intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Đại số lớp 11: Giới hạn của dãy số - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Đại số lớp 11: Giới hạn của dãy số - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng" được biên soạn với nội dung giúp các em học sinh nắm được định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số; Các định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số. Biết vận dụng định lí vào bài tập. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Đại số lớp 11: Giới hạn của dãy số - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

  1. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 1 Tiết:49 Lớp: 11                                 Chủ đề:    GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:  Qua bài học này, học sinh cần biết được: ­ Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số. ­ Các định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số. 2. Về kỹ năng: Học sinh cần rèn luyện các kỉ năng sau: ­ Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. ­ Biết vận dụng định lí vào bài tập . ­ Xây dựng tư duy logic, linh hoạt, biết quy lạ thành quen, phát triển tư duy logic toán học.  ­ Biết sử dụng máy tính. 3. Về thái độ: ­ Chủ động tích cực tiếp thu kiến thức mới. ­ Tích cực và tương tác tốt trong hoạt động nhóm. ­ Thái độ hứng thú trong học tập. 4.Định hướng phát triển năng lực: ­ Rèn luyện năng lực tự  học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng   lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào   cuộc sống,… B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  ­ Giáo án, đồ dùng dạy học. ­ Các bảng phụ (hoặc trình chiếu) và các phiếu học tập. 2. Học sinh:  ­  Đồ dùng học tập :sgk,máy tính... ­ Đọc bài trước ở nhà. C. Phương pháp: ­ Gợi mở, vấn đáp. ­ Phát hiện và giải quyết vấn đề. ­ Tổ chức hoạt động nhóm. D.Chuổi các hoạt động học:  T i  ết:  49  I. HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG­ GIỚI THIỆU( 5 phút    ):    1.Mục tiêu: Giúp HS hình dung được khái niệm giới hạn của dãy số. 2. Phương thức: Vấn đáp, giải quyết tình huống. 3. Năng lực cần đạt:  ­ Giải quyết vấn đề. ­ Năng lực quan sát. ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4. Cách tiến hành: a.Chuyển giao nhiệm vụ­Hình thành khái niệm. (Trình chiếu) Câu hỏi:Em hãy quan sát các hình dưới đây và nêu những hiểu biết của em về  các   hình
  2. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 2 x2 x3 x4 x1               Hình 1 Hình 2 b.Thực hiện nhiệm vụ: ­ HS quan sát hình vẽ, hình dung , tưởng tượng. ­ HS làm việc  cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả thực hiện. ­ GV gợi ý khi cần thiết. c.Báo cáo thảo luận: ­ Kết quả của HS  ­ HS  nhận xét tại chỗ. d.Kết luận­Đánh giá­Cho điểm: Trả lời câu hỏi: Hình 1 nói về một nghịch lí của Zê­ Nông.  x2 x3 Nghịch lí này nói về câu chuyện: A­sin chạy đua  cùng rùa. Một ngày nọ, thần A­sin chạy thi với một con rùa.  x4 Do được mệnh danh là thần về tốc độ nên A­sin  x1 nhường rùa một đoạn, A­sin ở tại  x1 , rùa ở tại  x2 .  Cả hai xuất phát cùng một lúc, theo cùng một hướng  và nhiệm vụ của thần A­sin là phải đuổi kịp con rùa. Chỉ trong nháy mắt, không mấy khó khăn, A­sin đến  được  x2 . Thế nhưng dù rùa chạy chậm thì vận tốc  của nó vẫn lớn hơn 0 và nó đi đến được  x3 . Tiếp  tục, A­sin đuổi đến  x3  thì rùa đến  x4 , A­sin đuổi  đến  x4  thì rùa đến  x5 ,… Cứ tiếp tục như thế, các điểm này luôn luôn tồn tại  và như thế thì A­sin, một vị thần về tốc độ lại  không đuổi kịp một con rùa. Điều này là vô lý theo  Hình 1 lẽ thường tình, nhưng hoàn toàn không có gì mâu  thuẫn trong lập luận trên, vậy điều gì đang diễn ra?
