intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Công nghệ 8 bài 38: Đồ dùng loại điện quang đèn sợi đốt

Chia sẻ: Vũ Hạ Quyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

372
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khám phá bộ sưu tập những giáo án hay nhất về Đồ dùng loại điện quang đèn sợi đốt, hứa hẹn mang đến cho bạn đọc những hiệu quả tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Công nghệ 8 bài 38: Đồ dùng loại điện quang đèn sợi đốt

  1. BÀI 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT. BÀI 39: ĐÈN HUỲNH QUANG Ngày soạn: 07 tháng 01 năm 2014 Ngày giảng: …. tháng ….. năm 2014 I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được nguyên lý làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt. - Trình bày được các căn cứ để phân loại đèn điện. - Có ý thức dùng đèn sợi đốt đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm điện năng. - Học sinh giải thích được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang - Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. - Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. - Có ý thức tuân thủ quy tắc an toàn điện II. Chuẩn bị: GV: - Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan. - Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1 ÷ 38.2 - Mẫu vật: Đèn sợi đốt đuôi xoáy ; Đui đèn đui xoáy đuôi gài ; đui ngạnh - Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan. - Tranh 39.1, 39.2 - Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac HS: - Tìm hiểu bài - Mẫu vật như GV. - Nghiên cứu bài - Chuẩn bị mẫu vật như giáo viên. III. Thực hiện tiết dạy: 1. ổn định trật tự 2' ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ 7' ? Vì sao người ta xếp - Đèn điện thuộc nhóm điện quang. - Bàn là điện thuộc nhóm điện - nhiệt. - Quạt điện thuộc nhóm điện - cơ ? Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì ? ? Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện cần chú ý gì ? Sợi đốt làm bằng chất gì. Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn.
  2. ? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. ? Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt. 3. Bài mới: Thời Các hoạt động dạy và học Nội dung cơ bản gian Hoạt động 1: Định hướng 2' HS: Đọc mục tiêu bài GV: Khẳng định lại Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần I. 7' I. Phân loại đèn sợi dốt. HS: - Đọc SGK - Căn cứ vào nguyên lý làm việc chia thành 3 loại đèn. - Nêu xuất xứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh + Đèn sợi đốt quang.. - Nguyên lý đèn điện + Đèn huỳnh quang - Cơ sở phân loại + Đèn phóng điện (cao áp thủy - Các loại đèn điện. ngân, cao áp natri) GV: Nêu sơ lược nguyên lý làm việc của 3 loại đèn. HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại đèn hình 38.1 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần II. 10' II. Đèn sợi đốt 1. Cấu tạo: 3 phần HS: Quan sát tranh hình 38.2 Quan sát mẫu vật Nêu cấu tạo đèn sợi đốt Trả lời các câu hỏi vấn đáp. GV: ? Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên ? Nêu cấu tạo sợi đốt HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu: Dùng bút chì điền vào SGK a. Sợi đốt:
  3. ? Cấu tạo của sợi đốt - Dây kim loại dạng lò xo xoắn. GV: Giải thích vì sao phải dùng hợp kim - Bằng vonfram vonfram, dạng lò so xoắn. - Biến đổi điện năng->quang năng b. Bóng thủy tinh HS: Quan sát bóng - Thủy tinh chịu nhiệt GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí - Chứa khí trơ trơ: Hầu như không hoạt động hóa học => tăng tuổi thọ dây tóc) Bóng sáng Bóng mờ. ? Nêu yêu cầu đối với kích thước bóng. c. Đuôi đèn: HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, công - Đồng hoặc sắt tráng kẽm. suất, điện áp. đuôi gài đuôi xoáy 5' 2. Nguyên lý làm việc: HS: Đọc SGK - Dòng điện chạy qua dây tóc -> Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực hiện Dây tóc nóng lên đến t0 cao -> yêu cầu tìm hiểu. phát sáng. 10' 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. HS: Đọc SGK a. Phát ra ánh sáng liên tục. Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt b. Hiệu suất phát quang thấp GV: Giải thích nguyên nhân hiệu suất phát c. Tuổi thọ thấp quang thấp. 5' 4. Số liệu kỹ thuật HS: - Trả lời câu hỏi SGK Uđm: 127v; 220v - Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w...300w vật. - Giải thích ý nghĩa. 3' 4. Sử dụng - Thường xuyên lau bụi Hoạt động 1: Định hướng 2'
  4. HS: Đọc mục tiêu GV: - Khẳng định lại - Giới thiệu: Đèn huỳnh quang có nhiều loại, trong đó đèn huỳnh quang và đèn com pac được sử dụng nhiều nhất. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần I. III. Đèn ống huỳnh quang. 10' 1. Cấu tạo: HS: Đọc SGK - ống thủy tinh Nghiên cứu mẫu vật - Hai điện cực Quan sát hình 39.1 => Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn huỳnh quang. a. ống thủy tinh HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu tạo. - Chiều dài: 0,3m - 2,4m Thực hiện yêu cầu tìm hiểu. - Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang - Chứa hơi thủy ngân và khí trơ GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia tử ngoại tác động. b. Điện cực HS: Quan sát hình vẽ 394. - Dây vonfram => Nêu cấu tạo của điện cực. - Dạng lò xo xoắn. - Nối ra ngoài qua chân đèn. 2. Nguyên lý làm việc: GV: Giải thích về nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn phụ thuộc chất huỳn quang. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: HS: - Đọc SGK a. Hiện tượng nhấp nháy.
  5. - Xem lại bài đèn sợi đốt. b. Hiệu suất phát quang cao hơn => So sánh, nêu đặc điểm của đèn ống đèn sợi đốt. huỳnh quang. c. Tuổi thọ: 8000 giờ. GV: Giải thích nguyên nhân của hiện tượng d. Mồi phóng điện. nhấp nháy, mồi phóng điện 4. Số liệu kỹ thuật HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT. Uđm : 127V, 220V - Chiều dài ống: 0,6 => Pđm = 18w,20w 1,2 => Pđm = 36w, 40w HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản 5. Sử dụng: thân => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh quang. - Thường xuyên lau chùi để phát sáng tốt. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu phần II. 3' IV. Đèn compac huỳnh quang. HS: - Quan sát mẫu vật - Chắn lưu đặt trong đuôi đèn. - Đọc SGK - Hiệu suất phát quang gấp bốn - So sánh điểm khác đèn huỳnh quang lần đèn sợi đốt. với đèn com pac. V. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu - Đèn sợi đốt: không cần chấn lưu Chữa bài ánh sáng liên tục GV: Nhận xét kết luận Không tiết kiệm điện năng 4. Củng cố: Tuổi thọ thấp. HS: Đọc ghi nhớ. - Đèn huỳnh quang: tiết kiệm, tuổi thọ cao. III. Câu hỏi và bài tập: HS: - Đọc "Có thể em chưa biết" GV: - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành SGK. 4. Củng cố: (1') HS: đọc ghi nhớ. IV. Câu hỏi và bài tập (2')
  6. HS: Trả lời câu hỏi cuối bài. GV: Giải đáp. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau "Đèn huỳnh quang" Duyệt của tổ chuyên môn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1