Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng
lượt xem 39
download
Bộ sưu tập bao gồm những giáo án được soạn theo nội dung chương trình Hình học lớp 6 bài Trung điểm của đoạn thẳng để học sinh và giáo viên tham khảo. Với bộ sưu tập giáo án của bài, giáo viên có thể nâng cao khả năng biên soạn giáo án, có thể rút ra những kinh nghiệm trong việc chuẩn bị giáo án và giúp các học sinh dễ dàng tiếp thu bài học và nhớ bài lâu hơn. Mong rằng những giáo án trong bộ sưu tập sẽ là những nguồn tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô và các bạn học sinh nhanh chóng tìm được tài liệu học tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng
- GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6 §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng. - Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính ch ất. N ếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề. Quan sát. III. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, dụng cụ. HS: Chuẩn bị như GV các dụng cụ học tập VI. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) HS1: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; BM = 2 cm lên bảng) Hãy đo độ dài: AM = ? cm. MB = ? cm a) So sánh AM và MB? b) Tính AM?
- c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1ph) Ta có M nằm giữa A và B và cách đều A và B. Ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Để rõ hơn nữa ta vào bài mới hôm nay. b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2. (18ph) 1. Trung điểm của đoạn thẳng: GV: Qua bài cũ ta đã biết trung điểm * Định nghĩa: (SGK - 124) của đoạn thẳng. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì: HS: Nêu định nghĩa Sgk HS: Cả lớp ghi bài vào vở: ĐN(SGK) GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? HS: Suy nghĩ - trả lời. M là trung MA + MB = AB GV: Có điều kiện M nằm giữa A và B điểm của AB MA = MB thì tương ứng ta có đẳng thức nào? HS: MA + MB = AB. (M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn GV: M cách đều A và B thì …? thẳng AB) HS: MA = MB GV: Chốt lại vấn đề (công thức bên) HS: Ghi vào vở. GV: BT 60 (SGK) HS: Đọc to đề, cả lớp theo dõi. GV: Bài toán cho biết cái gì? Hỏi điều
- gì? * Bài tập 60 (T 118-SGK) HS: Cho : tia Ox; A, B thuộc tia Ox Giải OA = 2 cm; OB = 4 cm. Hỏi: a, b, c (SGK) GV: Quy ước đoạn thẳng vẽ trên bảng (1 cm trong vở, tương ứng 10 cm trên a) Trên tia Ox có 2 điểm A, B thoả mãn: bảng) OA < OB (vì 2 cm < 4 cm) nên: Lên bảng vẽ hình. A nằm giữa O và B Trả lời các câu hỏi của bài. b) Theo câu a, A nằm giữa O và B nên: HS: Thực hiện OA + AB = OB (1) Thay OA = 2 cm; OB = 4 cm vào (1), ta được: 2 + AB = 4 AB = 4 - 2 = 2 (cm) Vì OA = 2 cm => OA = AB AB = 2 cm GV: Chốt lại vấn đề: Muốn chứng tỏ A c) Theo câu a và b ta có: là trung điểm của OB ta làm thế nào? A là điểm nằm giữa A và B; OA = AB Trả lời: => A là trung điểm của OB. Thoả mãn 2 ĐK: câu a và b
- Hoạt động 3. (10ph) 2. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng: GV: Nêu ví dụ (SGK-125) * VD AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của Hướng dẫn HS phân tích bài toán: đoạn thẳng AB? Ta có MA + MAB = AB MA = MB - Cách 1: AB 5 + Vẽ tia AB. => MA = MB = = = 2,5 cm 2 2 - Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho: AM = 2,5 Với cách phân tích trên thì điểm M thoả cm. mãn điều kiện gì? HS:- M AB và MA = 2,5 cm GV: Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? - Cách 2: Gấp dây. HS: GV: Nêu rõ cách vẽ theo từng bước (3 cách) - Nêu cách 1 lên bảng. - Cách 3: Gấp giấy (SGK-125) - Hướng dẫn miệng cách 2: Gấp dây. - Tự đọc SGK để tìm hiểu cách 3: Gấp giấy. HS: - Nêu cách 3. GV: Làm BT ? HS: Trả lời miệng: Dùng sợi dây. +Đo theo mép thẳng của đoạn gỗ. +Chia đôi doạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ. +Dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của đoạn gỗ
- Thực hành xác định trung điểm ... 4. Củng cố: (10ph) - Trung điểm của đoạn thẳng là gì? - Làm BT 63 Sgk 5. Dặn dò: (2ph) - Học toàn bộ bài. - Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK) - Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT. - Để tiết sau ôn tập.
- ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn th ẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ: - HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, quan sát. III. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. HS: Thước thẳng, compa. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2. (7ph) 1. Đọc hình.
