hát vui.
II- Kiểm tra bài cũ: “Cơ quan vận
động”
- GV treo tranh minh họa (phóng to)
hình 5 và hình 6 ở SGK. Sau đó mời HS
lên chỉ và nói tên các cơ quan vận
động của cơ thể.
- Cả lớp, GV theo dõi nhận xét.
III-Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Khởi động.
- HS chỉ vị trí nói tên.
- GV hỏi: Em nào biết trong cơ thể
có những xương nào ?
- HS tự sờ nắn xương và phát biểu
- GV yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ
thể mình để nhận ra phần xương cứng trước lớp.
- bên trong và nêu vai trò của xương đó.
- Để các em biết xương người gồm
những xương nào. Hôm nay cô hướng
dẫn các em học bài: Bộ xương.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2- Hoạt động1: Quan sát hình vẽ bộ
xương. - HS nhắc lại.
* Mục tiêu: Nhận biết và nói được
tên một số xương của cơ thể.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: làm việc theo nhóm.
- Mỗi bàn là 1 nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 6 hình 1
và nói tên 1 số xương và khớp xương.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
+ Bước 2: sau khi HS đã quan sát - HS theo dõi, quan sát.
xong, GV cho cả lớp hoạt động.
- GV treo tranh vẽ bộ xương phóng
to trên bảng.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng.
+ HS1: Chỉ vào tranh vẽ nói tên
xương, khớp xương.
+ HS2: Gắn các phiếu rời tên xương - 2 HS lên bảng.
hoặc khớp xương tương ứng vào tranh - Cả lớp theo dõi.
vẽ
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- - GV theo dõi, nhận xét tuyên dương. - 2 HS thực hiện.
- GV nêu câu hỏi thảo luận cho cả
lớp.
- Các em đã biết các xương và khớp
- HS suy nghĩ thảo luận, phát biểu ý
xương của cơ thể.
kiến.
- Vậy theo các em hình dạng và kích
thước của các xương có giống nhau
không?
- GV nêu vai trò của hộp sọ, lồng
ngực, cột sống và của các khớp
xương như: các khớp bả vai, khớp
khủy tay, khớp đầu gối. - Không giống nhau.
- GV kết luận: - HS theo dõi
- Bộ xương của cơ thể gồm có rất
nhiều xương, khoảng 200 chiếc với
kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm
thành một khung nâng đỡ và bảo vệ
các cơ quan quan trọng như bộ não,
tim, phổi... nhờ có xương, cơ phối hợp
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh - HS theo dõi.
mà chúng ta cử động được.
3- Hoạt động 2: Thảo luận về cách
giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
* Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi
đứng, ngồi đúng tư thế và không
mang, xách vật nặng để cột sống
không bị cong vẹo.
* Cách tiến hành
+ Bước1: hoạt động theo cặp.
- - Yêu cầu HS quan sát hình SGK(2, 3)
đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình
với bạn.
- GV theo dõi, giúp đỡ và kiểm tra.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS hoạt động theo từng cặp.
- GV hỏi:
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải
ngồi, đi, đứng, đúng tư thế?
+ Tại sao các em không nên mang
vác, xách vật nặng?
+ Chúng ta cần làm gì để xương
phát triển tốt?
- Để không bị cong vẹo cột sống.
- GV theo dõi, nhận xét.
* Liên hệ thực tế: Trong lớp chúng ta
có bạn nào ngồi không đúng tư thế? - Tránh bị cong vẹo cột sống.
- GV nhắc nhở những HS mang cặp
không đúng
- Đi đứng, ngồi đúng tư thế, không
- GV kết luận: Chúng ta đang ở mang xách vật nặng.
tuổilớn, xương còn mềm, nếu không
ngỗi học không ngay ngắn, ngồi ở bàn
ghế không phù hợp với khổ người, nếu - HS phát biểu ý kiến.
phải mang vác nặng hoặc mang xách
không đúng cách...sẽ dẫn đến cong
vẹo cột sống. Muốn xương phát triển
tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học
ngay ngắn, không mang vác nặng, đi
học đeo cặp trên hai vai...
- HS theo dõi.
- Kết luận chung toàn bài.
- - Bộ xương người gồm có xương đầu,
xương mặt, xương sườn, xương sống,
xương tay, xương chậu, xương chân
và các khớp xương như khớp bả vai,
khớp khủy tay, khớp đầu gối.
IV- Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những em học tốt.
V-Dặn dò: - Xem trước bài: “Hệ cơ”
-HS lắng nghe.