intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Lê Thanh Quyết

Chia sẻ: Thach Minh Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:198

166
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án "Hóa học 11 cơ bản" do giáo viên Lê Thanh Quyết biên soạn dưới đây để nắm bắt được những nội dung về mục tiêu, yêu cầu, phương pháp tiến trình dạy và học,... Với các bạn đang là giáo viên dạy Hóa thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Lê Thanh Quyết

  1. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt Tiết 1:                                ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)                       I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên  kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân  bằng HH. 2.Kĩ năng:  ­ Vận dụng các phương pháp để  giải các bài toán về  nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên   kết hoá học… ­ Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần  hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH. III. CHUẨN BỊ: 1.  Giáo viên:  Chuẩn bị  phiếu học tập về  câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố.  Máy  chiếu.   2.  Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10. IV. PHƯƠNG PHÁP:   Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung:                                            GV đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm   qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10 HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG   H  oạt động 1 : ­   GV:  Hệ   thống   lại   các   kiến   thức   cơ   bản  trọng tâm của chương trình hoá lớp 10 về: Cơ  sở  lý thuyết hoá học, giúp hs thuận lợi khi  tiếp thu kiến thức HH lớp 11. Hoạt động 2:  I. Cấu tạo nguyên tử ­   GV:   ?   Cấu  tạo   ?   Đặc   điểm   của   các   loại  1. Nguyên tử hạt ? + Vỏ : các electron điện tích 1­. Đồng vị  ? Biểu thức tính khối lượng nguyên  +   Hạt  nhân   :  proton   điện   tích  1+   và   nơtron   tử trung bình ?  không mang điện. ­ GV: cho ví dụ: 2. Đồng vị  Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo  a.X b.Y biết clo có 2 đồng vị là  17 35 Cl chiếm 75,77% và  A 100 1                              http://www.dethihoahoc.com/
  2. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt 37 17 Cl  chiếm 24,23% tổng số nguyên tử. Thí dụ: HS:giải bt 75,77.35 24,23.37 A (Cl) ≈ 35,5 100 3. Cấu hình electron nguyên tử 2 2 6 2 6 1 Hoạt động 3: 19K        E : 1s 2s 2p 3s 3p 4s ­ GV: ? Cấu hình electron nguyên tử ? Thí dụ               Ch : 1s22s22p63s23p64s1 20Ca Viết   cấu   hình   electron   nguyên   tử  19K,  20Ca,               E : 1s22s22p63s23p64s2 26Fe, 35Br. Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng              Ch : 1s22s22p63s23p64s2 26Fe rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.              E : 1s22s22p63s23p64s23d6             Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2 35Br              E :1s22s22p63s23p64s23d104p5            Ch :1s22s22p63s23p63d104s24p5 II. Định luật tuần hoàn Hoạt động 4:  1. Nội dung ­ GV: yêu cầu HS nêu nội dung ? 2. Sự biến đổi tính chất ­ GV:?Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim,  Thí dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp   độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu  chất của nitơ và photpho. 2 2 3 kì, trong một phân nhóm chính? 7N : 1s 2s 2p 2 2 6 2 3 ­ GV: Yêu cầu  HS  so sánh tính chất của đơn  15P : 1s 2s 2p 3s 3p chất và hợp chất của nitơ và photpho. Chúng thuộc nhóm VA Bán kính nguyên tử N  P Tính phi kim N > P Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 III. Liên kết hoá học 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh  Hoạt động 5: điện giữa các ion mang điện tích trái dấu: ­ GV: ? Hãy phân loại liên kết hoá học ? Mối   2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do  quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá   sự góp chung cặp electron: học ? 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và  ­ GV: ? Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và  loại liên kết hoá học: một số tính chất vật lí ? Hiệu độ âm  Loại liên kết điện (χ) Liên kết CHT không  0
