intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hình học lớp 7: Chương 1 - Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Hình học lớp 7: Chương 1 - Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song" có nội dung gồm các bài học môn Hình học lớp 7 (Chương 1). Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hình học lớp 7: Chương 1 - Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song

  1. Tuần:  Ngày soạn: Tiết:  Ngày dạy: Chương I:  ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG §1.  HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I­ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.  2. Kĩ năng: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ  hai góc đối đỉnh, vẽ  góc đối đỉnh với một góc   cho trước.  ­ Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để  tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu   làm quen với suy luận. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực:  ­ Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán ­ Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ  hai góc đối đỉnh, vẽ  góc đối đỉnh với một  góc cho trước.  II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK. 2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao  (M4) Hai góc đối  Định nghĩa và tính  Nhận biết và giải  Vẽ và tìm ra các  Vẽ góc đối đỉnh  đỉnh chất hai góc đối đỉnh. thích hai góc đối đỉnh cặp góc đối đỉnh. với góc cho trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu ­ Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân ­ Phương tiện dạy học: sgk  ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm ­ Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu ­  Sản phẩm:Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS                                                        Hai góc đối đỉnh                                                              Hai góc không đối đỉnh Em có nhận xét gì về đặc điểm các hình vẽ ? Hình bên trái là hai đường thẳng cắt nhau, hình  Gv KL: Hình bên trái tạo thành hai góc đối đỉnh, còn  bên phải là các tia chung gốc. hình bên phải là hai góc không đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ta sẽ cùng tìm hiểu bài  Nêu dự đoán câu trả lời học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Định nghĩa hai góc đối đỉnh   ­ Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và cách vẽ hai góc đối đỉnh
  2. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân  ­ Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm ­ Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu ­  Sản phẩm:Nêu và giải thích được đặc điểm của hai góc đối đỉnh. Hoạt động của GV và HS Nội dung  GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ? GV: Vẽ  hình , cho hs quan sát và nhận xét về  mối quan hệ giữa các cạnh và đỉnh của hai góc        ᄉO  và  O ᄉ ( Làm ?1) * Định nghĩa: (SGK ­ 81) 1 3 O 2 3 GV thông báo hai góc đó là hai góc đối đỉnh. VD:  Oᄉ  và  O ᄉ ;   O ᄉ  và  O ᄉ là  1 1 3 2 4 4 H: Từ ?1, trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? các cặp góc đối đỉnh. ­ HS làm ?2  ?1 Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của   GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện góc kia GV kết luận kiến thức: Nhắc lại để hs khắc sâu  ?2  ᄉ và  ᄉ là hai góc đối đỉnh vì hai cạnh Ox và Oy’   O2   O4 các từ  ngữ  “ Mỗi cạnh của góc này là tia đối  của một cạnh của góc kia” ᄉ  là tia đối của hai cạnh Ox’ và Oy của  O của  O ᄉ 2 4 Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh ­ Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm ­ Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu ­  Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai góc kề bù để suy ra tính chất hai góc đối đỉnh. Hoạt động của GV và HS Nội dung  GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh ­ Yêu cầu HS làm bài tập ?3 ?3  Đo và so sánh :  O ᄉ =O ᄉ  ;       O ᄉ =O ᄉ                  1 3 2 4 ­ Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai góc kề bù. * Tập suy luận : ­ Tìm hiểu SGK tập suy luận để suy ra  O ᄉ =O ᄉ 1 3 Ta có:  O ᄉ và  Oᄉ kề bù nên   O ᄉ  +  O ᄉ =1800 (1) 1 2 1 2 ᄉ ­ Tương tự SGK suy luận  O2 = O4 ᄉ ᄉ ᄉ    O2  +  O3 =180 (2) (vì kề bù) 0  ­ Từ  cách đo và suy luận tìm ra hai góc đối đỉnh  Từ (1) và (2) =>  O ᄉ =O ᄉ nhau có tính chất gì ? 1 3 HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: đo góc và so  Tương tự  O ᄉ và  O ᄉ kề bù nên  3 4 sánh các góc đối đỉnh, suy luận  O ᄉ =O ᄉ . 2 4 ᄉO +  O ᄉ =1800 (3) 3 4 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện ᄉO + O ᄉ =1800 (kề bù) (4) HS báo cáo kết quả thực hiện. 2 3 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Từ (3) và (4) =>  O ᄉ =O ᄉ 2 4 GV  kết luận kiến thức về  tính chất hai góc đối   Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau đỉnh. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG          Hoạt động 4:  Làm bài tập ­ Mục tiêu: Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất hai góc đối  đỉnh. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