  3. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 3 Hình 2  nói về một nghịch lí có tên là nghịch lí  đường tròn. Nghịch lí này: Xét một đường tròn và một đa giác  đều nội tiếp đường tròn ấy (Hình bên). Số cạnh đa  giác tăng từ 3 Bạn có nhận xét gì về đa giác n cạnh ấy nếu như số  cạnh cứ không ngừng tăng lên, tăng mãi mãi đến vô  tận? Rõ ràng, khi số cạnh  không ngừng tăng lên thì đa  giác sẽ càng ngày càng trở thành hình tròn mà nó nội  tiếp. Điều này cũng không quá khó để tưởng tượng.  Khi ấy ta nói giới hạn của đa giác khi n tiến tới vô  tận sẽ là đường tròn. Hình 2 Học sinh tự nghiên cứu ở nhà: Bằng những hiểu biết của mình, em hãy tìm xem những  lập luận ở trên đúng hay sai? Vì sao? * GV giới thiệu bài học: Các nội dung trên liên quan bài toán giới hạn mở đầu về Giải tích.Nội dung của  chương này xoay quanh hai khái niệm cơ bản là giới hạn và liên tục, là cơ sở cho việc  nghiên cứu các nội dung khác của giải tích(Đạo hàm, Tích phân,…).Đặc biệt cho phép  giải quyết các bài toán của khoa học và thực tiễn, mà ta không thể giải quyết được nếu   chỉ dùng các kiến thức của Đại số.Đó chính là những bài toán liên quan tới sự vô  hạn.Giới hạn của dãy số là nội dung mà chúng ta nghiên cứu trong tiết học hôm nay. Chủ đề:    GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ(tiết  49) II. HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG BÀI HỌC (HÌNH THÀNH KIẾN THỨC) 1. Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm giới hạn của dãy số. ­ Nắm vững khái niệm dãy số có giới hạn 0; giới hạn hữu hạn của dãy số. 2. Phương thức:  Hỏi đáp, gợi mở, giao bài tập. 3. Năng lực cần đạt:  ­ Năng lực tự học ­ hợp tác ­ giao tiếp – vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4.Cách tiến hành: 4.1.Nội dung 1:Dãy số có giới hạn 0:(10 phút) a.Tiếp cận: a.1.Chuyển giao nhiệm vụ­ Hình thành khái niệm:             Em hãy thử  tưởng tượng tình huống sau: Có một cái bánh. Nếu chia đều cho  hai  người ăn thì mỗi người được bao nhiêu phần? Nếu chia đều cho cả lớp 40 người ăn thì mỗi  người được bao nhiêu phần? Nếu chia đều cho cả  trường 1500 học sinh thì mỗi HS được   bao nhiêu phần? Nếu chia đều cho  cả  huyện   1 triệu  người ăn thì mỗi người được bao 
  4. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 4 nhiêu phần? Nếu chia đều cho cả  thế  giới 7,5 tỉ người ăn thì mỗi người được bao nhiêu  phần? Khi số người được chia tăng lên càng lớn thì số bánh mỗi người nhận được như thế  nào? 1 ? Ta hình thành dãy số  ( un )  với  un = .   n ­ Em hãy biểu diễn vài giá trị của dãy số trên trục số? ­ Nhận xét xem khoảng cách từ   un  đến 0 thay đổi như thế nào khi n càng lớn ? ­ Bắt đầu từ số hạng  un  thứ mấy thì khoảng cách từ  un    tới 0 nhỏ hơn 0,01 ? 0,001?  