  3. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt oxi hoá khử ? 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử: ­ GV:? Nêu các bước  Lập phương trình oxi  Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời. hoá khử ? Phân loại phản ứng hoá học. Σe cho = Σe nhận. ­ GV: C ân bằng các phản ứng sau, x ác đ ịnh  3. Lập phương trình oxi hoá khử: chất khử, oxi hóa:               +7                        ­1                    +2                 0   a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O a. 2KMnO4+16HCl  2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl +  b. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4  H2O+Na2SO4  8H2O + K2SO4 + Cr2(SO4)3 Chất khử: HCl Chất oxy hoá: KMnO4                +4                       +6                     +6 b.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4                +6                +6                +3 3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3  +4H2O Chất oxy hoá: K2Cr2O7 Chất khử: Na2SO3 Hoạt động 7: V. Lý thuyết phản ứng hoá học ­   GV:?   Tốc   độ   phản   ứng   hoá   học   là   gì   ?   1. Tốc độ phản ứng hoá học: Những yếu tố  ảnh hưởng tốc độ  phản ứng ?   2. Cân bằng hoá học: Cân bằng hoá học ? 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng: ­ GV: ? Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng  Thí dụ:  Cho cân bằng như sau : hoá học? ­ GV: ? Áp dụng những biện pháp nào để tăng  N2(k) +  3H2(k)   2NH3(k) hiệu suất phản ứng ? HO b. Theo nglý chuyển dịch CB thì  ­ Chiều  khi to giảm ­ Chiều  khi nén thêm khí CO2 vào bình. ­ Chiều  khi tăng dt của bình. 4. Củng cố: ­ Bảng tuần hoàn ­ Bản chất liên kết CHT, liên kết ion ­ Cân bằng phản ứng oxi hóa khử ­ Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH VI. Dặn dò: ­ Ôn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh 3                              http://www.dethihoahoc.com/
  4. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt ­ Làm các bài tập về axit sunfuric VII. Rút kinh nghiệm: Tiết 2:                                 ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)                            I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hệ thống hoá được tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và  hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh. 2.Kĩ năng:  ­ Giải một số  dạng bài tập cơ  bản như  xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên  nguyên tố, bài tập về chất khí… ­ Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối  lượng… 3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập II TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong  nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập. Máy chiếu.   2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh IV. PHƯƠNG PHÁP:  Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung:                                              Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hoá học, phần còn lại về halogen   và oxi lưu huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này  HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG 4                              http://www.dethihoahoc.com/
  5. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt ­ Gv: Hệ  thống hoá các kiến thức, làm rõ  quy luật phụ  thuộc giữa t/c hoá học của  các   nhóm   halogen.   Oxi   –   lưu   huỳnh   với   các đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá  học.  I. Halogen: Hoạt động 1:  1. Đơn chất: ­GV: ? Nêu cấu hình electron ngoài cùng  X : ns2np5 của   nhóm halogen  ?  Từ  cấu hình  suy  ra  0 ­1 tính chất hoá học cơ bản ?   X+1e → X ­ GV:? So sánh tính chất hoá học cơ  bản  ­ Tính oxi hoá mạnh. từ Flo đến Iot ? ­ Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot. ­ GV: Yêu cầu HS cho thí dụ  chứng minh  o sự biên thiên đó ? F2 + H2 ­252 t 2 HF bãng tèi Cl2 + H2 2 HCl to Br2 + H2 2 HBr o 350­ 500 C I2 + H2 2 HI xt Pt 2. Halogen hiđric: Hoạt động 2:  ­ HF
