intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 11 - Bài: Amoniac và muối amoni

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

83
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Hóa học 11 - Bài: Amoniac và muối amoni được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nêu được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp; tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni,... Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 11 - Bài: Amoniac và muối amoni

  1. Tiết 12 +13 Bài: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức - Nêu được: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . + Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni. - Giải thích được: + Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). + Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni. Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng. - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. * Trọng tâm: - Cấu tạo phân tử amoniac - Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. - Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. - Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về amoniac, muối amoni. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Dụng cụ, hóa chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: ống nghiệm, đũa thủy tinh, cốc đựng nước cất. - Hóa chất: Dung dịch NH3 đặc, dung dịch NH3 loãng, dung dịch HCl đặc dung dịch phenolphtalein, dung dịch muối AlCl3.
  2. - Các video thí nghiệm: Điều chế và thử tính tan của NH3, phản ứng của NH3 với O2. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm, bảng phụ. - Trình chiếu Powerpoint 2. Học sinh: - Sách giáo khoa hóa 11. - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV - Bảng hoạt động nhóm và nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động GV nêu câu hỏi, HS trả lời 4 câu hỏi để mở ra bức - HS tìm hiểu về các kiến thức tranh hóa học về mô hình phân tử NH3 lịch sử tìm ra đã được học Câu 1: Trong nước tiểu thường có mùi gì? amoniac sẽ thấy của HS về Câu 2: Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitơ? thích hơn khi học về kiến thức thực Câu 3: Trong môi trường bazơ thì phenolphtalein có bài mới. tế, số oxi hóa màu gì? của nitơ, màu Câu 4: Sản phẩm nào được sinh ra từ phản ứng giữa chỉ thị theo N2 và H2? “Con đường hóa học” Người đầu tiên điều chế ra môi trường, HĐ chung cả lớp: amoniac nguyên chất là nhà hóa học người Anh Josheph tạo nhu cầu - GV mời một nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu về lịch Priestley. Ông đã thực hiện thành công thí nghiệm của tiếp tục tìm sử amoniac. mình vào năm 1774. Tên gọi amoniac xuất phát từ những hiểu kiến thức người tôn thờ thần Amun của Ai Cập – các Ammonians, mới. GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm điều chế và thử bởi vì họ sử dụng amoni clorua (còn gọi là muối bay hơi) - Tìm hiểu về tính tan NH3 trong nước, nêu hiện tượng và giải thích. được tạo một cách tự nhiên trong các vết nứt gần núi lửa, lịch sử của https://www.youtube.com/watch?v=8Skhva54RV8 và khi đun nóng nó phân hủy thành amoniac. Trong NH3. HĐ chung cả lớp: không khí có một lượng amoniac không đáng kể sinh ra - Rèn năng lực - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác do quá trình phân hủy của động vật, thực vật. tìm kiếm, xử góp ý, bổ sung. + Hiện tượng: lý thông tin, sử Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn *Có khí sinh ra, khí không màu. dụng ngôn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn *Có dòng nước phun mạnh vào bình đựng khí, dung ngữ: diễn đạt, hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS dịch tạo thành có màu hồng. trình bày ý phải nghiên cứu bài học mới. + Giải thích: * do đã học về liên kết hóa học nên HS giải kiến, nhận - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành thích được khả năng tan tốt trong nước của NH là do 3 định của bản kiến thức. phân tử này phân cực nên tan trong dung môi phân cực là thân. H O. NH tan nhiều trong nước tạo sự chênh lệch áp suất 2 3 nên nước bắn mạnh vào bình. * Dung dịch có khả năng làm hồng phenolphtalein nên dung dịch có tính bazơ. HS không giải thích được tại sao NH3 tan trong nước có
