Hoạt động 1 Axit - bazơ muối
Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối theo quan điểm Areniut.
Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?
Hoạt động 2 Làm bài tập áp dụng
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 22 SGK.
Hoạt động 3 Sự điên li của nước. pH của dung dịch.
Sự điện li của nước ? Tích số ion của nước ?
Giá trị pH trong các môi trường ?
Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?
Hoạt động 4 Bài tập áp dụng làm bài tập 2 và 3 trang 22 sách giáo khoa.
Hoạt động 5 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li ?
Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li ?
Làm bài tập 5 trang 23 SGK.
Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn.
Cách biểu diễn phương trình ion rút gọn.
Hoạt động 6 bài tập áp dụng
Làm bài tập 4.
Hoạt động 7 làm bài tập 6 trang 23 SGK
GV hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn của CdS.
Hoạt động 8 làm bài tập 7 trang 23 SGK.
GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập này.
b, c tương tự về nhà làm.
|
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.
Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
Bài tập 1 trang 22 SGK
K2S → 2K+ +S2-
Na2HPO4 →2Na+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
NaH2PO4 →Na+ + H2PO4-
H2PO4- DH+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
Pb(OH)2 DPb2+ + 2OH-
PB(OH)2 D2H+ + PbO22-
HBrO DH+ + BrO-
HF D H+ F-
HClO4 →H+ + ClO4-
Nước là chất điện li rất yếu.
- Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là sự kết hợp các ion tạo thành chất kết tủa, khí, điện li yếu hay nói cách khác một số ion kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. (bài tập 5 sgk)
Cách biểu diễn: trong phương trình ion rút gọn người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
Bài tập 4
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3
CO32- + Ca2+ →CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
HCO3- + H+ →H2O + CO2↑
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl →không xảy ra.
g. Pb(OH)2(r) + HNO3 Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22-
i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4
Cu2+ S2- → CuS↓
Bài tập 6
Cd2+ + S2- → CdS↓
Chọn đáp án B.
Bài tập 7
a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓
Cr2(SO4)3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4
|
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
Bài tập 1 trang 22 SGK
K2S → 2K+ +S2-
Na2HPO4 →2Na+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
NaH2PO4 →Na+ + H2PO4-
H2PO4- DH+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
Pb(OH)2 DPb2+ + 2OH-
PB(OH)2 D2H+ + PbO22-
HBrO DH+ + BrO-
HF D H+ F-
HClO4 →H+ + ClO4-
7. Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị vạn năng, ....
8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
F Chất kết tủa.
F Chất điện li yếu.
F Chất khí.
9. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Trong phương trình ion rút gọn người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
Bài tập 4
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3
CO32- + Ca2+ →CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓
c. NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2↑
HCO3- + H+ →H2O + CO2↑
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl →không xảy ra.
g. Pb(OH)2(r) + HNO3 Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22-
i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4
Cu2+ S2- → CuS↓
Bài tập 6
Cd2+ + S2- → CdS↓
Chọn đáp án B.
Bài tập 7
a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓
Cr2(SO4)3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4
|