  6. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt S    +   H2   H2S 0              0                       +4 ­2 to S    +  O2  SO2. Hoạt động 5:  ­ GV: ? Tính chất hoá học cơ bản của các  2. Hợp chất lưu huỳnh: hợp chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ  giữa   ­ Hiđro sunfua: Tính axit yếu, tính khử mạnh tính oxi hoá ­khử và mức oxi hoá.? VD ­ Lưu huỳnh đioxit: Tính khử mạnh      Chú ý tính oxi hoá khử  còn phụ  thuộc   ­ Axit sunfuric loãng: có đầy đủ tính chất  vào nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang  chung của một axit  tính chất lý thuyết. ­ Axit sunfuric đặc: Tính oxi hóa mạnh Hoạt động 6:  III. Bài tập ­ HS: Thảo luận nhóm, rồi trình bày. Bài 1  Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng  ­ GV: Nhận xét và sửa sai nếu có. với d2 HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H 2 (đktc)  thoát ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là  bao nhiêu g? Giải: Đáp án c Áp dụng ĐLBT điện tích: Mg →Mg2+ + 2e        Fe → Fe2+ + 2e  x        x       2x            y        y        2y 2H+ + 2e → H2  1 ← 11,2:22,4=0,5mol → 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1) Lại có: 24x + 56y = 20 (2) Từ (1) và (2) giải hệ ta có   x=0,25, y=0,25 → m = 55,5 gam Bài 2 Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so  với H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo  thể tích lần lượt là:  a. 75% và 25%       c. 50% và 50% b. 25% và 75%      d. 35% và 65% Giải: Chọn đáp án b ­Đặt V1 và V2 lần lượt là thể  tích của O2 và  SO2 và trong hỗn hợp. ­Theo bài: M 1.V1 + M 2 .V2 32V1 + 64V2 M hh khí  =  = =  V1 + V2 V1 + V2 24x2=48 (g/mol) => 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2) => 16V2 = 16V1 => % V1 = %V2 = 50% Bài 3 Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY   6                              http://www.dethihoahoc.com/
  7. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt với X,Y là 2 halogen  ở  2 chu kì liên tiếp vào   dd AgNO3 dư thu được 57,34g kết tủa. a. Xác định tên X,Y b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp. Giải: a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX ­Theo ptpứ  nNaX = nAgX 31,84 57,34 = → X = 83,13 23 + X 108 + X ­Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp:    X 
  8. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt II TRỌNG TÂM:   Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)  Viết phương trình điện li của một số chất.  III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hình 11(sgk) để  mô tả  thí nghiệm hoặc chuẩn bị  dụng cụ  và hoá chất để  biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu 2. Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7 IV. PHƯƠNG PHÁP:  Diễn giảng – phát vấn  V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung:                                         Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm  hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất  HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG   H  oạt động 1 : I. Hiện tượng điện li: ­ Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như  sgk và  1. Thí nghiệm: sgk làm thí nghiệm biểu diễn. * Kết luận:  Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận. ­Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện. ­Các chất rắn khan: NaCl,   NaOH và 1 số  dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.  H  oạt động 2 : ­ Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện  2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd  được mà dd khác lại không dẫn điện được? axít, bazơ, muối trong nước: Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học  ­Các   muối,   axít,   bazơ   khi   tan   trong   nước  lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về  nguyên  phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn   nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ,  điện. muối trong nước để trả lời.  ­Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion  ­ Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất  là sự điện li. điện li, biểu diễn phương trình điện li ­Những chất tan trong H2O phân li thành các  Giải thích vì sao nước tự  nhiên dẫn được  ion gọi là chất điện li.  điện ­Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li:  ­ Gv: Hướng dẫn hs cách viết phương trình  NaCl  Na+ + Cl­ điện li của NaCl, HCl, NaOH.  HCl  H+ + Cl­ Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối. NaOH Na+ + OH­  II. Phân loại các chất điện li: 1. Thí nghiệm: sgk Hoạt động 3: ­ Nhận xét: ở cùng nồng độ  thì HCl phân li  ­   Gv:   Biểu   diễn   TN   2   của   2   dd   HCl   và   8                              http://www.dethihoahoc.com/