  3. tính bazơ. - HS phát triển được kỹ năng quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích được một số hiện tượng đó. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được tính bazơ vì trong CTPT của amoniac không có nhóm (OH) giống như NaOH, KOH. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, điều chế và ứng dụng củaamoniac (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS kết hợp TN đã quan sát với 1. Cấu tạo phân tử: + Thông qua quan sát cấu tạo của nội dung sgk để hoàn thành nội dung PHT1 mức độ và hiệu quả tham phân tử gia vào hoạt động của Phiếu học tập số 1 H N H NH3. (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) học sinh. - Rèn năng 1/ Trình bày cấu tạo phân tử NH3? + Thông qua HĐ chung lực phân CTCT……………………………………………………………… H của cả lớp, GV hướng tích, quan Liên kết…………………………………………………………… Trong phân tử NH3, nguyên tử N dẫn HS thực hiện các yêu sát, năng Số oxi hóa…………………………………………………………. liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 cầu và điều chỉnh. lực hợp tác 2/ Nêu tính chất vật lí của amoniac. liên kết cộng hóa trị có cực, ở và năng lực - Trạng thái: ..................................................................................... sử dụng - Màu sắc: ........................................................................................ nguyên tử N còn một cặp electron ngôn ngữ: - Mùi: ............................................................................................... chưa liên kết. Diễn đạt, - Tính tan: ........................................................................................ - N có số oxh là -3 3/ Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN và trong công nghiệp. 2. Tính chất vật lý: trình bày ý Viết các PTHH minh họa. - Là chất khí không màu, mùi khai xốc, kiến, nhận a/ Trong phòng thí nghiệm: .......................................................... định của nhẹ hơn không khí. ....................................................................................................... bản thân. ....................................................................................................... - Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có b/ Trong công nghiệp: tính kiềm. ....................................................................................................... 3. Điều chế : ....................................................................................................... a. Trong PTN : 4/ Trình bày ứng dụng của amoniac. - Muối amoni pư với dd kiềm ....................................................................................................... Vd : ....................................................................................................... NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: phân tích sách gk, nhắc NH4+ + OH-→ NH3 + H2O lại hiện tượng đã quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các - Đun nóng dd NH3 đậm đặc. PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với b. Trong CN : Tổng hợp từ N2 và H2 to,xt bảng phụ. N2 + 3H2 2NH3 - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), ∆H= -92kJ các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 4. Ứng dụng (sgk) Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của amoniac (20 phút)
  4. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được tchh của amoniac + HĐ nhóm: GV tổ chức III. Tính chất hóa học : + Thông qua quan là tính bazơ yếu (tác dụng với hoạt động nhóm ở phiếu học 1) Tính bazơ yếu: sát mức độ và nước, tác dụng với axit và với tập số 2, tập trung vào việc a) Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH3 vào nước một phần các phân tử hiệu quả tham gia dung dịch một số muối có giải thích tại sao amoniac có NH3 phản ứng vào hoạt động của hydroxit không tan) tính bazơ yếu và tính khử. NH3 + H2O  NH4+ + OH- học sinh. - Giải thích được tại sao Đồng thời, yêu cầu các nhóm là một bazơ yếu. + Thông qua HĐ amoniac có tính bazơ mặc dầu nêu ứng dụng