  3. ­ Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Các bài tập 1,2,3,4/82sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 1/82 SGK: ­ Cá nhân làm bài 1/82 sgk a/ ....  xᄉ Oy  ..... tia đối ...... ­ Làm bài tập 2/82 SGK theo cặp b/ ......hai góc đối đỉnh ......O’x ....Oy là tia đối của của  ­ Cá nhân làm bài tập 3/82 SGK cạnh Oy’ ­ Làm bài tập 4/82 SGK theo cặp Bài tập 2/82 SGK: Hãy điền vào chỗ trống trong các phát  HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm  biểu sau  vụ. a/  .............. đối đỉnh GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực  b/ ................. đối đỉnh hiện nhiệm vụ. Bài tập 3/82 SGK z t' HS báo cáo kết quả thực hiện. Hai cặp góc đối đỉnh là A O  : GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ᄉzAt  và  zᄉ At ,  t z' ᄉzAt  và  zᄉ At Bài tập 4/82 SGK x ᄉ   y' ­ Vì hai góc  xBy B và  xᄉ By là hai góc đối đỉnh nên : ᄉ  =  xᄉ By = 600 y xBy x' D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG  E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ­ Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh ­ Làm bài tập: 5, 6, 7, 8, 9/ 82, 83 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 :  (M1) Bài tập 2/82 SGK Câu 2 :  (M2) Bài tập 1/82 SGK Câu 3:  (M3) Bài tập 3/82 SGK Câu 4 :  (M4) Bài tập 4/82 SGK
  4. Tuần:  Ngày soạn: Tiết:  Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.  2. Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. ­ Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tìm số đo góc. 3. Thái độ: Rèn tính cần cù, cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán ­ Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh, NL tính số đo góc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:  Thước thẳng, thước đo góc 2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao  (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập  Cách vẽ 2  Phân biệt 2 góc đối đỉnh  Tìm các góc đối đỉnh từ  Vẽ   2   góc   bằng   nhau  góc đối  với 2 góc không đối đỉnh 3 đường thẳng cắt nhau. nhưng không đối đỉnh. đỉnh  III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC *Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS ­ Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc  ­ Định nghĩa: SGK/81    đối đỉnh  (5 đ) ­ Tính chất: SGK/82   ­ Vẽ hình, ghi các cặp góc đối đỉnh (5 đ) ᄉ ­ Các cặp góc đối đỉnh:  xOy  và  xᄉ Oy ;  xOy ᄉ  và  xᄉ Oy      A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP   Hoạt động 1: Vẽ góc khi biết số đo và tính số đo góc     ­ Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ và tính số đo góc của góc kề bù, đối đỉnh với góc cho trước. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Bài 5, bài 6 SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:    Bài t ập 5 /82 SGK     C' A Bài tập 5 SGK :  Vì  ᄉABC  kề bù với  ᄉABC B 560 ­ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp thực hiện  nên:  ᄉ ABC +  ᄉABC =180 0 C các yêu cầu của bài toán. A' =>  ᄉABC =  1800 − ᄉABC GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: ­ Vẽ góc ABC có số đo bằng 560.       ᄉABC =1800­ 560=1240 H: Quan sát hình vẽ, em hãy cho biết: Vẽ góc kề bù  ᄉABC  và  ᄉA BC đối đỉnh nên: với góc ABC ta vẽ như thế nào ?  ᄉABC =  ᄉA BC = 560 H: Góc ABC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách   Bài tập 6 /83 SGK    :  2B 3 tính như thế nào ? 1 4