  9. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt CH3COOH  ở  sgk và cho hs nhận xét và rút  ra ion nhiều hơn CH3COOH . ra kết luận. 2.  Chất   điện   li   mạnh   và   chất   điện   li   H  oạt động 4 : yếu: ­ Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl   0,1M   a. Chất điện li mạnh: dẫn điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M? ­ Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi  Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các  tan   trong   nước,   các   phân   tử   hoà   tan   đều  ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ  các ion  phân li ra ion. trong   dd   CH3COOH,   nghĩa   là   số   phân   tử  ­ Phương trình điện li NaCl: HCl   phân li ra ion nhiều hơn số  phân tử  NaCl        Na+ + Cl­ CH3COOH phân li ra ion. 100 ptử  100 ion Na+ và 100 ion Cl­ ­ Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất  ­Gồm: điện li mạnh. + Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4… Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có  + Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH) 2 hiện tượng gì xảy ra ? + Hầu hết các muối. Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li. ­ Gv: Kết luận về  chất điện li mạnh gồm   b. Chất điện li yếu: các chất nào. ­  Khái niệm:  Chất điện li yếu là chất khi  ­ Gv: Lấy ví dụ  CH3COOH để  phân tích,  tan trong nước, chỉ  có 1 phần số  phân tử  rồi cho hs rút ra định nghĩa về  chất điện li  hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn   yếu. tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.    Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của   chất điện li yếu.  ­ Pt điện li: CH3COOH  CH3COO­ + H+ ­ Gv: Yêu  cầu hs  nêu đặc  điểm  của  quá  ­ Gồm: trình thuận nghịch và từ  đó cho hs liên hệ  +   Các   axít   yếu:   H2S   ,   HClO,   CH3COOH,  với quá trình điện li. HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ... + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...  * Quá trình phân li của chất điện li yếu là  quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí  Lơ Satơliê. 4. Củng cố: Viết phương trình điện li của một số chất VI. Dặn dò:    ­ Làm bài tập SGK ­ Soạn bài “Axit, bazơ và muối” VII. Rút kinh nghiệm: Tiết 4:          Bài 2:           AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI                              I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được :   Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A­rê­ni­ut. 9                              http://www.dethihoahoc.com/
  10. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt  Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. 2.Kĩ năng:   Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.  Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung  hoà, muối axit theo định nghĩa.  Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.  Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. 3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức II TRỌNG TÂM:   Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A­re­ni­ut  Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li  III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:   ­ Gv đặt vấn đề ­ Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv ­ Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ:    Viết phương trình điện li của các chất sau: a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4 ­ GV nhận xét, cho điểm. 3. Nội dung:                                            HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG  I. Axít: Hoạt động 1: 1. Định nghĩa: (theo A­rê­ni­ut) ­ Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về  ­  Axít  là   chất  khi  tan  trong   nước   phân  li  ra  axít đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ. cation H+. ­ Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit? Vd: HCl  H+ + Cl­ → Nhận xét về các ion do axít phân li? CH3COOH CH3COO + H+. ­   Gv:   Theo   A­rê­ni­ut,   axit     được   định  nghĩa như thế nào? Hs: Kết luận ­ Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng  cho hs nhận xét về số ion H+ được phân li  ra từ mỗi phân tử axít. ­ Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc  10                              http://www.dethihoahoc.com/
