GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
CHƯƠNG NITƠ - PHOTPHO
BÀI LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phôt pho, amoniăc và muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit phôtphoric và muối phôtphát. So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và phôt pho.
2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh làm các bài tập ở SGK trước.
- Giáo viên chuẩn bị các bảng so sánh.
III. Phương pháp: Đàm thoại, Thảo luận .
IV. Tổ chức hoạt động:
1.Ổn định tổ chức lớp(2 phút)
2.Nội dung
HOẠT ĐỘNG GV
|
HOẠT ĐỘNG HS
|
NỘI DUNG
|
Hoạt động 1:10 phút
1. Tính chất của đơn chất nitơ và phôt pho ?
GV đàm thoại cùng HS để hoàn thành bảng tóm tắt theo nội dung sau:
- Cấu hình electron:
- Độ âm điện:
- Các số oxi hóa có thể có:
- Tính chất hóa học cơ bản:
GV giả thích một số nội dung kiến thức liên quan.
2. Tính chất của các axit HNO3 và H3PO4 :
GV đàm thoại cùng HS để hoàn thành bảng tóm tắt theo nội dung sau:
- Công thức cấu tạo.
- Số oxi hóa của nguyên tố trung tâm.
- Tính axit, oxi hóa.
GV giả thích một số nội dung kiến thức liên quan.
HNO3 có tính oxi hóa mạnh là do ion NO3- gây ra nên sản phẩm là các hợp chất khác nhau của nitơ.H3PO4 không có tính oxi hóa là vì trong dung dịch ion PO43- rất bền vững.
Hoạt động 2 :30 phút
GV ghi đề bài tập trên bảng.
Gv đàm với HS để hoàn chỉnh nội dung .
GV ghi đề bài tập trên bảng.
Gv đàm với HS để hoàn chỉnh nội dung .
|
- Học sinh làm việc theo cá nhân.
- Học sinh làm việc theo cá nhân.
.
HS lên bảng trình bày ,các em khác trình bày vào vở,sau đó nhận xét.
HS lên bảng trình bày ,các em khác trình bày vào vở,sau đó nhận xét
|
I. Các kiến thức cần nắm vững:
1. Tính chất của đơn chất nitơ và phôt pho :
|
Nitơ
|
Photpho
|
Cấuhình electron
|
1s22s22p3
|
1s22s22p63s23p3
|
Độ âm điện
|
3,04
|
2,19
|
Các số oxi hóa có thể có
|
-3;
0;+1;+2;+3;+4;+5
|
-3;0;+3;+5.
|
Tính chất hóa học
-Tính khử
-Tính oxi hóa
|
N2 + O2 2NO
N2+3Ca--t0-> Ca3N2.
|
4P+5O2dư-t0-> P2O5.
3Ca + 2P --t0-> Ca3P2.
|
2. Tính chất các hợp chất của nitơ và phôt pho .
|
Axit nitric (HNO3)
|
Axit photphoric
(H3PO4)
|
Công thức cấu tạo.
|
O
↑
H - O - N = O
|
H - O
H - O - P = O
H - O
|
Số oxi hóa của nguyên tố trung tâm.
|
+5
|
+5
|
Tính chất hóa học
- Tính axit.
- Tính oxi hóa.
|
Là axit mạnh
Có tính oxi hóa mạnh.
|
Là axit 3 nấc,độ mạnh trung bình,Tác dụng với dd kiềm cho ba loại muối:một muối photphat trung hòa và hai muối photpat axit.
Không có tính oxi hóa.
|
II. Bài tập:
Bài 1:Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a.N2 → NO → NO 2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO 2
b.Ca3(PO4)2 → P→ P2O5 → H3PO4 →K3PO4
Giải:
a.(1) N2 + O2 -tia lửa điện-> 2NO
(2) 2NO + O2 → 2NO2
(3)4NO2+O2+2H2O → 4HNO3
(4) Cu + 4HNO3đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(5) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2+ O2.
b.(1)Ca3(PO4)2+ 3SiO2 +5C -t0-> 3CaSiO3+5CO + 2P(hơi)
(2)4P+5O2dư-t0-> P2O5.
(3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
(4)H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O.
|
Trên đây chỉ trích một phần nội dung trong Giáo án Hóa 11 Bài 13: Luyện tập tính hóa học của Nitơ, photpho và hợp chất của chúng. Để xem toàn bộ nội dung giáo án, các quý Thầy Cô vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để tải về máy tính.
Để thiết kế bài giảng đầy đủ, chi tiết hơn Thầy cô có thể tham khảo các tài liệu sau:
>> Tailieu.vn cũng xin giới thiệu giáo án hay là bài 14: Bài thực hành 2 Tính chất của một số nitơ, photpho để phục vụ cho việc soạn bài trong tiết học tiếp theo.
Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp cho Thầy cô có thêm ý tưởng để hoàn thiện bài giảng của mình tốt nhất!