intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Công nghệ 12 bài 2: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm

Chia sẻ: Trần Minh Châu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

477
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi bạn đọc khám phá bộ sưu tập bao gồm những giáo án bài Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, các bạn sẽ vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. Bên cạnh những kiến thức mà học sinh cần đạt được như biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỷ thuậ, của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Giáo viên cần "truyền lửa" cho học sinh yêu thích môn học, tạo hứng thú học tập nhằm nhận dạng và phân biệt được các loại kinh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Công nghệ 12 bài 2: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm

  1. Phần 1 KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ Chương1 LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Tiết 1-Bài 2 CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Biết được cấu tạo, kí hiệu, SLKT & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ bản:R- L-C 2- Kĩ năng: - Nhận dạng và phân biệt được các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 3- Thái độ: - Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử. - Đạt được kiến thức và kĩ năng trên. II- CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 1và 2 sgk. 2- Chuẩn bị đồ dùng: - Một số điện tử dân dụng để hs quan sát. - Tranh vẽ các hình: 2-2; 2-4; 2-6 sgk. - Vật mẫu: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1- Ổn định lớp: Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép 12A1 42 12A2 45 12A3 45 12A6 45 12A7 45 2- Nội dung bài mới: Hoạt độngcủa GV&HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Tìm hiểu về điện trở. * GV: Dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ kí I- Điện trở (R): hiệu để hs nhận dạng và phân loại được các 1- Công dụng, cấu tao, phân loại, kí hiệu. điện trở. a. Công dụng: * GV: Em hãy cho biết cấu tạo của điện trở ? - Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân * HSTL: chia điện áp trong mạch. U b. Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất * GV: Dùng định luật ôm: I = ; P=R.I2 để R cao, hoặc bột than phun lên lõi sứ để làm điện mô tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của trở.
  2. điện trở trong mạch. c. Phân loại: * GV: em hãy cho biết các loại điện trở + Công suất:Công suất nhỏ,lớn. thường dung ? + Trị số:Cố định, biến đổi. * HSTL: Dựa vào sự hiểu biết của bản thân + Đại lượng vật lí có: và sgk để trả lời. - Điện trở nhiệt: Hệ số nhiệt dương: toc   R  Hệ số nhiệt âm :toc   R  - Điện trở biến đổi theo điện áp: U   R  - Quang điện trở: d. Kí hiệu: (sgk) 2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở: * GV: Trị số điện trở có ý nghĩa gì ? a- Trị số điện trở (R): cho biết mức độ cản trở * HSTL: dựa vào sgk. dòng điện của điện trở. - Đơn vị đo:  1K  =103  1M  =106  * GV: Công suất định mức nói lên ý nghĩa gì b- Công suất định mức: Là công suất tiêu hao của điện trở ? trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong * HSTL: dựa vào sgk. thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt. - Đơn vị đo: W HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện: * GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ 2.3 để cho II- Tụ điện: hs nhận dạng và phân loại được tụ điện. 1- Công dụng, Cấu tạo, phân loại, kí hiệu. a. Công dụng: Ngăn cách dòng điện 1 chiều và * GV: Tụ điện dùng để làm gì? cho dòng điện xoay chiều đi qua,lọc nguồn,lọc * HSTL: dựa vào sgk và dùng công thức: sóng. 1 b. Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách Xc = để giải thích công dụng. 2FC nhau bằng lớp điện môi. c. Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa... * GV: Yêu cầu hs quan sát vật mẫu và hình d. Kí hiệu: (sgk). vẽ để nhận dạng và phân biệt các loại tụ điện. 2- Các số liệu kĩ thuật: a- trị số điện dung(C): Cho biết khả năng tích * GV: Trị số điện dung nói lên khả năng gì lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có của tụ điện? điện áp đặt lên hai cực của nó. * HSTL: dựa vào sgk. - Đơn vị:fara (F) 1  F=10-6 F 1nF=10-9F 1pF=10-12F. b- Điện áp định mức: (Uđm) Là trị số điện áp lớn * GV: Điện áp định mức có ý nghĩa gì? nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà vẫn * HSTL: dựa vào sgk. đảm bảo an toàn, không bị đánh thủng.
  3. - Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho đúng chiều điện áp. Nếu mắc ngược sẽ làm hỏng tụ hóa. * GV: Dung kháng của tụ điện có ý nghĩa gì? c- Dung kháng của tụ điện: (Cx) Là đại lượng * HSTL: dựa vào sgk. biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó. - Công thức: Cx=1/2ðfC. Trong đó: Cx: dung kháng (  ) f: tần số dòng điện qua tụ (Hz) C: điện dung tụ điện(F) * Nhận xét : sgk HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm. * GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 2.5 để III- Cuộn cảm: giới thiệu cho hs nhận dạng và phân loại cuộn 1- Công dụng, Cấu tạo, phân loại, kí hiệu. cảm. a. Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều, chặn * GV: Cuộn cảm dùng để làm gì ? dòng điện cao tần. * HSTL: dựa vào sgk. b. Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành cuộn * GV: Dùng công thức: XL = 2  FL để giải cảm. thích công thức của cuộn cảm. c. Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần. d. Kí hiệu: (sgk). 2- Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm: * GV: Trị số điện cảm nói lên khả năng gì a- Trị số điện cảm: (L) cho biết khả năng tích của cuộn cảm? lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có * HSTL: dựa vào sgk. dòng điện chạy qua. - Đơn vị: H 1mH=10-3H 1  H =10-6H. b- Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao * GV: Hệ số phẩm chất đặc trung cho đại năng lượng trong cuộn cảm. lượng nào của cuộn cảm? 2FL * HSTL: dựa vào sgk. - công thức: Q = r c- Cảm kháng của cuộn cảm (XL): là đại lượng * GV: Cảm kháng của cuộn cảm có tác dụng biểu hiện sự cảm trở của cuộn cảm đối với dòng gi? điện chạy qua nó. * HSTL: dựa vào sgk. - Công thức: XL=2ðfL * Nhận xét: (sgk)
  4. IV: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ - GV: nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của ngành kt điện tử trong sx và đời sống. - GV: Đánh giá tinh thần thái độ học tập và tiếp thu bài của hs. - HS: trả lời các câu hỏi trong sgk. V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc trước bài 3 sgk và sưu tầm các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại để thức hành.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2