  11. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4. 2. Axít nhiều nấc:  ­ Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít  ­Axít mà 1 phân tử  chỉ phân li 1 nấc ra ion H +  1 nấc và axít nhiều nấc.  là axít 1 nấc. Hs: Nêu khái niệm axít. Vd: HCl, CH3COOH , HNO3… ­ Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và  ­Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H +  bazơ  mạnh nhiều nấc thì chỉ  có nấc thứ  là axít nhiều nấc. nhất điện li hoàn toàn.  Vd: H2SO4, H3PO4 H2SO4   →  H+ + HSO4­ HSO4       H+ + SO4 2­ H3PO4      H+ + H2PO4­ H2PO4­      H+ + HPO4 2­ HPO4 2­      H+ + PO4 3­ Hoạt động 2: ­ Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về  II. Bazơ: bazơ đã học ở lớp dưới. ­ Định nghĩa (theo thuyết a­rê­ni­út): Bazơ  là  ­ Gv: Bazơ là những chất điện li.Y  êu c  ầu  chất khi tan trong nước phân li ra anion OH­ Hs: Vd: NaOH →Na+ + OH­ + Viết pt điện li của NaOH, KOH.        KOH   →  K+ + OH­ + Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra ­ Hs: Nêu khái niệm về bazơ. Hoạt động 3: ­   Gv:   Làm   thí   nghiệm,   HS  quan   sát,   nêu  III. Hiđroxít lưỡng tính: hiện tượng: * Định nghĩa:  Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit  +   Cho   d2  HCl     vào   ống   nghiệm   đựng  khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit,   Zn(OH)2 vừa có thể phân li như bazơ +   Cho   d2  NaOH   vào   ống   nghiệm   đựng  Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính Zn(OH)2. + Phân li kiểu bazơ: ­ Hs: Zn(OH)2 trong 2  ống nghiệm đều tan  vậy Zn(OH)2  vừa phản  ứng với axít vừa  Zn(OH)2       Zn 2+ + 2 OH­  phản ứng với bazơ. + Phân li kiểu axit: ­ Gv: Kết luận:Zn(OH)2  là hiđroxít lưỡng  Zn(OH)2    ZnO2 2­ + 2 H+  tính. ­   Gv:   Tại   sao   Zn(OH)2  là   hiđroxít   lưỡng  * Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính. tính? ­ Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2… ­ Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2 có thể phân li  ­ Ít tan trong H2O theo kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ ­ Lực axít và bazơ của chúng đều yếu ­   Gv:   Lưu   ý   thêm   về   đặc   tính   hiđroxít  lưỡng   tính:   Những   hiđroxit   lưỡng   tính  thường gặp và tính axit, bazơ của chúng Hoạt động 4:   ­ Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li   của NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4 IV. Muối: Hs   nhận   xét   các   ion   tạo   thành   →   Định  1. Định nghĩa: sgk nghĩa muối 2. Phân loại: ­Muối   trung   hoà:   Muối   mà   anion   gốc   axit   11                              http://www.dethihoahoc.com/
  12. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt ­ Gv bổ  sung một số  trường hợp điện li  không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+:  của   muối   NaHCO3  →   Muối   axit,   muối  NaCl, Na2SO4, Na2CO3… trung hoà ­Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn  ­ Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi  hiđro có khả  năng phân li ra ion H +:NaHCO3,  là không tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất   NaH2PO4… nhỏ, phần nhỏ đó điện li. 3. Sự điện li của muối trong nước: ­Hầu hết muối tan đều phân li mạnh. ­Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc   này phân ly yếu ra H+. Vd: NaHSO3 → Na+ + HSO3­         HSO3­         H+ + SO3 2­. 4. Củng cố: ­ Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: CaSO4, (NH4)2SO4,  NaHSO4, H2CO3, Mg(OH)2                       ­ Làm bài tập 4/sgk trang 10 VI. Dặn dò: ­ Học bài, làm bài tập SGK ­ Chuẩn bị bài “ Sự điện li của nước­ pH­ Chất chỉ thị axit – bazơ” VII. Rút kinh nghiệm: 12                              http://www.dethihoahoc.com/
  13. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt Tiết 5:       Bài 3:           SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC                           PH­CHẤT CHỈ THỊ AXIT­BAZƠ (t1)                            I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được:  ­ Tích số ion của nước,  ý nghĩa  tích số ion của nước. 2.Kĩ năng:  ­ Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+ 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM:  ­ Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+  III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: giáo án 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới IV. PHƯƠNG PHÁP:   ­ Gv đặt vấn đề ­ Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv ­ Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ:  HS:  Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na2SO4, NH4Cl, NaHSO3,  H2SO3, Ba(OH)2, Na2HPO4. ­ GV nhận xét, cho điểm 3. Nội dung:                                             Đặt vấn đề: Liên hệ  thí nghiệm bài sự  điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì   sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG  Hoạt động 1: I. Nước là chất điện li rất yếu:  ­   Gv:  Nêu   vấn   đề:   Thực   nghiệm   đã   xác  1. Sự điện li của nước:  13                              http://www.dethihoahoc.com/
