Giáo án lịch sử 11 - Huỳnh Thúc Khang
lượt xem 117
download
Về kiến thức: Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa. Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GC VS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn với chiến tranh. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lịch sử 11 - Huỳnh Thúc Khang
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO) Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) Bài1 Tiết PPCT: 1. NHẬT BẢN Ngày soạn: I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: - Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GC VS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn với chiến tranh. 3. Về kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. II. Chuẩn bị của GV và HS. - Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11 Chương trình lịch sử lớp 11gồm các phần + Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo + Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945 Lịch sử Việt Nam 1858 – 1918 2.Dẫn dắt vào bài mới. Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng mạnh ở khu vực Châu Á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản 1. Nhật Bản từ đầu thế Hoạt động 1:hoạt động cá Hoạt động 1: hoạt động kỷ XIX đến trước 1868 nhân cá nhân GV: Giới thiệu: Nhật Bản là một quần đảo ở Đông Bắc Á trải dài theo hình cánh cung với đảo lớn nhỏ, trong đó có 4 đảo lớn : Hônsu, Hocai đo, Kyusu và Sikôku. - Vào nữa đầu thế kỉ XIX chế Đến giữa TK XIX chế độ độ PK NB khủng hoảng suy Mạc Phủ ở NB lâm vào yếu.Thiên Hoàng có vị trí tối khủng hoảng, suy yếu trầm cao song quyền lực thực tế trọng. nằm trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ chúa – Mạc Phủ HS suy nghĩ và trả lời: - Kinh tế: GV: Trang 1
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 - GV: Tình hình kinh tế, chính - NN: lạc hậu, tô thuế + NN: Lạc hậu, tô thuế trị, xã hội Nhật Bản cuối TK nặng nặng nề, mất mùa, đói kém XIX NTN ? - CN: kinh tế HH phát triển …. nhanh chóng nhưng bị kìm + CN: kinh tế tư bản phát hãm triển nhanh chóng nhưng bị - XH: duy trì chế độ đẳng phong kiến cản trở. cấp, ND>< chính quyền - Xã hội: Nhân dân + Tư sản Mạc Phủ >< Phong kiến - Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân Sôgun. - GV: Sự suy yếu của dẫn đến HS :các nước phương Tây - Các nước đế quốc Âu –Mĩ hậu quả nghiêm trọng gì ? dùng áp lực quân sự đòi ép Nhật kí các hiệp ước bất NB phải “mở cửa” bình đẳng GV:Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là phải lựa chọn 1 Nhật Bản hoặc duy trì trong 2 con đường: hoặc duy chế độ PK trì trệ, bảo thủ trì CĐ PK lạc hậu, hoặc phải hoặc phải cải cách. cải cách để phát triển 2.Cuộc Duy tân Minh Trị Hoạt động 2: hoạt động Hoạt động 2: hoạt động Tháng 1.1868 Thiên Hoàng nhóm nhóm Minh trị tiến hành cải cách - Trước hết GV giới thiệu về Các nhóm tìm hiểu, thảo đất nước trên tất cả các lĩnh Thiên hoàng Minh Trị luận và cử đại diện lên vực - Chia cả lớp thành 6 nhóm, trình bày. * Nội dung cuộc cải cách: tìm hiểu vấn đề sau: - Chính trị: Thủ tiêu chế độ N1: tìm hiểu cải cách về chính - Ctrị: lập CĐ QCLH, ban Mạc Phủ, lập chế độ trị hành hiến pháp mới QCLH, ban hành Hiến pháp N2: tìm hiểu cải cách về kinh tế - Kinh tế: chú trọng phát mới, ban bố các quyền tự do N3: tìm hiểu cải cách về quân triển ktế TBCN - Kinh tế: Thống nhất thị sự - Quân sự: tổ chức theo trường, chú trọng phát triển N4: tìm hiểu cải cách về giáo kiểu P.Tây công thương nghiệp TBCN, dục - Giáo dục:giáo dục bắt cho phép mua bán ruộng đất N5: tìm hiểu tính chất của buộc, chú trọng KHKT - Quân sự: Quân đội được tổ cuộc Duy Tân Minh Trị - Tính chất: mang tính chất chức theo kiểu phương Tây N6: tìm hiểu ý nghĩa của cuộc như một cuộc CMTS - Giáo dục: thi hành chính duy tân - Ý nghĩa: làm cho Nhật sách giáo dục bắt buộc, chú thoạt khỏi thân phận thuộc trọng KHKT.Cử học sinh địa và trở thành 1 nước ĐQ giỏi đi du học phương Tây HS: trả lời vì có nâng cao * Tính chất: Cuộc cải cách dân trí mới đáp ứng nhu Minh Trị mang tính chất một cầu tiếp thu kĩ thuật cùng cuộc cách mạng tư sản. GV:Vì sao Nhật Bản coi giáo với sự phát triển của xã * Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật dục là chìa khóa cho công cuộc hội từ một nước PK trở thành hiện đại hóa ? nước đế quốc. - Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa. 3. Nhật Bản chuyển sang GV: Trang 2