a.2.Thực hiện nhiệm vụ: ­ HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. a.3.Báo cáo thảo luận: ­ GV biểu diễn dãy (Un) trên trục số cho HS quan sát. ­ HS trả lời  tại chỗ ­ Kết quả của HS  1 ­ GV: dãy số  ( un )  với  un = là dãy số giảm, bị chặn dưới bởi số 0, khi n càng tăng thì dãy  n số càng dần về 0. a.4.Kết luận­Đánh giá­Cho điểm: ­ GV:Gọi HS nhận xét, đính chính trả lời  của HS và đưa ra kết quả chính xác nhất. ­  HS tiếp thu khái niệm mới. b.Hình thành định nghĩa dãy số có giới hạn 0:(Nội dung ghi bảng­ trình chiếu) I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ: 1.Định nghĩa: a.Định nghĩa 1:Ta nói rằng dãy số   ( un )  có giới hạn là 0 khi n dần tới dương   vô cực, nếu  un  có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào  đó trở đi. Khi đó ta viết:  nlim un = 0  hoặc  un 0  khi  n + . + Quy ước thay cho  nlim + un  ta viết tắt  lim un  và hiểu ngầm  n + . c.Cũng cố:(Nội dung ghi bảng ­ trình chiếu ­ bảng phụ) 1 Ví dụ 1: Dãy số   ( un )  với  un =  ta xét ở trên thỏa được định nghĩa trên nên nó có giới hạn   n là 0. Ví dụ 2: Cho dãy số  ( un )  với  un = ( 2) .  Kể từ số hạng thứ  n0  trở đi thì ta có  un < n −1 1 .   n 100 Hãy chọn số  n0  nhỏ nhất.  A.  n0 = 10.   B.  n0 = 101. C.  n0 = 100. D.  n0 = 11.
  5. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 5 4.2.Nội dung 2:Dãy số có giới hạn hữu hạn:(10 phút) a.Tiếp cận: a.1.Chuyển giao nhiệm vụ­ Hình thành khái niệm: 3n + 1 Ví dụ 3:: Cho dãy số (vn), với vn =  .Chứng minh rằng, dãy số  un = vn − 3  có giới hạn là  n 0. a..2.Thực hiện nhiệm vụ: ­ HS suy nghĩ  trao đôi với bạn bên cạnh về kết quả thực hiện a..3.Báo cáo thảo luận: ­ Gọi 1 HS lên bảng trình bày LG. ­ Kết quả của HS  a.4.Kết luận­Đánh giá­Cho điểm: ­ GV:Gọi HS nhận xét, đính chính trả lời  của HS và đưa ra kết quả chính xác nhât. 3n + 1 Ví dụ 3:: Cho dãy số (vn), với vn =  .Chứng minh rằng, dãy số  un = vn − 3  có  n giới hạn là 0. Giải: (v n − 3) = lim ( 3n + 1 1 Ta có :  nlim + − 3) = lim = 0 n + n n + n Vậy  nlim un = 0 (đpcm) + (Nội dung ghi bảng) ­ GV: Trong ví dụ trên ta nói dãy số (vn) có giới hạn là 3. ­ GV: HD HS bấm máy tính: 3X +1 +Nhập    X + CALC   106            =     + CALC   109            =     + Kết quả              3 ­ HS: Khái quát hóa định nghĩa. ­  HS tiếp thu khái niệm mới. b.Hình thành định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn:(Nội dung ghi bảng) b.Định nghĩa 2:Ta nói rằng dãy số  ( vn )  có giới hạn là số L khi  n +  nếu  lim ( vn − L ) = 0. Kí hiệu:  nlim + vn = L  hoặc  lim vn = L  hoặc  vn L  khi  n + . c. Cũng cố: c.1.Chuyển giao nhiệm vụ: Phiếu HT1:(Nội dung ghi bảng – trình chiếu – bảng phụ) Câu hỏi 1: Tìm giới hạn của các dãy số sau: 2n − 1 −5n + 3 −3n + 2 a/  un = .                        b/  vn =                      c/ w n =   n n n
