intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat

Chia sẻ: Đoàn Trung Dũng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

689
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với các giáo án Hóa học 11 bài Axit photphoric và muối photphat được biên soạn và thiết kế chi tiết, hy vọng bộ sưu tập là tài liệu tham khảo hay dành cho bạn. Thông qua bài học với các kiến thức được cung cấp giúp học sinh hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế axit H3PO4 và muối photphat. Nhận biết được ion PO43-. Viết được công thức cấu tạo của H3PO4, viết được các pư thể hiện tính chất hóa học của axit và muối photphat.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

CHƯƠNG NITƠ - PHOTPHO

BÀI AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT

I. Mục tiêu bài học

1.Kiến thức

  • Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí.
  • Hiểu được tính chất hoá học của axit photphoric, tính chất của các muối photphat.
  • Biết được các ứng dụng của axit photphoric và muối photphat, phương pháp điều chế axit photphoric và cách nhận biết muối photphat.

2.Kỹ năng

  • Vận dụng cấu tạo của axit photphoric để giải thích tính chất của nó.
  • Làm một số dạng bài tập cơ bản.

II. Phương pháp giảng dạy

  • Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị

1.Giáo viên

  • Chuẩn bị nội dung kiến thức.
  • Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.

2.Học sinh

  • Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp

  1. Ổn định lớp
  2. Bài cũ
  3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 Cấu tạo phân tử

Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công thức cấu tạo của phân tử axit photphoric ? Xác định số oxi hoá của photpho trong  phân tử axit photphoric ?

 

 

 

Hoạt động 2 Tính chất vật lí

Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu axit photphoric.

Yêu cầu bổ sung thêm một số thông tin.

 

 

 

Hoạt động 3 Tính chất hoá học.

Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học có thể có ?

Viết phương trình điện li của axit photphoric để chứng minh nó là một axit.

Cho biết trong dung dịch H3PO4 có những loại ion nào.

Viết phương trình phản ứng với kim loại, với oxit bazơ, bazơ, muối.

Trong dung dịch axit có bao nhiêu loại anion gốc axit ? Vậy nó có thể tạo ra bao nhiêu loại muối ?

GV hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ tham gia của các chất phản ứng để xác định loại muối sinh ra.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4 ? Giải thích ?

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 Điều chế

Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết axit photphoric có thể được điều chế bằng những cách nào ?

So sánh độ tinh khiết của mỗi phương pháp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5 Ứng dụng

Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa.

Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin

 

 

 

Hoạt động 6 muối photphat

muối photphat gồm những loại nào ?

Tính tan của chúng ?

 

 

 

 

Làm cách nào để nhận biết muối phophat ?

Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Na3PO4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh quan sát mẫu axit và trả lời trạng thái  màu sắc của axit.

Nó là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.

Nó tan vô hạn trong nước.

 

 

 

Phân tử H3PO4 có nhóm OH liên kết với phi kim nên nó có tính axit.

H3PO4   H+ + H2PO4-

H2PO4-   H+ + HPO42-

HPO4-   H+ + PO43-

Nó tác dụng với chỉ thị, với muối, bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H trong dãy hoạt động hoá học.

 

 

 

 

 

Trong dung dịch nó tồn tại 3 dạng gốc axit nên nó có thể tạo ra ba loại muối.

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)

Đặt k = 

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1)

Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2)

Nếu k= 2 thì xảy ra (2)

Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3)

Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3)

H3PO4 không có tính oxi hoá mạnh như HNO3.

Do nguyên tử photpho có bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện bé hơn nên nguyên tử photpho ở trạng thái oxi hoá +5 bền hơn nitơ +5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Làm phân lân và thuốc trừ sâu.

 

Muối axit và muối trung hoà.

Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan.

 

 

 

 

 

 

 

 

Dùng dung dịch muối bạc nitrat để nhận biết muối photphat. Sản phẩm là kết tủa Ag3PO4 màu vàng.

 

AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3

Ag+ + PO43- → Ag3PO4

                           màu vàng

A. AXITPHOTPHORIC - H3PO4

I. Cấu tạo phân tử

Photpho có số oxi hoá +5

 

 

 

 

II. Tính chất vật lí

Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.

Nó tan vô hạn trong nước.

 

 

 

 

III. Tính chất hoá học

1. Tính axit

H3PO4   H+ + H2PO4-

H2PO4-   H+ + HPO42-

HPO4-   H+ + PO43-

- Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit, nó là một axit có độ mạnh trung bình và là một chất điện li yếu.

- Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại trước H.

2. Tác dụng với dung dịch kiềm

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)

Đặt k =

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1)

Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2)

Nếu k= 2 thì xảy ra (2)

Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3)

Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3)

 

 

 

 

3. Axit photphoric không thể hiện tính oxi hoá mạnh như axit nitric

 

 

 

 

 

IV. Điều chế

1. Phòng thí nghiệm

P + 5HNO3 →H3PO4 + 5NO2 + H2O

2. Trong công nghiệp

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) → 2H3PO4 + 3CaSO4

Hoặc

P → P2O5  →  H3PO4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Ứng dụng

Làm phân lân và thuốc trừ sâu.

 

 

 

 

 

B. MUỐI PHOTPHAT

- Muối photphat PO43-

- Muối hiđrophophat HPO42-

- Muối đihiđrophotphat H2PO4-

 

I. Tính tan

- Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan.

II. Nhận biết

 AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3

Ag+ + PO43- → Ag3PO4

                           màu vàng

 

 

Trên đây chỉ trích một phần nội dung trong Giáo án Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat. Để xem toàn bộ nội dung giáo án, các quý Thầy Cô vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để tải về máy tính.

Để thiết kế bài giảng đầy đủ, chi tiết hơn Thầy cô có thể tham khảo các tài liệu sau:

>> Tailieu.vn cũng xin giới thiệu giáo án hay là bài 12: Phân bón hóa học để phục vụ cho việc soạn bài trong tiết học tiếp theo. 

Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp cho Thầy cô có thêm ý tưởng để hoàn thiện bài giảng của mình tốt nhất!

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2