  14. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt nhận rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy   ­ Nước là chất điện rất yếu. biểu diễn quá trình điện li của nước theo  Pt điện li: H2O  H+ + OH­  thuyết arêniút.  Hs: Theo thuyết A­rê­ni­ut:                 H2O  H+ + OH­  2. Tích số ion của nước: Hoạt động 2: K ­  Ở  25OC, hằng số   H O   gọi là tích số  ion  2 ­ Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng  của nước.  số cân bằng của H2O.  KH O [ H + ].[OH ­ ]   = [H+]. [OH ­]   = 10­14 2 Hs:   K H O =        (3) → [H+] = [OH ­] = 10­7  2 [H 2O] ­ Nước là môi trường trung tính, nên môi  KH O   ­ Gv:  2là hằng số cân bằng ở nhiệt độ  trường trung tính là môi trường trong đó xác định gọi   là tích số  ion của nướcỞ  [H+] = [OH] = 10­7  K 25OC:  H O  = 10 ­14 2 ­ Gv gợi ý: Dựa vào tích số  ion của nước.  Hãy tính nồng độ ion H+  và OH?  Hs: [H+] = [OH] = 10­7 M ­  Gv  kết luận  :  Nước là môi trường trung  tính   nên   môi   trường   trung   tính   là   môi  trường có [H+]=[OH ­]=10­7 M. 3. Ý nghĩa tích số ion của nước: Hoạt động 3:   a) Trong mt axít:  ­ Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán,  hướng dẫn các em so sánh kết quả  để  rút  ­Vd: tính [H+]  và [OH ­]  của dd HCl ra kết luận, dựa vào  nguyên lí chuyển dịch           HCl       H+      + Cl­ cân bằng.         10­3 M      10­3 M      ­ Gv: Tính [H+]   và [OH  ­]   của dung dịch  => [H+] = [HCl] = 10­3 M   HCl 10­3 M. 10−14 =>[OH­] =  −3  = 10­11M  Hs: Tính toán cho KQ: [H+] =10­3  M; [OH  10 ­ ]= 10­11 M. => [H+] > [OH­] hay [H+] >10­7 M. =>[H+] >[OH ­]   hay [H+] >10­7 M. ­ Gv: Cho ví dụ: Tính [H+]  và  [OH ­]  của  b) Trong mt bazơ: dung dịch NaOH 10­5 M. ­Vd:   Tính   [H+]   và   [OH­]   của   dung   dịch  Hs: Tính toán cho KQ:[H+]= 10­9 M, [OH ­]  NaOH 10­5 M = 10­5 M      NaOH  Na+ + OH­ =>[H+]  [H+] =  = 10­9 M    ­ Gv tổng kết : Từ  các vd trên: [H ]  là đại  + 10 −5 lượng đánh giá độ  axít, độ  bazơ  của dung  =>[OH­] > [H+]   dịch:  * Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ  axít,  MTTT: [H+]   = 10­7  M; dộ bazơ của dung dịch. Mt bazơ : [H+]    10­7 M. Mt bazơ  :       [H+]  
  15. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt Mt axít:          [H+]  > 10­7 M   4. Củng cố: ­ Giá trị [H+] của môi trường axit, bazơ, trung tính? ­ Làm bài tập 4,6/sgk trang 14. VI. Dặn dò: ­ Học bài, làm bài tập SGK ­ Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li” VII. Rút kinh nghiệm: Tiết 5:       Bài 3:           SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC                           PH­CHẤT CHỈ THỊ AXIT­BAZƠ  (t2)                          I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được:  ­ Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường  kiềm. ­ Chất chỉ thị axit ­ bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng 2.Kĩ năng:  ­ Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.      ­ Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng,  giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học  sinh II. TRỌNG TÂM:  ­ Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo pH ­ Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng,  giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới IV. PHƯƠNG PHÁP:   ­ Gv đặt vấn đề ­ Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv ­ Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. 15                              http://www.dethihoahoc.com/
  16. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ:  Tích số ion là gì, bằng bao ở 25oC? nêu ý nghĩa tích số ion của nước? ­ GV nhận xét, cho điểm 3. Nội dung:                                     HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG II.  Khái niệm về  PH chất chỉ  thị  axít –  Hoạt động 4: bazơ: ­ Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng  1. Khái niệm pH: pH ? [H+]  = 10­PH M  hay pH= ­lg [H+] Dung dịch được sử  dụng nhiều thường có  Nếu [H+]   = 10­a M  thì pH = a [H+]  trong khoảng 10 ­1  10­14 M. Để tránh  Vd: [H+]   = 10­3 M => pH=3 mt axít  ghi giá trị  [H+]     với số  mũ âm, người ta  [H+] = 10­11 M => pH = 11: mt bazơ  dùng pH. [H+]= 10­7  M => pH = 7:môi trường trung  ­ Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết   tính. pH là gì ? Hs: [H+]   = 10­pH M. Nếu [H+]  = 10­a M =>  pH = a. ­ Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa  pH và [H+] khi đã biết [H+]  . Hs: Kết luận về  mối liên hệ  giữa [H+] và  pH ­ Gv: cho ví dụ: Tính [H+], [OH­], pH trong  dung dịch Ba(OH)2 0,0005M? 2. Chất chỉ thị axít – bazơ : ­ Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá  Hoạt động 5: trị pH của dung dịch  ­ Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho  Vd:   Quỳ   tím,   phenolphtalein   chỉ   thị   vạn  biết màu của quỳ  và Phenolphtalein (ở  các  năng.  giá trị pH khác nhau) thay đổi thế nào ? Hs:   Màu   quỳ   và   Phenolphtlein   trong   dung  dịch  ở  các khoảng pH giống nhau thì màu  giống nhau. ­ Gv bổ  sung: Khi ta gọi những chất như  quỳ,   Phenolphtalein   có   màu   biến   đổi   phụ  thuộc vào giá trị  pH của dung dịch là chất  chỉ thị axit­bazơ ­ Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ  thị  đã học  nhận biết các chất trong 3 ống nghiệp đựng  dung dịch axít loãng, H2O nguyên chất, dung  dịch kiềm loãng. ­   Gv:   Hướng   dẫn   hs   nhúng   giấy   pH   vào  từng dung dịch, rồi đem so sánh với bảng  màu chuẩn để xđ PH.  16                              http://www.dethihoahoc.com/
  17. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt ­ Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị  tương đối chính xác của pH, người ta dùng  máy đo pH   4. Củng cố: ­ Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính? ­ Cách tính pH ­ Làm bài tập 5/sgk trang 14. VI. Dặn dò: ­ Học bài, làm bài tập SGK ­ Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li” VII. Rút kinh nghiệm:        Tiết 7:    Bài 4:          PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION                     TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI  (tiết 1)        I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu được: ­ Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các   ion. ­ Để xảy ra phản  ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong   các điều kiện:   + Tạo thành chất kết tủa.   + Tạo thành chất điện li yếu.   + Tạo thành chất khí 2.Kĩ năng:  ­ Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. ­ Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. ­ Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. ­ Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính  % khối lượng các chất trong   hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. 17                              http://www.dethihoahoc.com/
  18. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II TRỌNG TÂM: ­ Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất  điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. ­ Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu   được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. III. CHUẨN BỊ: 1.  Giáo viên:  Thí nghiệm: dd Na2SO4  + dd BaCl2;  dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd  CH3COONa; dd HCl + dd Na2CO3. 2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới IV. PHƯƠNG PHÁP:   ­ Gv đặt vấn đề ­ Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv ­ Kết hợp sách giáo khoa và quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Tính [H+], [OH­] trong dung dịch HCl có pH= 11? 3. Nội dung:                                           HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG  I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG  TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH  CÁC CHẤT ĐIỆN LI: Hoạt động 1: 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:  ­ GV làm thí nghiệm: *  Thí nghiệm: + Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2.  ­ Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2   + Hs quan sát, nhận xét hiện tượng có kết tủa trắng. GV cho hs  viết phương trình phản ứng  * Phương trình dạng phân tử: GV lưu ý hs về tính tan của các  Na2SO4+BaCl2タBaSO4タ+2NaCl chấtYêu cầu hs viết phương trình ion                               Trắng ­ GV hướng dẫn HS viết phương trình  * Phương trình ion đầy đủ:  ion rút gọn của phản ứng. 2Na+ +  SO2-4  + Ba2++ 2Cl­ タBaSO4タ+ 2Na+  +  Bản chất của phản ứng ? 2Cl­  ­ Gv kết luận:  18                              http://www.dethihoahoc.com/