của amoniac. không có nhóm (OH). Giải + HĐ chung cả lớp: Các Dùng quỳ tím ẩm → xanh. chung của cả lớp, thích nguyên nhân tính khử nhóm báo cáo kết quả và b) Tác dụng với dd muối GV hướng dẫn HS của amoniac. phản biện cho nhau. GV chốt Vd1: thực hiện các yêu - Nêu được một số ứng dụng lại kiến thức. AlCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Al(OH)3 cầu và điều chỉnh. của amoniac trong đời sống. + Nếu HS vẫn không giải Al3++ 3NH3 + 3H2O →3NH+4 + Al(OH)3 - Viết được phương trình quyết được, GV có thể giải Vd2: minh họa tính chất của thích thêm cho HS về khả FeCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Fe(OH)3 amoniac. năng nhận H+ của amoniac Fe3++ 3NH3 + 3H2O→ 3NH+4 + Fe(OH)3 - Rèn năng lực thực hành theo Brosted. c) Tác dụng với axit: + GV mời HS viết thêm một hóa học, năng lực hợp tác Vd : 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 số PTHH minh họa tính bazơ và năng lực sử dụng ngôn NH3 + HCl→ NH4Cl và tính khử của NH3. ngữ: Diễn đạt, trình bày ý 2. Tính khử: kiến, nhận định của bản Tác dụng với O2 : thân. 4NH3 + 3O2  to 2N2 + 6H2O - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, hạn chế nguồn sinh ra amoniac. 4NH3 + 5O2  850 pt  4 NO + 6H2O PHIẾU HỌC TẬP: 2 Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng Phương trình, giải thích TN1: (HS không làm) Nêu lại hiện tượng trong thí nghiệm thử tính tan của amoniac đã xem, hãy giải thích nguyên nhân tính bazơ của amoniac. TN2: Amoniac tác dụng với acid: Kẹp 2 đũa thủy tinh đầu cuốn bông cạnh nhau trên giá sắt. Nhỏ vào đũa thủy tinh thứ nhất vài giọt dung dịch axit clohydric đặc, nhỏ tiếp vào đũa thứ 2 vài giọt dung dịch amoniac
  5. đặc. Nêu hiện tượng quan sát được. Viết PT (Hai đũa thủy tinh đã được sử dụng làm thí nghiệm phải bỏ riêng ra cốc nước) TN3: Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối AlCl3 - Lấy vào ống nghiệm 2-3ml dung dịch muối AlCl3. - Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch amoniac đến dư vào ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng quan sát được, viết PTHH để giải thích. TN4: Xem video thí nghiệm đốt cháy NH3. https://www.youtube.com/watch?v=LhN4j6HZjCA Viết ptpư. Xác định sự thay đổi số oxi hóa. Nêu vai trò các chất trong phản ứng.
  6. Hoạt động 3: Tìm hiểu muối amoni : (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được: - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để I. Tính chất vật lí : + Thông - Tính chất vật lí (trạng hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. - Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh phân li qua quan thái, màu sắc, tính tan). - HS làm thí nghiệm tính tan của muối amoni. ra ion NH4+ không màu. sát mức - Tính chất hoá học Sau đó yêu cầu HS tham khảo SGK để thảo luận độ và hiệu (phản ứng với dung dịch nhóm hoàn thành PHT số 3. II. Tính chất hóa học: quả tham kiềm, phản ứng nhiệt phân) 1. Tác dụng với bazơ kiềm. gia vào Phiếu học tập số 3 và ứng dụng Vd : hoạt động - Quan sát thí nghiệm, Hoàn thành các yêu cầu sau: (NH4)2SO4 + 2 NaOH →Na2SO4 +2 NH3↑+ 2H2O của HS. rút ra được nhận xét về tính NH4 + OH →NH3↑ + H2O + - + Thông chất của muối amoni. 1/ Nêu công thức một số muối amoni.Tính tan → điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni. qua HĐ của muối amoni. Viết phương trình điện li các - Viết được các PTHH 2. Phản ứng nhiệt phân: chung của muối dạng phân tử, ion thu gọn a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa (HCl, cả lớp, minh hoạ cho tính chất hoá H2CO3) → NH3 + axit GV học. Vd: NH4Cl  to NH3 + HCl hướng - Phân biệt được muối 2/ Làm thí nghiệm dd (NH4)2SO4 vào ống dẫn HS (NH4)2CO3  o t amoni với một số muối nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH. Nêu hiện 2 NH3 + CO2 + 2H2O thực hiện khác bằng phương pháp tượng, viết pt. Cách nhận biết muối amoni. NH4HCO3  to NH3 + CO2 + H2O các yêu hóa học. b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO3, cầu và - Rèn năng lực hợp tác, HNO2 ): điều năng lực vận dụng kiến 3/ Viết pt nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO3  to N2O + 2H2O chỉnh. thức hóa học vào cuộc (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2. NH4NO2  o t N2 + 2H2O sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo bản thân. tương ứng với 3 yêu cầu trong PHT, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
