intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hoá 9 - MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

230
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1.Kiến thức HS biết : Tính chất vật lí, tính chất hoá học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3. Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl. Những ứng dụng của muối natri clorua và kali nitrat 2. Kĩ năng Tiếp tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm bài tập định tính

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hoá 9 - MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG

  1. MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức HS biết :  Tính chất vật lí, tính chất hoá học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3.  Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl  Những ứng dụng của muối natri clorua và kali nitrat 2. Kĩ năng Tiếp tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm bài tập định tính B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Gv:  Tranh vẽ: Ruộng muối, một số ứng dụng của NaCl  Phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Gv: Kiểm tra Hs 1 : OHs: trả lời lí thuyết " Nêu các tính chất hoá học của muối, viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất đó Hs 2: Trả lời lí thuyết Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 2; " Định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng Hs: Chữa bài tập 3 sgk trao đổi thực hiện được" a) Muối tác dụng đợc với dung dịch NaOH Gv: Gọi Hs 3 chữa bài tập 3 là Mg(NO3)2, CuCl2 sgk phương trình hoá học: Gọi Hs 4 chữa bài tập 4 Mg(NO3)2 + 2H2O  Mg(OH)2 + 2NaNO3 sgk CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl b) Không có dung dịch muối nào tác dụng được với dung dịch HCl c) Muối tác dụng với dung dịch AgNO3 là CuCl2 phương trình hoá học:
  3. Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb x X x (NO3)2 x x BaCl2 x CuCl2 + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2AgCl Hs 4: Chữa bài tập 4 (sgk 33) Phương trình hóa hoc: Pb(NO3)2 + Na2CO3  PbCO3 + 2NaNO3 Pb(NO3)2 + 2KCl  PbCl2 + 2KNO3 PB(NO3)2 + Na2SO4  PbSO4 + 2NaNO3 BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl Gv: Tổ chức để các Hs khác nhận xét, sữa sai Gv chấm điểm
  4. Hoạt động 2 I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl) (10phút) 1. Trạng thái tự nhiên. Gv: Trong tự nhiên, các em thấy Hs: Trong tự nhiên, các em thấy muối ăn (naCl) có ở đâu? muối ăn (NaCl) có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ) Gv: Giới thiệu: Trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27 gam muối natri clorua, 5 kg muối magiê, 1kg muối canxi sunfat và một số muối khác. Hs: Đọc sgk 34 Gv: Gọi một Hs đọc lại phần 1: "Trạng thái tự nhiên- sgk 34" Gv: Đưa ra tranh vẽ ruộng muối. 2. Cách khai thác : Hs: Nêu cách khai thác từ nước biển Gv: Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển. Hs: Mô tả cách khai thác Gv: Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất người ta 3.Ứng dụng làm thế nào? Hs: Nêu các ứng dụng của NaCl:
  5. - Làm gia vị và bảo quản thực Gv: Em hãy quan sát sơ đồ và cho phẩm biết những ứng dụng quan trọng của - Dùng để sán xuất: Na, Cl2, H2, NaCl NaOH, Na2CO3, NaHCO3,... Gv: Gọi một Hs nêu những ứng dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl như: - NaOH - Cl2 Hoạt động 3 II. MUỐI KALI NITRAT (KNO3) ( 7 phút) Gv: Giới thiệu: Muối kali nitrat(còn gọi là diêm tiêu) là chất rắn màu trắng. 1. Tính chất Gv: Cho Hs quan sát lọ đựng KNO3 Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao  KNO3 Gv: Giới thiệu các tính chất của có tính chất oxi hoá mạnh. KNO3 2KNO3 t 0  2KNO2 + O2
  6. (r) (r) (k) 2. Ứng dụng Muối KNO3 được dùng để: - Chế tạo thuốc nổ đen - Làm phân bón ( cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng). - Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ ( 2phút) Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập1 (trong phiếu học tập) Hs: Làm bài tập 1: Bài tập 1: Hãy viết các phương 1) Cu + 2H2SO4  CuSO4 +SO2+ trình phản ứng thực hiện những 2H2O chuyển đổi hoá học sau: 2) CuSO4 + BaCl2  BaSO4 + CuCl2 Cu 1 CuSO4 2 CuCl2   3) CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2 +  3  Cu(OH)2 4  CuO 2KCl 5 Cu  0 t 4) Cu(OH)2   CuO + H2O 
  7. 6 0 5) CuO + H2 t  Cu + H2O Cu(NO3)2 6)Cu(OH)2 + 2HNO2Cu(NO3)2+ Gv: Lưu ý Hs chọn chất tham gia 2H2O phản ứng sao cho phản ứng có thể thực hiện được. Hs: Phương hướng giải bài: - Viết phương trình phản ứng - Tính số mol của 2 chất tham gia - Xác định chất tham gia phản ứng hết Gv: Gọi Hs nhận xét và chất dư ( nếu có) Gc:Giới thiệu đề bài tập 2 (trong - Sử dụng số mol của chất phản ứng phiếu học tập) hết để tính toán theo phương trình. Bài tập 2: Trộn 75 gam dung Hs: Làm bài tập 2 dịch KOH 5,6% với 50 gam Phương trình phản ứng: dung dịch MgCl2 9,5%. MgCl2 + 2KOH  Mg(OH)2 + 2KCl a) Tính khối lượng kết tủa Tính số mol các chất tham gia phản ứng. thu được MKOH b) Tính nồng độ phần trăm m dd  C % 75  5,6% =   4,2( gam ) 100% 100% của dung dịch thu được m 4,2 sau phản ứng. nKOH =   0,075( mol ) M 56 Gv: Gọi 1 Hs nêu phương hướng
  8. giải bài tập và viết các công thức m dd  C % 50  9,5% mMgCl 2 =  =4,75 100% 100% được sử dụng trong bài. (gam) m 4,75 nMgCl 2 =  = 0,05 (mol) M 95 Theo số liệu trên thì: KOH phản ứng hết, MgCl2 còn dư Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập vào a) theo phương trình vở. n KOH 0,075 nMg(OH) 2 =  = 0,0375 2 2 Gv: Gọi 1 Hs lên chữa bài tập ( (mol) hoặc gọi Hs làm từng phần của  nMg(OH) 2 = n  M = 0,0375  58 bài tập) = 2,175 (gam) b) Dung dịch sau phản ứng có : MgCl2 dư và KCl. Gv: có thể gọi Hs sửa những chổ - Theo phan ứng: sai(nếu có) nKCl = nKOH = 0,075 (mol) - nMgCl 2 ( phản ứng) = nMg(OH) 2 = 0,0375 (mol) - nMgCl 2 (dư) = 0,05 - 0,0375 = 0,0125 (mol)
  9. mKCl = n  M = 0,075  74,5 = 5,5875 (gam)  nMgCl 2 (dư) = 0,0125  95 = 1,1875 ( gam) mdung dịch sau phan ứng = 75 + 50 - 2,175 = 122,825 (gam)  C%MgCl 2 (dư)= mct 1,1875 100%   100 m dd 122,825 = 0,97% 5,5875 C%KCl =  100% = 4,55 % 122,825
  10. Gv: chấm điểm phần bài làm của Hs Hoạt động 5 Bài tập về nhà 1,2,3,4,5 (sgk 36) RÚT KINH NGHIỆM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2