  5. H: Tương tự câu b, em hãy cho biết: vẽ góc C’BA’  Ta có:  O ᄉ = 470  1 kề bù với góc ABC’ ta vẽ như thế nào? ᄉ ᄉ H: Góc A’BC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách  mà  O1 = O3  (đđ) 470 tính như thế nào ? Nên  O ᄉ = 470 3 HS báo cáo kết quả thực hiện: ᄉO +  O ᄉ = 1800 (kề bù) nên Cá nhân HS lần lượt lên bảng thực hiện từng câu. 1 2 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Oᄉ = 1800 ­   O ᄉ = 1800 – 470=1330 2 1 Bài tập 6 SGK ᄉ =  O ᄉ = 1330 (vì đối đỉnh) O 2 4 ­ Yêu cầu dựa vào bài 5, nêu các bước để vẽ bài 6 ­ Tìm hiểu: Các góc Ô1 và Ô3, Ô1 và Ô4 có quan hệ gì  z x với nhau ? y ­ Suy ra số đo các góc đó tính như thế nào ? HS trao đổi, thảo luận, thực hiện bài toán: O 1 HS vẽ hình, 1 HS trình bày cách tín trên bảng. y z GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. x D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 2: Vẽ và tìm các góc đối đỉnh, không đối đỉnh      ­ Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân , cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Bài 7, bài 8 SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 7/83 SGK Bài tập 7 SGK z ­ Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu  x của bài toán. y GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện  nhiệm vụ: O Nên xét từng cặp đường thẳng để tìm. y z HS báo cáo kết quả thực hiện: 2 HS lên bảng vẽ  x hình và ghi các cặp góc đối đỉnh tìm được. ­ Các cặp góc đối đỉnh :    GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ᄉ xOy  và  xᄉ Oy  ;   xOyᄉ  và  xᄉ Oy Bài tập 8 SGK ­ Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu    xOz ᄉ  và  xᄉ Oz  ;  zOy ᄉ  và  zᄉ Oy của bài toán. ᄉ ᄉ  và  xᄉ Oz  ;  zOy  và  zᄉ Oy xOz GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện   Bài tập 8 /83 SGK    .        nhiệm vụ   B C HS báo cáo kết quả thực hiện: 1 HS lên bảng vẽ  hình GV nhận xét và kết luận kiến thức. 70 70 A O D E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ­ Làm các bài tập: 9,10 tr83 sgk. ­ Ôn lại khái niệm về góc vuông , trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị giấy để gấp hình. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 :  Nêu cách vẽ hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? (M1)
  6. Câu 2: Hai góc có số đo bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Thể hiện ở bài nào đã giải ? (M2) Câu 3: Bài 7 (M3) Câu 4: Bài 8 (M4) Tuần:  Ngày soạn: Tiết:  Ngày dạy: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhớ khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho  trước, biết dùng kí hiệu  ⊥ 3. Thái độ: Tập trung chú ý học tập, vẽ hình cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp. ­ Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, NL vẽ  đường trung trực của một  đoạn thẳng.  II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao  (M1) (M2) (M3) (M4) Hai đường thẳng  ­ Nêu định nghĩa và  Phát biểu định nghĩa  ­ Vẽ đường trung  ­  vuông góc tính chất. hai đường thẳng vuông  trực   của   đoạn  góc dưới dạng tổng  thẳng. quát. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu ­ Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đoán hai đường thẳng vuông góc. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân ­ Phương tiện dạy học: thước kẻ y Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng vuông góc. x A x Hoạt động của GV Hoạt động của HS y
  7. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ­ Vẽ góc vuông xAy ­ Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ­ Viết tên hai góc vuông không đối đỉnh HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện  nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. Hai góc vuông không  đối   đỉnh là  góc xAy và góc  GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. x’Ay. GV kết luận kiến thức: Hai đường thẳng xx’ và yy’  như thế là hai đường thẳng vuông góc mà ta sẽ tìm  hiểu trong bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS  Nội dung Hoạt động 2: Khái niệm hai đường thẳng vuông góc   ­ Mục tiêu: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc từ thực hành và suy luận. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ, giấy gấp Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? ­ Yêu cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, làm ? ?1 Gấp giấy                 1 ­ Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. y GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện  nhiệm vụ. ?2 O ᄉ = 900, 1 HS báo cáo kết quả thực hiện. 1 2 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ᄉ ᄉ   O2 + O1 = 180 ( hai góc kề bù) 4 O 0   x 3 x/ ? Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế được gọi   => O ᄉ = 900 2 là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế  nào là  Oᄉ =O ᄉ  (đđ) = 900 y/ hai đường thẳng vuông góc ? 1 3 GV kết luận kiến thức Oᄉ =  O ᄉ  (đđ) = 900 2 4   Định nghĩa: SGK Kí hiệu :xx’  yy’ Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc   ­ Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm cho trước  và tính duy nhất của nó. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:hình vẽ hai đường thẳng vuông góc và tính chất.