- GV: Treo bảng phụ: 1 2 3 Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì? 4 5 6 HS: Quan sát các hình vẽ. Trả lời miệng: GV: Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương I 7 8 9 Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng. 10 Hoạt động 2. (6ph) 2. Điền vào chỗ trống. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm củng cố cho HS kiến thức qua nằm giữa 2 điểm còn lại. sử dụng ngôn ngữ. b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua Yêu cầu HS đọc các mệnh đề 2 điểm phân biệt. toán, để tiếp tục điền vào chỗ c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là trống. gốc chung của 2 tia đối nhau. d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = HS: Dùng bút khác màu điền AB. vào chỗ trống. AB e) Nếu MA = MB = thì M là trung điểm 2 Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu của A và B. cần. Trên đây toàn bộ nội dung các
- tính chất phải học (SGK-127). Đọc lại toàn bộ bài. Hoạt động 3. (9ph) 3. Đúng? Sai? GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn Bài 3 các mệnh đề. a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm - Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ giữa A và B. (S) ra các mệnh đề đúng (Đ), sai b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB (S). thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ) HS: Trả lời miệng: c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S) d) Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm - Yêu cầu HS trình bày lại cho chung. (S) đúng với những câu sai (a, c, f). e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường HS: Suy nghĩ - trả lời. thẳng. (Đ) GV: Trong các câu đã cho là f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì một số định nghĩa - tính chất đối nhau. (S) quan hệ của một số hình. Về g) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhà hệ thống từng thể loại: nhau hoặc song song. (Đ) định nghĩa - tính chất - các quan hệ … Hoạt động 4. (20ph) 4. Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận. GV: Nêu đề bài (bảng phụ) Bài 4 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y. - Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác HS: Lên bảng vẽ hình. 0. HS: Dưới lớp vẽ vào vở. - Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B. Vẽ tia OM. GV: Theo dõi, nhận xét, sửa - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
- chữa sai sót (nếu có). a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình? b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình? GV: Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên? Giải: HS: Trả lời. a) Các đoạn thẳng trên hình vẽ là: GV: Có cặp 3 điểm nào thẳng ON; OM; MN; hàng? Vì sao? OA; OB; AM; HS: Trả lời. AB; MB (8 đoạn thẳng) GV: Chốt lại: Vẽ hình một b) Các điểm N,O,M thẳng hàng cách chính xác, khoa học rất Các điểm A,M,B thẳng hàng cần thiết đối với người học Bài 5(BT6-127-SGK) hình. Giải GV: Đọc đề bài - vẽ hình. a) Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn Trong 3 điểm A, M, B điểm AM < AB (vì 3 cm < 6 cm) nào nằm giữa 2 điểm còn lại? nên M nằm giữa A và B Vì sao? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Tính MB? b) Vì M nằm giữa A và B Lưu ý: HS lập luận theo mẫu: nên AM + MB = AB (1) - Nêu điểm nằm giữa. Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1) - Nêu hệ thức đoạn thẳng. ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm) - Thay số để tính. => MB = 6 - 3 = 3 (cm) M có là trung điểm của AB Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm))
- không? Vì sao? c) M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A HS: Trả lời. và B (câu a) và MA = MB (câu b). 3. Củng cố: (trong bài) 4. Dặn dò: (3ph) - Về học toàn bộ lí thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng. - Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng. - BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - SBT). - Tiết sau kiểm tra một tiết.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 6: Tia phân giác của góc
10 p | 486 | 42
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 4: Khi nào xOy+yOz=xOz
8 p | 551 | 27
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 3: Số đo góc
8 p | 425 | 25
-
Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 5: Tia
9 p | 526 | 24
-
Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 6: Đoạn thẳng
6 p | 276 | 23
-
Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
6 p | 312 | 21
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 9: Tam giác
13 p | 307 | 18
-
Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 1: Điểm. Đường thẳng
6 p | 273 | 18
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 1: Nửa mặt phẳng
5 p | 320 | 18
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 7: Thực hành đo góc trên mặt đất
7 p | 244 | 17
-
Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 7: Độ dài đoạn thẳng
5 p | 286 | 16
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 2: Góc
5 p | 248 | 16
-
Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 4: Thực hành Trồng cây thẳng hàng
5 p | 209 | 14
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 5: Vẽ góc cho biết số đo
9 p | 180 | 14
-
Giáo án Hình học 6 chương 1
9 p | 129 | 8
-
Giáo án Hình học 6 chương 1 bài 2: Ba điểm thẳng hàng
6 p | 204 | 7
-
Giáo án Hình học 6 chương 1: Bài 5, 6, 7, 8
10 p | 103 | 2
-
Giáo án Hình học 6 - Chương 2: Góc
46 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn