intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Đại số lớp 11: Định nghĩa và ý nghĩa đạo hàm - Trường THPT Thái Phiên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Đại số lớp 11: Định nghĩa và ý nghĩa đạo hàm - Trường THPT Thái Phiên" được biên soạn với nội dung giúp các em học sinh hiểu rõ định nghĩa đạo hàm tại một điểm; Nắm vững ý nghĩa hình học và vật lí của đạo hàm; Hiểu rõ mối quan hệ giữa tính liên tục và sự tồn tại đạo hàm. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Đại số lớp 11: Định nghĩa và ý nghĩa đạo hàm - Trường THPT Thái Phiên

  1. Trường THPT Thái Phiên TÊN BÀI (CHỦ ĐỀ):ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA ĐẠO HÀM (3 Tiết) A/ KẾ HOẠCH CHUNG: Phân phối  Tiến trình dạy học thời gian HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG KT1: Định nghĩa  đạo hàm tại một  điểm  Tiết 1 KT2:Các bước tính  HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN  đạo hàm bằng định  THỨC nghĩa KT3:Quan hệ giữa  tính liên tục và sự có  đạo hàm KT4: Ý nghĩa hình  học của đạo hàm HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN  KT5: Ý nghĩa vật lí  Tiết 2 của đạo hàm THỨC KT6: Đạo hàm của  hàm số trên một  khoảng HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tiết 3 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B/KẾ HOẠCH DẠY HỌC: I. Mục tiêu của bài (chủ đề)  Kiến thức: Hiểu rõ định nghĩa đạo hàm tại một điểm. Hiểu rõ đạo hàm của một hàm số tại một điểm là một số xác định. Nắm vững ý nghĩa hình học và vật lí của đạo hàm.
  2. Hiểu rõ mối quan hệ giữa tính liên tục và sự tồn tại đạo hàm. 1. Kỹ năng:  Biết cách tính đạo hàm tại một điểm bằng định nghĩa của các hàm số  thường gặp. Vận dụng tốt vào viết phương trình tiếp tuyến. 2. Thái độ: Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. 3. Đinh hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực hợp tác: Tô ch ̉ ưc nhom hoc sinh h ́ ́ ̣ ợp tac th ́ ực hiên cac hoat đông. ̣ ́ ̣ ̣ ­ Năng lực tự  học, tự  nghiên cứu: Học sinh tự  giac tim toi, linh hôi kiên th ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ức và  phương phap giai quyêt bai tâp va cac tinh huông. ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ­ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biêt cach huy đ ́ ́ ộng các kiến thức đã học   để giai quyêt cac câu hoi. Biêt cach giai quyêt cac tinh huông trong gi ̉ ́ ́ ̉ ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ờ hoc.̣ ­ Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phat huy kha năng bao cao tr ́ ̉ ́ ́ ươc tâp thê, kha năng ́ ̣ ̉ ̉   thuyêt trinh. ́ ̀ II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: ­ Thiết kế hoạt động học tập hợp tác cho học sinh tương  ứng với các nhiệm vụ  cơ bản của bài học.  ­ Tổ chức, hướng dẫn học sinh thảo luận, kết luận vấn đề. 2. Học sinh: ­ Mỗi học sinh trả lời ý kiến riêng và phiếu học tập. Mỗi nhóm có phiếu trả  lời  kết luận của nhóm sau khi đã thảo luận và thống nhất. ­ Mỗi cá nhân hiểu và trình bày được kết luận của nhóm bằng cách tự  học hoặc   nhờ bạn trong nhóm hướng dẫn. ­ Mỗi người có trách nhiệm hướng dẫn lại cho bạn khi bạn có nhu cầu học tập. III. Chuỗi các hoạt động học: TIẾT 1. 1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (10’) * Mục tiêu:  + Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới. + Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với khái niệm “đạo hàm”. * Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: L1. Quan sát các hình ảnh (máy chiếu) L2.  Lớp chia thành các nhóm (nhóm có đủ  các đối tượng học sinh, không  chia theo lực học) và tìm câu trả lời cho các câu hỏi H1, H2, H3. Các nhóm viết câu   trả lời vào bảng phụ. H1. Theo em ở bức ảnh dưới đây chú công an giao thông đang làm gì?