  6. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 6 Câu hỏi 2: Chọn mệnh đề sai. n 1 n +1 1 ( ) n A.  lim = 0.      B.  lim 10 − 3 = −3.    C.  lim 2 = 0.      D.  lim = 1.   3 n n Bài tập tương tự: ( HS làm ở nhà )Tìm các giới hạn sau: n−5 −5n + 3 −3n + 2 a/  un = .                        b/  vn =                      c/ w n =   n n +1 2n + 1 c..2.Thực hiện nhiệm vụ: ­ HS thảo luận nhóm. ­ GV: Hỗ trợ HS + Các em có thể bấm máy tính để dự đoán kết quả, sau đó sử dụng định nghĩa 2 để tìm giới  hạn. c.3.Báo cáo thảo luận: ­ Đại diện HS lên bảng trình bày  kết quả thực hiện. ­ Kết quả của HS  c.4.Kết luận­Đánh giá­Cho điểm: ­ GV:Gọi HS nhận xét, đính chính trả lời  của HS và đưa ra kết quả chính xác nhất. Lời giải­ Phiếu HT1:(Nội dung ghi bảng) Đáp số­Câu hỏi 1: Tìm giới hạn của các dãy số sau: 2n − 1 −1 a/  lim ( un − 2 ) = lim − 2 = lim = 0 lim un = 2 .                         n n −5n + 3 3 b/  lim ( vn + 5 ) = lim + 5 = lim = 0 lim vn = −5                      n n −3n + 2 2 c/ lim ( w n + 3) = lim + 3 = lim = 0 lim wn = −3   n n Câu hỏi 2: Chọn mệnh đề sai. n 1 n +1 1 ( ) n A.  lim = 0.   B.  lim 10 − 3 = −3.     C.  lim 2 = 0.        D.  lim = 1.   3 n n 4.3. Nội dung 3: Một vài giới hạn đặc biệt :(3 phút) a.Tiếp cận: ­ Từ kết quả câu hỏi 2, GV cho HS tiếp thu kiến thức  mới. b.Hình thành  giới hạn đặc biệt :(Nội dung ghi bảng – trình chiếu – bảng phụ) 2. Một vài giới hạn đặc biệt : 1 1 1            a)  lim k = 0  với k nguyên dương;                      b)  lim = 0  và  lim 3 = 0 ; n n n            c)  lim q n = 0  nếu  q < 1 ;                                      d) N ếu  un = c  (c là hằng số) thì  lim un = c .  4.4. Nội dung 4:Định lí về giới hạn hữu hạn :(7 phút) a.Tiếp cận: a.1.Chuyển giao nhiệm vụ­ Hình thành khái niệm:
  7. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 7 ­ GV: Từ  kết quả của câu hỏi 1 trong phiếu HT1, em hãy tìm  lim ( un + vn )  rồi so sánh với   lim un + lim vn  . a..2.Thực hiện nhiệm vụ: ­ HS thảo luận với bạn bên cạnh để tìm câu trả lời. a..3.Báo cáo thảo luận: Ta có   lim un = 2 ;     lim vn = −5  ;  lim(u n + v n ) = lim wn = −3   ­ Ghi nhận kết quả:  lim ( un + vn ) =  lim un + lim vn . GV: Việc tìm giới hạn bằng định nghĩa khá phức tạp nên người ta thường áp dụng các  công thức giới hạn đặc biệt nêu trên và định lí sau đây. a.4.Kết luận: ­ GV: Nhấn mạnh, dãy  un ; vn  đều phải có giới hạn hữu hạn.Phát biểu tương tự các nội  dung còn lại trong định lí. ­  HS tiếp thu khái niệm mới. b.Hình thành  định lí về giới hạn hữu hạn :(Nội dung ghi bảng – trình chiếu) II. Định lí về giới hạn hữu hạn : Định lí 1:  a. Nếu  lim un = a   và  lim vn = b  thì +  lim ( un + vn ) = a + b                                             +  lim ( un − vn ) = a − b u a + lim ( un .vn ) = a.b                                                    +  lim n = ( b 0 )   vn b b. Nếu  un 0   với mọi n và  lim un = a  thì  a 0  và  lim un = a  . c.Cũng cố: c.1.Chuyển giao nhiệm vụ: Phiếu HT2:(Nội dung ghi bảng) Câu hỏi 3: Tìm các giới hạn sau: 5n 2 − n 1 + 9n 2   A = lim                                 B = lim 1 − n2 3 − 2n Bài tập tương tự: ( HS làm ở nhà )Tìm các giới hạn sau: 4n 2 − n 2n 2 − n 1 + 3n 2                 F = lim 2n + 3 C = lim            D = lim          E = lim 1 − n2 1 − n3 3 − 2n 1 + 2n 2 c..2.Thực hiện nhiệm vụ: ­ HS thảo luận nhóm. ­ GV: Hỗ trợ HS khi cần. + Các em  bấm máy tính để kiểm tra kết quả c.3.Báo cáo thảo luận: ­ Đại diện HS lên bảng trình bày  kết quả thực hiện. ­ Kết quả của HS 
  8. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 8 c.4.Kết luận­Đánh giá­Cho điểm: ­ GV:Gọi HS nhận xét, đính chính trả lời  của HS và đưa ra kết quả chính xác nhất. Lời giải­ Phiếu HT2:(Nội dung ghi bảng­ trình chiếu) Đáp số­Câu hỏi 3: Giải : 1 1 1 1 n2 5 − 5− lim 5 − lim5 − lim    A = lim n = lim n = n = n = 5 − 0 = −5 1 1 − lim1 0 − 1 1 1 n2 − 1 2 − 1 lim − 1 lim 2 n 2 n n 2 n 1 1 1 n22 +9 n 2 +9 +9 n n n 2   B = lim = lim = lim = ­ 3/2 3 3 3 n −2 n −2 −2 n n n III. LUYỆN TẬP:(7 phút) 1.Chuyển giao nhiệm vụ: Phiếu HT3:(Nội dung ghi bảng – bảng phụ ­ trình chiếu) 3n − 2 Câu hỏi 4:Tìm  lim  ? 2n + 1 3   A. ­2                        B.                         C. 1                                D. 0 2 −3n 2 + n − 3 Câu hỏi 5:Tìm lim  ? 2n 4 + 1 3  A.  −                        B. ­3                        C. 0                               D. 1 2 Câu hỏi  6:Tìm: lim 2n − 23n  ? 2 1 − 5n 2 3 A.  2                        B. 0                            C.  −                                 D.  5 5 2 n + 5n Câu hỏi  7: Tìm  lim n  ? 3.2 + 4.5n 1 1   A.                                   B.                              C. 1   4 3 D. 2 Câu hỏi  8: Tìm  lim n + 1 − 2n  ? 2 2n + 1 1 1 A.  −                                 B. ­           C. 0                   D.  2 2 Câu hỏi 9 :Tính các giới hạn sau:(Bài tập về nhà) 2n − 1 2n 2 + 1 n +1 2n n + 3  1. lim                        2. lim 3                3. lim                4. lim 2    n +1 n − 4n + 9 n +1 n + n +1
  9. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 9 6n 3 + 2 n + 1 n + n2 3 3 n +1 (2n −1) (5n +1) 2 3 5. lim               6. lim                   7. lim 2        8. lim 2 2 n + 4n − 9 3 2n + 1 n +1 (n +1) 2 (3n + 5) (2n n +1)( n + 3) n 2 − n +1 3n 2 + n +1  9. lim    10. lim                11. lim           12.  lim n n + 1    (n +1)(n + 2) − 2 n 2 − 3 2 n 3 − 1 n2 + n 6n − 1 3n 2 + n − 5 3n + 5.4n 9n 2 − n + 1 13. lim                      14.  