  8. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Cá nhân HS thực hiện ?3  ?3                                              a Từng   cặp   thực   hiện   vẽ   ?4   theo   từng   trường                                              a’ hợp sgk hướng dẫn kí hiệu:  a   a’ a' Rút ra nhận xét: Qua O vẽ  được mấy đường   ?4 ­Điểm O nằm  thẳng a’ mà a’  a? trên đường thẳng a a HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. O                                            GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện  ­Điểm O nằm ngoài  a' nhiệm vụ. đường thẳng a HS báo cáo kết quả thực hiện. * Tính chất (SGK /84) a GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV   kết   luận   kiến   thức:   Nêu   tính   chất   thừa  O nhận. Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng   ­ Mục tiêu: Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng và cách vẽ. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước có chia khoảng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Hình vẽ và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Đường trung trực của đoạn thẳng ­ Quan sát hình 7 xét xem xy có quan hệ gì với  x AB ?  ­ Rút ra định nghĩa thế nào là đường trung trực  của 1 đoạn thẳng từ hình vẽ xy là đường trung  A I B trực của đoạn thẳng AB.? HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. y GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện  nhiệm vụ.     Định nghĩa: SGK/85 HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức. C. LUYỆN TẬP   Hoạt động 5 :  Luyện tập ­ Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: sgk ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm ­ Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu ­  Sản phẩm: Lời giải bài 11, 12 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập11: Điền vào chỗ trống ­ Làm bài 11, 12/86sgk theo cặp a/…… cắt nhau và trong các góc tạo thành có  HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. một góc vuông GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm  b/ …… a a’ vụ. c/ …… có một và chỉ một …… HS báo cáo kết quả thực hiện.
  9. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài tập 12:                  GV kết luận kiến thức O a/ Đúng                                    b/ Sai                                           D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ         ­ Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. ­ Làm các bài tập: 13,14,15 tr86 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 :  (M1) Phát biểu định nghĩa và tính chất vừa học. Câu 2 :  (M2) Làm bài tập 11, 12 sgk Câu 3: (M3) Làm bài 14 sgk.
  10. Tuần:  Ngày soạn: Tiết:  Ngày dạy: §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xác định các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tính chất của các góc đó.  2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng   phía.  3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp. ­ Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và nhận biết các góc  ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía; NL  tính số đo góc.  II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, bảng phụ 2. Học sinh: Thước đo góc, êke 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao  (M1) (M2) (M3) (M4) Các góc tạo bởi  Nhận biết được  Viết được các cặp  Tính   và   so   sánh  một đường thẳng  các góc soletrong,  góc soletrong, đồng  được   các   góc  cắt hai đường  đồng vị vị soletrong,   đồng   vị  thẳng với nhau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ    Câu hỏi Đáp án HS1: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng  1) Định nghĩa hai  b vuông góc. (4đ) đường thẳng  ­ Vẽ  đường thẳng b vuông góc với đường  vuông góc: SGK/54 a thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa   Vẽ hình:  A điểm A) (6đ) 2) Định nghĩa đường trung  a HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực  trực của đoạn thẳng: SGK/55 của đoạn thẳng  (4đ) BT 14/86 sgk ­ Làm BT 14/86 sgk  (6đ) C D A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu ­ Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham muốn tìm hiểu kiến thức. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân ­ Phương tiện dạy học: sgk Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Tìm số góc từ hình vẽ đầu bài