  3. H2. Vận tốc của vận động viên tại các thời điểm khác nhau có bằng nhau  không? Có tính được vận tốc tại thời điểm  t0  cụ thể được không? H3. Một dòng điện chạy trong dây dẫn. Tính thời gian và cường độ  dòng   điện chạy qua dây dẫn tại thời điểm t0 đến t? Tính cường độ trung bình của dòng  điện?  Hình 1 Hình 2 + Thực hiện
  4. ­ Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi H1, H2,  H3. Viết kết quả vào bảng phụ. + Báo cáo, thảo luận ­ Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. ­ HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn.  ­ HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. ­ GV quan sát, lắng nghe, ghi chép. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:  ­ GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận  và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực,  cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.  ­ Dự kiến các câu trả lời: TL1. Hình 1 chú công an đang bắn tốc độ các loại xe.              TL2 Vận động viên trong hình 1 chạy trên quãng đường được tính theo   công thức  S = f (t )   s S1 N     S0 M Giả  sử  tại thời điểm  t0 , vận động viên  ở  vị  trí  M  có  S0 = f (t0 ) ; tại thời điểm  t1   (t1 > t0 ) , vận động viên ở vị trí  N  có   S1 O = f (t1 ) . Khi đó, trong khoảng thời gian từ  t0   t t t đến  t1 , quãng đường vận động viên ch_ạy được là  MN = f (t01 ) − f (t0 ) 1. Vậy vận tốc   _ f (t1 ) − f (t0 ) trung bình  của vận động viên trong kho ảng thời gian đó là .   (1)Nếu  t1 − t0 t1 − t0  càng nhỏ thì tỉ số (1) càng phản ánh chính xác hơn sự nhanh chậm của VĐV   _ f (t ) − f (t0 ) tại thời điểm  t0 . Từ đó, người ta xem giới hạn của tỉ số  1  khi  t1 dần đến  _ t1 − t0 t0  là vận tốc tức thời  tại thời điểm  t0 củ _ a VĐV, kí hiệu là  v(t0 ).   + _ _ f (t1 ) − f (t0 ) Nói cách khác,  v(t0 ) = tlim . _ 1 t0 t1 − t0 _ _ Bài toán tìm vận tốc tức thời Quãng đường s của chuyển động là một hàm số của thời gian t   s = s(t) +
  5. + + + s(t ) − s(t0) Giới hạn hữu hạn (nếu có)   lim  đgl vận tốc tức thời của chuyển động   t t0 t − t0 tại thời điểm t0. TL 3. Đ1. Thời gian: t – t0. Cường độ: Q(t) – Q(t0) Q(t ) − Q(t0)           Đ 2. Cường độ trung bình của dòng đi ++ ện: Itb =  t − t0  GV dẫn dắt tương tự như bài toán tìm vận tốc tức thời.   Bài toán tìm cường độ tức thời ++ Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số của thời gian t        Q   =  Q(t) Q(t ) − Q++ (t0) Giới hạn hữu hạn (nếu có)    lim   đgl cường độ t++ ức thời++  của dòng điện   t t0 t − t0 tại thời điểm t0. * Sản phẩm:  ́ ương an giai quyêt đ + Cac ph ́ ̉ ́ ược ba câu hỏi đặt ra ban đầu. + Đưa ra được dự đoán: “Định nghĩa đạo hàm”. ­ Tùy vào chất lượng câu trả  lời của HS, GV có thể  đặt vấn đề: Nhiều vấn đề  của   toán   học,   vật   lí,   hóa   học,   sinh   học,   ...   dẫn   đến   bài   toán   tìm   giới   hạn: f ( x) − f ( x0 ) lim Trong toán học người ta gọi giới hạn trên là đạo hàm của hàm số  x x0 x − x0 tại điểm   x0 (nếu giới hạn này là hữu hạn).  Đó chính là nội dung bài học  “Định  nghĩa và ý nghĩa đạo hàm”. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC) *Muc tiêu: Hoc sinh năm đ ̣ ̣ ́ ược 4 đơn vị kiên th ́ ưc cua bai. ́ ̉ ̀ *Nôi dung: Đ ̣ ưa ra cac phân ly thuyêt va co vi du  ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ở mức đô NB, TH.  ̣ *Ky thuât tô ch ̃ ̣ ̉ ức: Thuyêt trinh, T ́ ̀ ổ chức hoat đông nhom. ̣ ̣ ́ *San phâm: HS năm đ ̉ ̉ ́ ược đinh ly, cac hê qua va giai cac bai tâp m ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ức đô ̣ NB,TH. I.Đạo hàm của hàm số tại một điểm:  I.1. Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm: * Mục tiêu:  ­ Học sinh biết được khái niệm của hàm số liên tục tại một điểm. ­ Áp dụng để xét tính liên tục của một số hàm số tại một điểm cho trước.             ­  Hình thành cách tính đạo hàm bằng định nghĩa. * Nội dung, phương thức tổ chức: a) Tiếp cận (khởi động)(10’)
  6. Vận tốc tức thời Cường   độ   dòng   điện  Tốc   độ   phản   ứng   hóa  tức thời học tức thời s(t ) − s(t0 ) Q(t ) − Q(t0 ) C (t ) − C (t0 ) v(t0 ) = lim I (t0 ) = lim v(t0 ) = lim t t0 t − t0 t t0 t − t0 t t0 t − t0   ĐẠO HÀM f ( x) − f ( x0 ) f '( x0 ) = lim x x0 x − x0 + Chuyển giao: NV: * Học sinh đọc định nghĩa SGK.                       * Học sinh giải quyết 2 hoạt động: HÐI.1.1; HÐI.1.2.          * Từ việc so sánh kết quả của 2 hoạt động, đưa ra cách tính đạo hàm  ∆y                     bằng định nghĩa ( dùng trực tiếp định nghĩa hoặc dùng  ∆lim ). x 0 ∆x Hoạt động Gợi ý HÐI.1.1 f ( x) − f (x 0 ) lim Cho  hàm   số   y = f ( x) = x 2 .  Tính  x x0 x − x0 f ( x ) − f (x 0 ) x 2 − x02 lim ? = lim x x0 x − x0 x x0 x − x0 HÐI.1.2 = lim( x + x0 ) = 2 x0 x x0 Đặt  ∆x = x − x0 là số gia của đối số tại  x0 . ∆y = f ( x) − f ( x0 ) = f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )  : số gia  tương ứng của hàm số.  Vy a.Tính  ∆lim ? lim Vy = 2 x0 x 0 Vx ∆x 0 Vx f ( x) − f (x 0 ) Vy b.So sánh kết quả  xlimx0 x − x0  và  lim ∆x 0 Vx f ( x) − f (x 0 ) Vy lim = lim c. Nêu các buớc tính đạo hàm bằng định  x x 0 x − x0 ∆x 0 Vx nghĩa của hàm số      y = f ( x) ? + Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm ví dụ vào giấy nháp.  + Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh  khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
  7.   + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học  sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu cách tính đạo hàm bằng định nghĩa và  đạo hàm trên một khoảng. HS viết bài vào vở. b) Hình thành kiến thức(5’) Từ kết quả bài toán 1, ta suy ra cách tính đạo hàm bằng định nghĩa: I.2. Các bước tính đạo hàm bằng Định nghĩa : Bước 1: Giả sử  ∆x  là số gia của đối số tại  x0 , tính    ∆y = f ( x0 + ∆x) − f ( x0 ).   ∆y Bước 2: Lập tỉ số  .  ∆x ∆y Bước 3: Tìm  ∆lim .    x 0 ∆x c) Củng cố(7’)  Củng cố. Gợi ý Tính đạo hàm của các hàm số sau  a) Gọi  ∆x  là số gia tại điểm x0 = 1, ta có: bằng định nghĩa     ∆y = f (∆x + 1) − f (1) = 2(∆x + 1) − 3 + 1 = 2∆x   a)  y = f ( x) = 2 x − 3  tại điểm x0 =1 ∆y Suy ra:  ∆lim = lim 2 = 2   x 0 ∆x ∆x 0 Vậy, y’(1) = 2. b) Gọi  ∆x  là số gia tại điểm x0 = 0, ta có: x +1 b)  y =  tại x0 = 0 ∆x + 1 2∆x x −1 ∆y = f ( ∆x ) − f ( 0 ) = +1 = ∆x − 1 ∆x − 1 ∆y 2 Suy ra:  ∆lim = lim = −2 x 0 ∆x ∆x 0 ∆x − 1 Vậy, y’(0) = ­2. I.3.QUAN HỆ  GIỮA SỰ  TỒN TẠI CỦA ĐẠO HÀM VÀ TÍNH LIÊN TỤC   CỦA HÀM SỐ.
  8. + Mục tiêu: Học sinh biết được mối liên hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính  liên tục của hàm số + Nội dung, phương thức tổ chức: a)Tiếp cận (khởi động)(5’) +) HĐ1: Khởi động.  Xét hàm số 2   f (x ) = x + 1 ne£u x 0 x ne£u x < 0 H1. Tính  xlim0 f (x )  ? H2. Nếu hàm số  y = f (x ) gián đoạn tại x 0  thì nó  có đạo hàm tại  điểm đó không? H3. Nếu một hàm số liên tục tại 1 điểm có thể khẳng định được  hàm số đó có đạo hàm tại điểm đó hay không? + Chuyển giao: NV: * Học sinh đọc định nghĩa SGK.                       * Học sinh giải quyết 3 câu hỏi:H1, H2, H3. + Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và trả lời vào giấy nháp. Đ1.  xlim f (x ) = 1, lim− f (x ) = 0 0+ x 0  không tồn tại  xlim0 f (x ) Đ 2.   không có f (0). Đ 3. Nếu hàm số   y = f (x ) gián đoạn tại x 0  thì nó không có đạo hàm  tại điểm đó. Nếu một hàm số  liên tục tại 1 điểm chưa thể  khẳng  định được hàm số đó có đạo hàm tại điểm đó hay không.  + Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh  khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.   + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học  sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu định lí về quan hệ giữa đạo hàm và  liên tục. HS viết bài vào vở. b)Hình thành kiến thức(3’) Định lí.  Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó.
  9. Chú ý: a) Nếu y = f(x) gián đoạn tại x0 thì nó không có đạo hàm tại x0. b) Nếu y = f(x) liên tục tại x0 thì có thể không có đạo hàm tại x0. c) Củng cố:(5’) +) HĐ3: Củng cố. GỢI Ý x, x 0 Ví dụ  1.  Cho hàm số   f ( x) = .  − x, x < 0 Xét tính liên tục của hàm số đã cho, tính  đạo hàm tại x=0. TIẾT 2: I.4.Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA ĐẠO HÀM.(20’) * Mục tiêu:  ­ Học sinh biết được ý nghĩa hình học của đạo hàm. ­ Biết vận dụng công thức để  viết phương trình tiếp tuyến của đồ  thị  hàm  số. * Nội dung, phương thức tổ chức: +) HĐ1: Khởi động. GỢI Ý HĐ1.1.  Cho hàm số f(x) có đồ  thị   (C), một   điểm   M0(x0;   f(x0))  cố   định  thuộc  (C).
  10. Với mọi điểm  M(xM;f(xM))  di động  trên  (C), kh    á  c M    0. Đường thẳng  M0M  gọi là một cát  tuyến của (C). HĐ1.2.   Khi x   x0  thì M di chuyển  trên (C) tại điểm M0.  Ta coi đường thẳng M0T  đi qua  M0  là vị trí giới hạn của cát tuyến   M0M  khi M chuyển dọc theo (C)  đến M0. Đường thẳng M0T gọi là tiếp tuyến  của (C) tại M0 và M0 gọi là tiếp  điểm HĐ1.3.  Gọi kMlà hệ số  góc của cát  tuyến M0M, k0 là hệ số góc của tiếp  tuyến M0T. Thì f ( xM ) − f ( x0 ) kM = xM − x0   Giả sử f(x) có đạo hàm tại x0. Khi đó f ( xM ) − f ( x0 ) f ' ( x 0 ) = lim xM x0 xM − x0 = lim k M = k 0 xM x0 +) HĐ2: Hình thành kiến thức. Cho đường cong (C) và M0    (C). M là điểm di động trên (C). Vị  trí giới hạn M 0T  (nếu có) của cát tuyến M0M đgl tiếp tuyến của (C) tại M0. Điểm M0 đgl tiếp điểm. Chỳ ý: Không xét tiếp tuyến song song hoặc trùng với Oy. b) Ý nghĩa hình học của đạo hàm Định lí 2:    Đạo hàm của y = f(x) (C) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến M0T của (C) tại   điểm M0(x0; f(x0)). c) Phương trình tiếp tuyến