lim           15. lim            16.  lim 3n + 2 2n 2 + 1 4n + 2n 4n − 2 2.Thực hiện nhiệm vụ: ­ HS thảo luận nhóm. ­ GV: Hỗ trợ HS khi cần. + Các em  bấm máy tính để kiểm tra kết quả 3.Báo cáo thảo luận: ­ Đại diện HS lên bảng trình bày  kết quả thực hiện. ­ Kết quả của HS  4.Kết luận­Đánh giá­Cho điểm: ­ GV:Gọi HS nhận xét, đính chính trả lời  của HS và đưa ra kết quả chính xác nhất. Lời giải­ Phiếu HT3:(Nội dung ghi bảng)                                                    4B; 5C;6C;7A;8A IV.VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:(3 phút) 1.Vận dụng vào thực tế:(Bài tập HS nghiên cứu ở nhà tiết sau nộp bài, ghi điểm cộng) Bài toán: Để trang hoàng cho căn hộ của mình chú chuột Mickey tô màu cho một bức tường   1 hình vuông có cạnh là 1m, các bức tô như sau: tô hình vuông cạnh nhỏ là  m  , tô tiếp hình  2 vuông có cạnh bằng một nữa cạnh hình vuông vừa tô...và cứ  tô tiếp mãi. Hỏi diện tích mà  chú chuột tô được là bao nhiêu? Lời giải: Gọi  un  là hình vuông được tô màu thứ n 1 1 1 Khi đó  u1 = ; u2 = ;...; un = n  . Tổng diện tích tô đến hình vuông thứ n là:  4 16 4 1 u1 ( 1 − q ) n 1 1 u u 1 1 S n = u1 + u2 + ... + un = + 2 + ... + n = = 1 − 1 .q n  với  u1 = ; q = .   4 4 4 1− q 1− q 1− q 4 4 Vì quy trình tô màu của Mickey có thể tiến ra vô hạn nên phần diện tích được tô là:
  10. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 10 1 1  n 1  1 S = lim S n = lim 4 − 4 . =   1 1 4  3 1− 1−  4 4  2. Mở rộng, tìm tòi:(Học sinh nghiên cứu một tuần) a.Sử dụng các kiến thức đã học, em hãy giải thích các nghịch lí đã nêu trong phần giới thiệu. b.Trong tiết học hôm nay ta đề cập đến giới hạn hữu hạn của dãy số, thế thì dãy số như  thế nào gọi là có giới hạn không hữu hạn(vô hạn; vô cực)? c.Trong định lí về giới hạn hữu hạn, nếu có ít nhất một trong hai dãy số  un  hay  vn  dần ra vô  cực (  ) thì ta làm thế nào?Chẳng hạn, tìm các giới hạn sau:  1. lim( n 2 + 1 − n)               2. lim(1 + n 2 − n 4 + 3n + 1)         3. lim(n n 2 + 1 − n n 2 − 2)  4. lim( n 2 + n +1 − n)              5. lim n( n 2 + 1 − n 2 − 2 )                    6. lim( 3 n3 − 2n 2 − n − n ) NỘI DUNG PHÁT CHO HỌC SINH: Phiếu HT1: Câu hỏi 1: Tìm giới hạn của các dãy số sau: 2n − 1 −5n + 3 −3n + 2 a/  un = .                        b/  vn =                      c/ w n =   n n n 1 − 2n 2 Câu hỏi 2: Gọi  l = lim .  Tìm  l. n2 A.  l = 2.   B.  l = −2. C.  l = 0. D.  l = 1. Bài tập tương tự: ( HS làm ở nhà )Tìm các giới hạn sau: n−5 −5n + 3 −3n + 2 a/  un = .                        b/  vn =                      c/ w n =   n n +1 2n + 1 Phiếu HT2: Câu hỏi 3: Tìm các giới hạn sau: 5n 2 − n 1 + 9n 2   A = lim                                 B = lim 1 − n2 3 − 2n Bài tập tương tự: ( HS làm ở nhà )Tìm các giới hạn sau: 4n 2 − n 2n 2 − n 1 + 3n 2                 F = lim 2n + 3 C = lim            D = lim          E = lim 1 − n2 1 − n3 3 − 2n 1 + 2n 2 Phiếu HT3: 3n − 2 Câu hỏi 4:Tìm  lim  ? 2n + 1 3   A. ­2                        B.                    C. 1                      D. 0 2 −3n 2 + n − 3 Câu hỏi 5:Tìm lim  ? 2n 4 + 1