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Có 5 đường thẳng ­ Quan sát hình vẽ phần mở bài sgk, hãy tìm số đường thẳng,  Có 24 góc được tạo thành. số góc được tạo thành. ­ Các góc đó có quan hệ gì với nhau không và quan hệ như thế  nào ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC                  Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Góc so le trong. Góc đồng vị ­ Mục tiêu: Nhận biết được các góc so le trong và các góc đồng vị. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Viết tên các cặp góc so le trong, đồng vị từ hình vẽ cụ thể. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Góc so le trong. Góc đồng vị ­ Vẽ 1 đường thẳng c cắt hai đường                                         thẳng a và b tại hai điểm A và B  c a                    ­GV giới thiệu 1 cặp góc so le trong và 1                                                           2 A cặp góc đồng vị  3 1                                                            ­ Yêu cầu HS tìm cặp góc so le trong và  4                                   b các cặp góc đồng vị còn lại                              HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm  2 1 3 vụ. 4 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực  Bᄉ ᄉ Các góc so le trong:  ᄉA1  và  B ;  A4 và  B ᄉ hiện nhiệm vụ. 3 2 HS báo cáo kết quả thực hiện. ᄉ Các góc đồng vị:   A1 và  B1 ;  A2 và  B2 ;  Aˆ 3 và  B ᄉ ᄉ ᄉ ᄉ ;  3 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ᄉA và  B ᄉ 4 4 ­ Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp ­Một HS lên vẽ hình, 2 HS lên làm hai câu  a và b  ­   GV   theo   dõi,   hướng   dẫn,   giúp   đỡ   HS  dưới lớp cùng làm. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Hoạt động 3: Tính chất   ­ Mục tiêu: Nhớ được quan hệ giữa các cặp góc so le trong, đồng vị. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Làm ?3, suy ra tính chất c GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất:  a 3 A2 ­ Vẽ hình 13 sgk.  4 1 ?2 a) Tính  ᄉA1 vàø  B ᄉ 3 ­ Làm ?2 theo gợi ý SGK. b 3 B 4 4 1
  12. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm  vì  ᄉA4 và  ᄉA1  kề bù  vụ. ᄉ ᄉ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực  A1 = 180 ­   A4 = 135 0   0 hiện nhiệm vụ.  Bᄉ = 1800  ­  B 3 ᄉ = 1350 (hai góc kề bù) 2 HS báo cáo kết quả thực hiện. ᄉ ᄉ b)  A2 =  A4 = 450 (hai góc đối đỉnh) GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ­ Từ kết quả của ?2, ta rút ra tính chất gì  Bᄉ =B ᄉ =450 (hai góc đối đỉnh) 4 2 GV kết luận kiến thức c)  ᄉA1 = Bᄉ =1350 1 ᄉA = B ᄉ =1350  ;  ᄉA = B ᄉ =450 3 3 4 4 Tính chất (SGK) C. LUYỆN TẬP   Hoạt động 4 :  Luyện tập ­ Mục tiêu: Nhận ra các cặp góc so le trong, đồng vị. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Bài 21/89sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 21/89sgk ­ Vẽ hình 14 sgk. a)……..so le trong ­ Làm bài 21 sgk b)………đồng vị HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. c)………đồng vị GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. d) …….cặp góc so le trong HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 5 :  Vận dụng tìm số đo các góc, nhận biết góc trong cùng phía ­ Mục tiêu: vận dụng tính chất, tìm số đo các góc ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm: bài 22/89sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/89sgk 1400 A3 2400 400 4 1 0 ­ Vẽ hình 15sgk, làm bài 22. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 140 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện  140 0 nhiệm vụ. 3 2 400 HS báo cáo kết quả thực hiện. 400 4 1B 0 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 140 GV kết luận kiến thức c)  ᄉA + B ᄉ = 1400 + 400 =1800 1 2 ᄉ +  ᄉA  = 1400 + 400 =1800 B3 4
  13. Hai góc trong cùng phía bù nhau. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ­ Học thuộc tính chất ­ Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT) ­ Làm bài tập 23 (trang 89 SGK) * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 :  (M1) Làm bài tập 21 SGK  Câu 2 :  (M2) Làm bài tập 22 SGK  Câu 1 :  (M3) Bài 23 sgk
  14. Tuần:  Ngày soạn: Tiết:  Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ  hai đường thẳng vuông góc, nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng   cắt hai đường thẳng. 2. Kỹ năng:­ Có kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. ­ Rèn luyện kỹ năng nhận biết các góc soletrong, đồng vị. 3. Thái độ: Cẩn thận, khéo léo 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp. ­ Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, trình bày các bước vẽ; NL nhận biết  các góc ở vị trí so le trong, đồng  vị, trong cùng phía.  II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước, êke 2. Học sinh: Thước, êke 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao  (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Vẽ và nhận biết  Chỉ ra các cặp góc  Vẽ   hình   theo   cách  Diễn đạt các bước  hai đường thẳng  so le trong, đồng vị. diễn đạt. vẽ từ hình vẽ .  