intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Đại số 7 chương 2 bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Chia sẻ: Võ Ngọc Nhi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

349
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chúng tôi đã tổng hợp những giáo án của bài Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch thành một BST giúp bạn dễ dàng tìm kiếm tài liệu trong việc giảng dạy. Bộ sưu tập này sẽ giúp giáo viên rèn cho học sinh những kĩ năng Toán học liên quan đến các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, nắm được cách giải các dạng toán này. Hy vọng các giáo án trong BST này sẽ là những tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em học sinh trong quá trình học tập và giảng dạy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Đại số 7 chương 2 bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

  1. Giáo án Đại số 7 MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I.Mục tiêu - Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Kĩ năng : Biết cách trình bày lời giải của bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Thái độ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II.Chuẩn bị - GV :Bảng phụ +sgk - HS : Bảng nhỏ +sgk - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III.Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định: 2.Kiểm tra:(4’) Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 3.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
  2. HĐ1: Tìm hiểu bài toán 1 . 15’ Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài toán 1/SGK 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Hướng dẫn Hs cùng phân tích để tìm ra cách giải Bài toán1: - Ta gọi vận tốc mới và cũ của ô tô lần lượt là V2 và V1 (km/h). Thời gian tương Tóm tắt + Lời giải ứng của vận tốc là t2 và t1 (h). Hãy tóm tắt Ô tô đi từ A đến B với bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán. Vận tốc là v1thì thời gian là t1 - Từ đó tìm t2 Vận tốc là v2thì thời gian là t2 Gv:Nhấn mạnh Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ t v lệ nghịch nên t = v 1 2 số giữa 2 giá trị bất kì của đại lượng này 2 1 bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia Mà t1 = 6 ; v2= 1,2v1 6 1,2v D đó t = v = 1,2 1 2 1 HĐ2: Tìm hiểu bài toán 2 (20’) 6 ⇒ t2 = =5 Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 1,2 Hs: Đọc và tóm tắt đề bài Vậy: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ. Gv:Gợi ý
  3. +) Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1; x2 ; x3 ; x4 (máy) ⇒ ta có điều gì Bài toán 2 +)Số máy và số ngày có quan hệ với nhau Bài giải: như thế nào? Gọi số máy của bốn đội lần lượt là +) Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ x1; x2 ; x3 ; x4 (máy) nghịch ta có các tích nào bằng nhau Ta có : x1+ x2 + x3 + x4 = 36 +)Biến đổi các tích đó thành dãy tỉ số bằng nhau Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có : x1 VD : 4x1 = 1 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 4 x1 x2 x3 x4 +)Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng Hay 1 = 1 = 1 = 1 nhau để tìm x1; x2 ; x3 ; x4 4 6 10 12 Hs:Cùng thực hiện lần lượt theo từng gợi ý Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng của Gv nhau ta có : Gv:Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan x1 x2 x3 x1 + x2 + x3 + x4 36 = = 60 1 = 1 = 1 = 1 1 1 1 36 + + + hệ giữa “Bài toán tỉ lệ nghịch” và “Bài toán 4 6 10 4 6 10 12 60 tỉ lệ thuận” 1 Từ đó x1 = .60 = 15 4 Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận 1 a 1 1 với vì y = = a. x2 = .60 = 10 x x x 6 Vậy: Nếu x1; x2 ; x3 ; x4 tỉ lệ nghịch với các 1 x3 = .60 = 6 10 số 4; 6;10;12 thì x1;x2;x3 ; x4 tỉ lệ thuận với
  4. 1 1 1 1 1 các số ; ; ; x4 = .60 = 5 4 6 10 12 12 Hs: Chú ý nghe – Hiểu Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15 (máy); 10(máy); 6(máy); 5(máy) Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?/SGK Hs: Cùng làm bài theo sự dẫn dắt a của Gv ?. a) x và y tỉ lệ nghịch ⇒ x = y Gv: Áp dụng công thức liên hệ giữa 2 đại b y và z tỉ lệ nghịch ⇒ y = lượng tỉ lệ thuận và công thức liên hệ giữa z 2 đại lượng tỉ lệ nghịch a a = .z ⇒x= b b (có dạng x = k.z) Hs: Trình bày tại chỗ vào bảng nhỏ theo z nhóm cùng bàn Vậy x tỉ lệ thuận với z Gv+Hs: Cùng chữa bài vài nhóm a b) x và y tỉ lệ nghịch ⇒ x = y y và x tỉ lệ thuận ⇒ y = b.z a a a ⇒x= hay x.z = hoặc x = b b. z b z Vậy x tỉ lệ nghịch với z 4.Củng cố:(4’) Gv:Cho Hs
  5. - Nhắc lại định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Viết đưới dạng công thức rồi so sánh 5 Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Xem lại cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Ôn đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài 16 → 23/SGK * Rút kinh Nghiệm:
  6. LUYỆN TẬP 3&4 I.Mục tiêu - Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch(về định nghĩa và tính chất). - Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - Thái độ: Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế như bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động.... II.Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1. ổn định 2.Kiểm tra: Kiểm tra 15’ Đề bài Điể Đáp án (biểu điểm) m
  7. Câu1: Hãy viết tỉ lệ thuận (TLT) hay tỉ lệ Câu1: Mỗi ý viết đúng nghịch (TLN) vào ô trống cho đúng. được 2 điểm. 6đ a) x -1 1 3 5 a) Tỉ lệ thuận y -5 5 15 25 b) b) Tỉ lệ nghịch x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c) c) Tỉ lệ thuận x -4 -2 10 20 y 6 3 - 15 -30 Câu2: Mỗi khẳng định 4đ Câu 2: Hãy ghép mỗi câu ở cột A với mỗi ý ở ghép đúng được 1 cột B để được khẳng định đúng. điểm. Cột A Ghép Cột B 1↔ d ; 2↔ a 1)Nếu x.y = a 1↔ a) thì a = 60 (a ≠ 0)
  8. 2)Cho biết x và y b) thì y tỉ lệ 3↔ b ; 4↔ c tỉ lệ nghịch, nếu thuận với x theo 2↔ hệ số tỉ lệ k = x = 2; y = 30 -2 3) x tỉ lệ thuận c) thì x và y tỉ lệ với y theo hệ số tỉ thuận 3↔ lệ −1 k= 2 −1 d) ta có y tỉ lệ 4) y = x 20 nghịc với x theo 4↔ hệ số tỉ lệ a 2.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : luyện tập 25’ Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập1 Bài1: Hãy chọn số thích hợp trong các số - 1; - 2; - 4; - 10; - 30; 1; 2; Hs:Quan sát kĩ đề bài – Thảo luận theo 3; 6; 10 để điền vào ô trống trong nhóm cùng bàn 2 bảng sau: Gv: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng điền Bảng1: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ (mỗi nhóm điền 1 bảng) thuận Hs: Các nhóm còn lại theo dõi và cho ý kiến x -2 -1 1 2 3 5 nhận xét, bổ xung y -4 -2 2 4 6 10
  9. Gv:Chốt lại vấn đề Phải dựa vào công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để tìm hệ Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ số tỉ lệ. Từ đó mới tìm được x hoặc y. nghịch Hs: Nghe – Hiểu x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 Gv: Cho Hs làm tiếp bài 19/SGK Hs:Cùng đọc nhỏ và tóm tắt đề bài theo sự gợi ý của Gv Bài 19/61SGK. - Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ Cùng một số tiền mua được nghịch 51 mét vải loại I giá ađ/m - Tìm x x mét vải loại II giá ađ/m Hs: Các nhóm lập tỉ lệ thức vào bảng nhóm Vì số mét vải mua được và giá Gv: Kiểm tra bài các nhóm tiền 1 mét vải là 2 đại lượng tỉ lệ Hs:Các nhóm tìm tiếp x và thông báo kết 51 85% a 85 = = nghịch nên: x a 100 quả 51.100 ⇒x= = 60 (m) 85 Vậy: Với cùng số tiền có thể mua được 60 mét vải loại II 4.Củng cố:(3’) Gv:Chốt lại toàn bài
  10. + Để giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải: - Xác định đúng quan hệ giữa 2 đại lượng - Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải 5 Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn bài - Làm bài 20 → 23/SGK; bài 28,29 → 34/SBT * Rút kinh Nghiệm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2