  11. Định lý 3: Phương trình tiếp tuyến của (C): y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là y – y0 = f (x0).(x – x0) trong đó y0 = f(x0). +) HĐ3: Củng cố. GỢI ớ   HĐ3.1.  Tìm   hệ   số   góc   của   tiếp  HĐ 3.1 : Gọi   ∆x   là số  gia tại điểm x0  = ­2, ta  tuyến   của   đồ   thị   hàm   số  có: y = − x 2 + 3x − 2 tại   điểm   có  hoành  ∆y = f (∆x − 2) − f ( −2) = −( ∆x − 2) 2 + 3(∆x − 2) − 2 + 12 độ ­2. = −∆ 2 x + 7∆x ∆y −∆ 2 x + 7∆x Suy ra:  ∆lim = lim = lim ( −∆x + 7 ) = 7   x 0 ∆x ∆x 0 ∆x ∆x 0 Vậy, y’(­2) = 7. HĐ3.2: Cho hàm số   y = − x 2 + 3x - 2.  HĐ3.2: Gọi  M ( x0 ; y0 )  là tiếp điểm Viết pttt của đồ  thị  hàm số  trên tại  Ta có  x0 = −2   y0 = −12   điểm có hoành độ ­2. Hệ số góc tiếp tuyến k=7. Vậy   phương   trình   tiếp   tuyến   y=7(x+2)­ 12=7x+2. I.5. Ý NGHĨA VẬT LÍ CỦA ĐẠO HÀM.(10’) * Mục tiêu:  ­ Học sinh biết được ý nghĩa vật lí của đạo hàm. ­ Biết vận dụng công thức để  tính vận tốc tức thời, cường độ  tức thời tại   thời điểm t0. * Nội dung, phương thức tổ chức: +) HĐ1: Khởi động. GỢI Ý HĐ1.1.  Theo định nghĩa f (t ) − f (t0) V (t0 ) = lim = s '(t0) t t0 t − t0 HĐ1.2.  Điện   lượng  Q = Q ( t )   cường   độ  I (t 0 ) = Q '(t 0 ) dòng điện  I (t 0 ) = ?  
  12. +) HĐ2: Hình thành kiến thức. Đạo hàm là một khái niệm Toán học có xuất xứ từ những bài toán thực tiễn, kĩ  thuật khác nhau như Cơ học, Vật lí, Hình học, Hóa học, Sinh học...  +) HĐ3: Củng cố. GỢI Ý  Ví dụ 1:Lúc 10 giờ khởi hành, công tơ mét  chỉ quãng đường xe đã đi trước đó là 30025  km, lúc 10 giờ 6 phút,  công tơ mét chỉ  30029 km, kim tốc độ sẽ chỉ ở vạch bao  nhiêu?  A. 20.   B. 30.    C. 40.    D. 50. Ví dụ 2.  Một chất điểm chuyển động có  phương trình  s = t 2  (t: tính bằng giây; s 
  13. tính bằng mét). Vận tốc của chất điểm tại  thời điểm 2 (giây) là: A. 2m/s.  B. 3m/s.  C. 4m/s.  D. 5m/s. II:  ĐẠO HÀM TRÊN MỘT KHOẢNG.(15’) ­ Mục tiêu: Tiếp cận định nghĩa đạo hàm trên một khoảng. Hình thành định nghĩa  đạo hàm trên một khoảng. ­ Nội dung, phương thức tổ chức:Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm. + Chuyển giao: NV: * Học sinh làm ví dụ.                       * Từ đó HS đọc đạo hàm bằng định nghĩa  đạo hàm của hàm số trên  một                      khoảng HÐ1.2.1: Khởi  động  (Tiếp cận). Gợi ý   Cho các hàm số sau a. y = f ( x ) = x 2  tính đạo hàm bằng định nghĩa tại  a. y '( x0 ) = 2 x0 điểm  x0 b. y = c  tính đạo hàm bằng định nghĩa tại điểm  x0 ,  b.  y '( x0 ) = 0 với c là hằng số c. y = x  tính đạo hàm bằng định nghĩa tại điểm  1            c. y '( x0 ) = x0 > 0 , 2 x0 + Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm ví dụ vào giấy nháp.  + Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh  khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.   + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học  sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu định nghĩa và đạo hàm trên một  khoảng , quy tắc tính đạo hàm của 4 hàm số thường gặp. HS viết bài vào vở. II.1.Định nghĩa: Đạo hàm trên một khoảng Hàm số  y = f ( x)  được gọi là có đạo  hàm trên khoảng  (a; b)  nếu nó có đạo hàm tại  mọi điểm  x  trên khoảng đó.Khi đó, ta gọi hàm số  f ' : (a; b)                                                                                             x a f '( x)   là đạo hàm của hàm số  y = f ( x)  trên khoảng  (a; b) , kí hiệu là  y '  hay  f '( x). TIẾT 3