vuông góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ  Câu hỏi Đáp án 1) Nêu  định  nghĩa  đường  trung trực  1) Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: Như SGK/85 của đoạn thẳng  (5đ) ­ Vẽ đường trung trực  d ­   Vẽ   đường   trung   trực   của   đoạn  của đoạn thẳng AB thẳng AB có độ dài 5cm (5đ) 2)   A B 2) Vẽ  đường thẳng a cắt hai đường  ­ Các cặp góc soletrong là:  a thẳng b và c tại hai điểm A và B  (3đ)   ᄉA  và  B ᄉ  ,  ᄉA  và  Bᄉ 1 A2 3 1 4 2 ­   Viết   tên   các   cặp   góc   soletrong   và  b ­ Các cặp góc đồng vị là: 4 3 các cặp góc đồng vị (7đ)   ᄉA1  và  Bᄉ  ,  ᄉA  và  B 1 2 ᄉ ,  2 ᄉA  và  B ᄉ  ,  ᄉA  và  B ᄉ 2 3 3 4 4 c 1B 4 3 A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP   Hoạt động 1 : Luyện tập về hai đường thẳng vuông góc. ­ Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke ­     Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Bài 16, bài 18, bài 19, bài 20 sgk
  15.                  Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 16/87sgk      Bài 16/87sgk               d’ A GV: Vẽ đường thẳng d và điểm A. Yêu cầu HS nêu trình tự và thực hiện vẽ.                               d      H 1 hs lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào  vở. Bài 18/ 87sgk GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện x GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. B  Bài 18/87sgk      A ­ Yêu cầu HS thực hiện theo cặp ­ Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ 450 C y GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện O GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài 19/87sgk  Bài 19 /87sgk ­ Yêu cầu HS dựa vào bài 18, nêu trình tự  các  C1: Vẽ  dᄉ Od = 600,  bước vẽ. 1 2 HS thảo luận theo cặp trình bày. Vẽ AB  d2,  1 HS trình bài tại chỗ. Vẽ BC   d1 GV đánh giá kết quả trình bày c 600 ủa HS C2: Vẽ AB ,  Bài 20/87sgk  Vẽ d2  AB,  GV vẽ  hai trường hợp: Ba điểm A, B, C thẳng   Vẽ Od1 sao cho  dᄉ 1Od 2 = 600, Vẽ BC   d1 hàng và không thẳng hàng. Bài 20 / 87 Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ  , HS dưới lớp vẽ  d/ d/ d d vào vở.              GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.           A Hoạt động 2 : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường th/ ẳng O B A O B O C O/ C ­ Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke ­     Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Bài tập bổ sung                  Hoạt động của GV và HS Nội dung GV nêu bài tập: Xem hình vẽ  rồi điền vào chỗ  Baøi taäp bổ sung: T trống (…) trong các câu sau: ᄉ a)  EDC  và  ᄉAEB  là cặp góc ….. ᄉ A b)  BED ᄉ  và  CDE  là cặp góc ….. ᄉ c)  CDE  và  BAT ᄉ  là cặp góc ….. M E B d)  TAB ᄉ  và  DEB ᄉ  là cặp góc ….. e)  EAB ᄉ  và  MEA ᄉ  là cặp góc ….. g) Một cặp góc soletrong khác là .... h) Một cặp góc đồng vị khác là .... ­ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời. D C  a) ñoàng vò ;  b) trong cuøng phía ;   c) ñoàng vò  ;  HS thảo luận theo cặp trả lời.  d) ngoaøi cuøng phía ;  e) soletrong GV nhận xét kết quả. g)  MED ᄉ ᄉ  vaø  EDC  ;  h)  TAB ᄉ  vaø  ᄉAEB
  16. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ­ Xem các bài tập đã chữa  ­ Ôn lại kiến thức đã học về “Hai đường thẳng song song” ­ Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song  * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 :  (M1) Bài tập bổ sung Câu 2 :  (M2) Bài 16sgk Câu 3: (M3) Bài 18, bài 20 sgk Câu 4: (M4) Bài 19 sgk
  17. Tuần:  Ngày soạn: Tiết:  Ngày dạy: §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU ­ 1. Kiến thức: Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng đã cho. 3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận vẽ hình. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp. ­ Năng lực chuyên biệt: NL ghi nhớ  kiến thức cũ; NL nhận biết  hai đường thẳng song song; NL vẽ  hai  đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ hình 17, bài 24 SGK 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao  (M1) (M2) (M3) (M4) Hai đường thẳng  ­ Nhớ khái niệm và  Nhận biết hai  ­   Vẽ   hai   đường  Vẽ hai đường  song song dấu hiệu nhận biết  đường thẳng song  thẳng song song. thẳng đi qua hai  hai đường thẳng  song điểm và song song  song song. với nhau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu ­ Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân ­ Phương tiện dạy học: thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Hình vẽ minh họa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập:  ­ Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song song, cắt  ­ Cho hai đường thẳng a và b thì ta có thể vẽ được  nhau. những trường hợp nào ? ­ Hãy vẽ hình các trường hợp đó. Với trường hợp hai đường thẳng song song thì làm  cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học hôm nay  ta sẽ tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6   ­ Mục tiêu: Nhớ lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