  11. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 11 3  A.  −                        B. ­3                      C. 0                        D. 1 2 Câu hỏi  6:Tìm: lim 2n − 23n  ? 2 1 − 5n 2 3 A.  2                        B. 0                      C.  −                         D.  5 5 2 n + 5n Câu hỏi  7: Tìm  lim  ? 3.2n + 4.5n 1 1   A.                                   B.                       C. 1                         D. 2 4 3 Câu hỏi  8: Tìm  lim n + 1 − 2n  ? 2 2n + 1 1 1 A.  −                         B. ­                      C. 0                   D.  2 2 Câu hỏi 9 :Tính các giới hạn sau:(Bài tập về nhà) 2n − 1 2n 2 + 1 n +1 2n n + 3  1. lim                        2. lim 3                3. lim                4. lim 2    n +1 n − 4n + 9 n +1 n + n +1 6n 3 + 2 n + 1 n + n2 3 3 n +1 (2n −1) 2 (5n +1)3 5. lim 3               6. lim                 7. lim 2         8. lim 2 2 n + 4n − 9 2n + 1 n +1 (n +1) 2 (3n + 5) (2n n +1)( n + 3) n 2 − n +1 3n 2 + n +1  9. lim    10. lim                11. lim           12.  lim n n + 1    (n +1)(n + 2) − 2 n 2 − 3 2 n 3 − 1 n2 + n 6n − 1 3n 2 + n − 5 3n + 5.4n 9n 2 − n + 1 13. lim                      14.  lim           15. lim            16.  lim 3n + 2 2n 2 + 1 4n + 2n 4n − 2 Bài tập HS nghiên cứu ở nhà tiết sau nộp bài, ghi điểm cộng: Bài toán: Để trang hoàng cho căn hộ của mình chú chuột Mickey tô màu cho một bức tường   1 hình vuông có cạnh là 1m, các bức tô như sau: tô hình vuông cạnh nhỏ là  m  , tô tiếp hình  2 vuông có cạnh bằng một nữa cạnh hình vuông vừa tô...và cứ  tô tiếp mãi. Hỏi diện tích mà  chú chuột tô được là bao nhiêu? Học sinh nghiên cứu một tuần: a.Sử dụng các kiến thức đã học, em hãy giải thích các nghịch lí đã nêu trong phần giới thiệu. b.Trong tiết học hôm nay ta đề cập đến giới hạn hữu hạn của dãy số, thế thì dãy số như  thế nào gọi là có giới hạn không hữu hạn(vô hạn; vô cực)?
  12. Giáo án 11­ chủ đề: Giới hạn của dãy số­ THPT Huỳnh Thúc Kháng 12 c.Trong định lí về giới hạn hữu hạn, nếu có ít nhất một trong hai dãy số  un  hay  vn  dần ra vô  cực (  ) thì ta làm thế nào?Chẳng hạn, tìm các giới hạn sau:  1. lim( n 2 + 1 − n)               2. lim(1 + n 2 − n 4 + 3n + 1)         3. lim(n n 2 + 1 − n n 2 − 2)  4. lim( n 2 + n +1 − n)              5. lim n( n 2 + 1 − n 2 − 2 )                    6. lim( 3 n3 − 2n 2 − n − n )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2