  7. C. Hoạt động luyện tập (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành nội dung PHT Kết quả + GV quan sát và đánh giá hoạt kiến thức đã học - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày trả lời các động cá nhân, hoạt động nhóm trong bài về cấu tạo kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và câu của HS. Giúp HS tìm hướng giải phân tử, tính chất vật kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. hỏi/bài quyết những khó khăn trong quá lí, tính chất hóa học, - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có tập trong trình hoạt động. điều chế và ứng dụng mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. phiếu học + GV thu hồi một số bài trình của oxi – ozon trong Biết: tập. bày của HS trong phiếu học tập thực tiễn. Câu 1: Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím đổi màu gì? để đánh giá và nhận xét chung. - Tiếp tục phát triển A. Xanh. B. Đỏ. C. Tím. D. Trắng. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, năng lực: tính toán, Câu 2: Số oxi hóa của nitơ trong amoniac? điều chỉnh kiến thức để hoàn sáng tạo, giải quyết A. +5. B. 0. C. -3. D. +3. thiện nội dung bài học. các vấn đề thực tiễn Hiểu: + Ghi điểm cho nhóm hoạt động thông qua kiến thức Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? tốt hơn. môn học, vận dụng A. Amoniac là chất khí không mùi, tan nhiều trong H2O. kiến thức hóa học B. Dung dịch Amoniac là một bazơ. vào cuộc sống. C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O. Nội dung HĐ: hoàn D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch. thành các câu hỏi/bài Câu 4: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3? tập trong phiếu học A. 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O. tập. B. NH3 + HCl  NH4Cl. C. 8NH3 + 3Cl2  6NH4Cl + N2. D. 2NH3 + 3CuO  3Cu + 3H2O + N2. Vận dụng: Câu 5 : Dùng chất gì để làm khô khí NH3.Tại sao không dùng H2SO4đ, P2O5, CuSO4 khan. ? Câu 6: Nhận biết các dd sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, ZnCl2. Vận dụng cao: Câu 7: Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO4 và NH4HCO3 thu được13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí CO2. Các thể tích đo đktc. a/ Viết các phương trình hoá học. b/ Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của hỗn hợp muối ban đầu. Câu 8: Dẫn 1 luồng khí NH3 dư qua một ống nghiệm đựng 100ml dung dịch AlCl3 x M. Kết thúc phản ứng thu được 0,78 g chất rắn. Tính x?
  8. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu Bài báo cáo của - GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu vận dụng nộp báo cáo (bài thu hoạch). HS (nộp bài thu buổi học tiếp theo. các kĩ - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về hoạch). - Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá năng, vận amoniac hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá dụng kiến - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời thức đã sau: động viên kết quả làm việc của HS. học để 1. Nhà vệ sinh của hầu hết các trường hiện nay đang trở thành nỗi ám ảnh giải quyết của các HS vì mùi nó rất nặng. Theo em làm gì để có thể xử lý vấn đề này? các tình 2. Vào những ngày mưa, các em nhỏ tè nhiều, quần áo thường có mùi khai huống khó chịu. Em hãy cho biết phương pháp dân gian nào có thể hỗ trợ để giải trong quyết vấn đề trên? (Không dùng nước ngâm áo quần Comfort hay Downy) thực tế 3. Hệ thống làm lạnh hiện nay đang được sử dụng bằng amoniac, em hãy -Giáo dục tìm hiểu quy trình làm lạnh ở tủ lạnh, máy điều hòa trong gia đình. cho HS ý 4. Amoniac có rất nhiều ứng dụng quan trọng, tuy nhiên amoniac cũng rất thức bảo nguy hiểm khi tiếp xúc với người và động vật. Em hãy nêu lên sự nguy vệ môi hiểm và cách sơ cứu khi con người, động vật tiếp xúc với amoniac, từ đó trường đưa ra khuyến cáo với người dân. Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0