  18. ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Khái niệm hai đường thẳng song song GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:  1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 ­ Thế nào là hai đường thẳng song song ?    SGK ­ Hai đường thẳng phân biệt có thể  xảy ra những  trường hợp nào ? HS trả lời       GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ­ Mục tiêu: Nhớ hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi ­ Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.  GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:  2.  Dấu   hiệu   nhận   biết   hai   đường   thẳng   song  ­ Làm ?1 theo cặp song. H:   Có   nhận   xét   gì   về   các   cặp   góc   tạo   bởi   các  ?1 Dự đoán các đường thẳng song song đường thẳng này ?          a// b ; m// n H: Từ ?1, em hãy cho biết hai đường thẳng a và b  Tính chất:  (SGK/ 90) song song với nhau khi nào ? Ký hiệu a // b  ­ HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận về dấu hiệu nhận biết hai đường  thẳng song song.  Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song ­ Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:  3. Vẽ hai đường thẳng song song  ­ Đọc ?2 sgk H: Quan sát hình vẽ, hãy cho biết có mấy cách vẽ  đường thẳng b, đó là những cách nào ? ­ Hãy vẽ hình vào vở  HS trả lời câu hỏi, vẽ hình vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. GV nhận xét, kết luận kiến thức: Có thể sử dụng  2 loại êke để vẽ 
  19. ­ Êke có góc 450 ­ Êke có góc 300 và 600 C. LUYỆN TẬP   Hoạt động 5 :  Bài tập vận dụng ­ Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận và cách vẽ hai đường thẳng song song. ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân ­ Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke ­     Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:bài 24, bài 25 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 24 /91sgk ­ Cá nhân hoàn thành bài 24 sgk a) a // b ; b) a song song với b. ­ Nêu cách vẽ bài 25, vẽ hình vào vở. Bài 25/91sgk HS trả lời, thực hiện yêu cầu của GV. a GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. A HS báo cáo kết quả: 1 HS trả lời bài 24, 1 HS lên bảng vẽ  hình bài 25. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b B D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ­ Làm các bài tập 26, 27, 28,  29 (SGK) ­ Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. ­ Hướng dẫn bài tập 26:  Vẽ  xAB ᄉ  = 1200        Vẽ góc yAB so le trong với góc xAB và góc  ᄉyBA = 1200  * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 :  (M1) Làm  bài tập 24SGK Câu 2 :  (M2) Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? Câu 3: (M3) Bài 28 sgk Câu 3: (M4) Làm  bài tập 25 SGK
  20. Tuần:  Ngày soạn: Tiết:  Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 2. Kỹ năng: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước bằng êke và thước thẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, tập trung chú ý 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp. ­ Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC ­ Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình ­ Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước, êke, phấn màu 2. Học sinh: Thước, êke 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao  (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập ­ Chỉ ra hai đường  Vẽ đường thẳng  ­   Vẽ   hai   đường  ­ Vẽ hai góc có hai  thẳng song song song song với  thẳng song song. cạnh tương ứng   đường thẳng cho  song song. trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC  * Kiểm tra bài cũ    Câu hỏi Đáp án ­ Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường  ­ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Như SGK   thẳng song song (5đ) trang 90 a A ­ Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song  với đường thẳng b cho trước. (5đ) b A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song  (Cá nhân + cặp đôi) ­ Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ­ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu  Sản phẩm:Chỉ ra hai đường thẳng song song và giải thích GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 26/91 sgk Làm Bài 26/91 sgk x A ­ HS đọc đề bài.  120 ­ Hãy nêu cách vẽ ­ HS thảo luận tìm cách vẽ  120 H: Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau   B y         không ? Vì sao ? Ax   //   By   vì  đường   thẳng   AB   cắt   hai   đường 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1