  14. 3. LUYỆN TẬP (25’) Câu 1:  Số gia của hàm số  f ( x ) = 2 x − 1 ứng với số gia ∆x của đối số x tại x0 = 5 là: A.  9 + 2∆x − 4 B.  9 + 2∆x − 3 C.  9 + 2∆x − 5       D.  9 + 2∆x − 1 ∆y x2 + x Câu 2:  Tỉ số  của hàm số  f ( x ) =  ứng với số gia ∆x của đối số x tại x0 = 1 ∆x x−2 là: 5 + ∆x 6 + ∆x 5 + ∆x 4 + ∆x A.         B.          C.          D.  ∆x − 1 ∆x − 1 ∆x − 2 ∆x − 1 Câu 3: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số f ( x ) = − x 2 + 3x − 2  tại điểm có  hoành độ  x0 = 2  là:  A.  y = − x + 3           B.  y = − x + 1          C.  y = − x + 2          D. y = − x − 2 2x +1 Câu 4: Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số f ( x ) =   tại điểm có hoành  x+4 độ  x0 = 2  là: 9 5 1 7 A.                  B.           C.            D.  36 36 36 36 Câu 5: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số f ( x ) = x 2 , biết tiếp tuyến đó đi  qua điểm M 0; −1) là:  A.  y = 3x − 1  và  y = −3x − 1           B.  y = 4 x − 1  và  y = −4 x − 1                 C.  y = 2 x − 1  và  y = −2 x − 1             D.  y = x − 1  và  y = − x − 1             4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG         4.1 Vận dụng vào thực tế (10’) Bài toán: Một bình nuôi cấy vi sinh vật được giữ   ở  nhiệt độ  00C. Tại thời điểm  t=0 người ta cung cấp nhiệt cho nó. Nhiệt độ  tăng lên và được ước tính bởi hàm   số  f (t ) = (t − 1)3 + 1( 0C )  ( f (t )  là nhiệt độ của bình nuôi cấy ở thời điểm t) a) Tính tốc độ tăng nhiệt trung bình của bình nuôi cấy trên trong khoảng thời gian   từ lúc  t0 = 0,5s  đến thời điểm  t '  sau đó 1 giây. b) Tính tốc độ  tăng nhiệt độ  trung bình của bình nuôi cấy trên trong khoảng thời  gian từ lúc  t0 = 1, 25s  đến thời điểm  t '  sau đó 1 giây.
  15. c) Trong 2 thời điểm trên, thời điểm nào nhiệt độ bình nuôi cấy tăng nhanh hơn. 3.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…) (10’) * Muc tiêu: N ̣ ắm đượcquan hệ giữa đạo hàm và tính liên tục của hàm số.  Hoc sinh bi ̣ ết được một số chuyển động có vận tốc lớn .  * Nôi dung: ̣ ­ ND1: Quan hệ giữa đạo hàm và tính liên tục của hàm số. .                         ­ ND2: Giới thiệu một số chuyển động có vận tốc lớn. * Ky thuât tô ch ̃ ̣ ̉ ức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.HS viêt bao cao. ́ ́ ́ * San phâm: Ki ̉ ̉ ến thức về quan hệ giữa đạo hàm và tính liên tục, một số  chuyển động có vận tốc lớn . * Tiến trình HРcủng cố, tìm tòi Gợi ý  1.NC Quan hệ  giữa sự  tồn tại của   1. Nếu hàm số   y = f ( x) có đạo hàm tại  x0 thì  đạo  hàm   và  tính   liên  tục   của   hàm  nó liên tục tại điểm đó số? 2. Nếu hàm số   y = f ( x) có đạo hàm tại  x0 thì  nó không có đạo hàm tại điẻm đó 3. Một hàm số liên tục tại một điểm có thể  không có đạo hàm tại điểm đó. +Vận tốc âm thanh: khoảng 343m/s. + Vận tốc chuyển  động của vệ  tinh cách  trái đất 200km:22km/s + Vận tốc chuyển động của trái đất quanh  mặt trời : 30km/s + vận tốc của ánh sáng : 300000km/s + Vận tốc của máy bay Airbus: 270m/s +   Vận   tốc   tên   lửa   đưa   người   lên   vũ   trụ:  khoảng 11km/s Hình ảnh phóng vệ tinh vinasat 1 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2