  19. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt ­ Gv: Tương tự cho dd CuSO4 pứ với dd  * Phương trình ion rút gọn: NaOH .     Ba2+ + SO42­  BaSO4 ↓ ­Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ,  →Phương trình ion rút gọn thực chất là phản  ion rút gọn.  ứng giữa ion Ba 2+ và SO4 2­ tạo kết tủa  ­Rút ra bản chất của phản ứng đó.  BaSO4. Hs: 2NaOH  + CuSO4   Cu(OH)2 タ +  Na2SO4. 2Na+ + 2OH­ + Cu2+ + SO42­  Cu(OH)2 +  2Na+ + SO42­    Cu2+ + 2OH­ Cu(OH)2 ↓ Hoạt động 2: ­ Gv: Làm TN: dung dịch NaOH(có  phenolphtalein) phản ứng với dd HCl. 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: ­ Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ? a. Ph   ản ứng tạo thành nư  ớc  : + Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút  * TN: Dung dịch NaOH phản  ứng với dung   gọn giữa 2 dd NaOH và dd HCl. dịch HCl → H2O. ­ Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất  Pt phân tử: điện li mạnh thành ion, giữ  nguyên chất  NaOH + HCl → H2O + NaCl  điện li yếu là H2O.  Pt ion đầy đủ:  Hs: NaOH + HCl  NaCl + H2O  Na+ + OH­ + H+ + Cl­ → H2O + Na+ + Cl­  Na+ + OH­ + H+ + Cl­  Na+ + Cl­ + H2O  Phương trình ion rút gọn:  H+ + OH­  H2O  H+ +OH­ → H2O ­ Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do   ion H+  và ion OH­  kết hợp với nhau tạo  H2O . ­ Gv: Tương tự  cho dd Mg (OH) 2(r)   pứ  với dd HCl. + Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ,  ion rút gọn.  →Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít có tính  + Rút ra bản chất của pứ đó.  bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li  Hs: Mg(OH)2(r) + 2HCl  MgCl2 + 2H2O  rất yếu là H2O Mg(OH)2(r) + 2H+ + 2Cl­  Mg2+ +2Cl­ +  2 H2O  Mg(OH)2(r)  + 2H+   Mg 2+ + 2H2O  ­ Gv kết luận:  H  oạt động 3 : ­   Gv   trình   bày   thí   nghiệm   SGK   cho   dd  b. Phản ứng tạo thành axít yếu:  HCl vào phản  ứng   dd CH3COONa, cho  * TN: Cho dd HCl vào phản ứng dung dịch  biết sản phẩm CH3COONa.   Yêu cầu hs  viết  phương  trình  phân tử  ­ Phương trình phân tử: dựa vào tính chất các chất tham gia phản   HCl + CH3COONa → CH3COOH+ NaCl ứng   ­ Phương trình ion đầy đủ:  Hs:HCl+   CH3COONa    CH3COOH   +    H++Cl­+CH3COO­+Na+→ CH3COOH+Na++Cl­ NaCl. 19                              http://www.dethihoahoc.com/
  20. THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt ­ Gv: Dùng phụ  lục “ tính tan của 1 số  ­ Phương trình ion thu gọn: chất trong nước. Hãy viết pt ion đầy đủ. H+ + CH3COO­ → CH3COOH. ­ Gv kết luận: Trong dd các ion H+ sẽ kết  hợp với các ion CH3COO­ tạo thành chất  điện li yếu là CH3COOH .  H  oạt động 4 : ­ Gv: Làm TN cho dd HCl vào pứ  với dd   3. Phản ứng tạo thành chất khí:  Na2CO3.  * TN: cho dd HCl vào dd Na2CO3 → khí thoát  Gv: Yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng: ra. + Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút  ­ Phương trình phân tử: gọn của dd HCl và Na2CO3. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl+CO2タ + H2O + Rút ra bản chất của pứ.  ­ Phương trình ion đầy đủ:         ­   Gv   kết   luận:   Phản   ứng   giữa   muối   2H+  +2Cl­  +2Na+  +CO32­→2Na+  +2Cl­  +CO2タ+  cacbonat và dd axít rất dễ  xảy ra vì vừa  H2O  tạo chất điện li yếu là H2O  vừa tạo chất  ­ Phương trình ion thu gọn: khí CO2. 2H++CO32­→CO2タ+ H2O. ­ Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho  CaCO3 (r) phản ứng với dd HCl. ­ Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít  tan trong nước nhưng tan dễ  dàng trong  các dd axít.  Hs: CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + H2O + CO2  タ Hoạt động 5:  II. K     ẾT LUẬN : ­ GV: Yêu cầu học sinh nêu các kết luân  ­ Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là   về: phản ứng giữa các ion + Bản chất phản ứng xảy ra trong dd các  ­ Để  phản  ứng trao đổi ion trong dung dịch  chất điện li? các chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp   + Để phản ứng trao đổi ion trong dung  được  với  nhau  tạo thành ít  nhất  một trong  dịch các chất điện li xảy ra thì cần có  các chất sau: những điều kiện nào? + Chất kết tủa + Chất điện li yếu + Chất khí 4. Củng cố: Viết phương trình phân tử, pt ion đầy đủ và ion rút gọn của pư: dd Fe(NO3)3  và dd KOH; dd K2SO4 và dd BaCl2; dd Zn(OH)2 và dd H2SO4; dd HNO3 và dd Ba(OH)2  VI. Dặn dò: ­ Học bài, làm bài tập ­ Soạn bài mới “Luyện tập” VII. Rút kinh nghiệm: 20                              http://www.dethihoahoc.com/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2