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 Hoạt động 3: hoạt động giai đoạn ĐQCN. cá nhân và tập thể * Kinh tế: Hoạt động 3: hoạt động cá HS đọc sgk và trả lời: - Kinh tế TBCN phát triển nhân và tập thể Nhiều công ty đọc quyền mạnh mẽ sau cải cách 1868. GV: Những biểu hiện nào ra đời có khả năng chi - Các công ty độc quyền ra chứng tỏ Nhật Bản đang dần phối, lũng đoạn nền kinh đời Mitxui, Mitsubisi…. Chi chuyển sang một nước đế quốc tế, chính trị ở Nhật. phối đời sống kinh tế chính ? trị của Nhật Bản * Chính trị: - Đối nội: + Bần cùng hóa nhân dân lao động, bóc lột công nhân nặng nề. 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập - Đối ngoại: + Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây. + Thực hiện chính sách bành Nhật Bản thực hiện chính sách trướng xâm lược: Đài Loan, bành trướng, hiếu chiến buộc Trung Quốc , Nga) nhà Thanh phải nhượng Đài Kl: Nhật Bản đã trở thành Loan và Liêu Đông cho Nhật. nước đế quốc phong kiến 1904-1905 gây chiến với Nga quân phiệt buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, HS suy nghĩ và trả lời: thừa nhận Nhật Bản chiếm +vẫn duy trì sở hữu RĐ PK đóng Triều Tiên… +quý tộc võ sĩ vẫn có ưu GV :Tại sao nói Nhật Bản có thế chính trị lớn đặc điểm chủ nghĩa đế quốc + chủ trương xây dựng NB phong kiến quân phiệt ? bằng sức mạnh quân sự. 4. Sơ kết bài học. - Củng cố: Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành một nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ? - Dặn dò: Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ . - Ra bài tập: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ? Sưu tầm những tranh ảnh về nước Nhật hiện nay về các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, xã hội ….. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung GV: Trang 3
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 Tiết PPCT: 2. Bài 2: ẤN ĐỘ Ngày soạn: I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XIX đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc Đại. Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống đế quốc. 3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu. II. Chuẩn bị của GV và HS. Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Các nhận vật lịch sử cận đại Ấn Độ III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Kiểm ra bài cũ: Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ? Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành một nước đế quốc . Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN? 2 Dẫn dắt vào bài mới. Cuối thế kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân Minh Trị từ một nước phong kiến lạc hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác thì sao ? chúng ta tiếp tục nghiên cứu về một nước ở Châu Á: Ấn Độ. 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản 1. Tình hình kinh tế, xã hội Hoạt động 1: cả lớp và cá Hoạt động 1: Cả lớp và Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX. nhân cá nhân Quá trình thực dân xâm lược - GV giới thiệu: Từ thế kỉ Ấ n Độ XVI, các nước phương Tây - Từ đầu thế kỉ XVII chế độ đã từng bước xâm nhập thị phong kiến Ấn Độ suy yếu → trường Ấn Độ và tranh giành các nước phương Tây đua nhau lẫn nhau. Đến giữa thế kỉ xâm lược XIX, thực dân Anh đã hoàn -:Đến giữa thế kỷ XIX, TD thành xâm lược và đặt ách Anh hoàn thành xâm lược và cai trị lên đất nước này. đặt ách thống trị Ấn Độ. - GV : Thực dân Anh thi HS: suy nghĩ và trả lời hành chính sách cai trị Ấn + Kinh tế: TD Anh ra sức - Chính sách cai trị của thực Độ như thế nào? vơ vét tài nguyên, nguồn dân Anh nguyên liệu, bóc lột tàn + Kinh tế: Đẩy mạnh khai bạo nhân công thác, vơ vét tài nguyên thiên + Chính trị: thi hành chính nhiên, bóc lột nhân công → Ấn sách “chia để trị” Độ trở thành thuộc địa quan + Văn hóa: thực hiện chính trọng nhất của thực dân Anh sách ngu dân + Chính trị - xã hội: Cai trị trực GV: Trang 4
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 tiếp, chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp. +Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính sách ngu dân GV: Những chính sách Hs suy nghĩ và trả lời: => Hậu quả: Kinh tế suy thống trị của TD Anh dẫn +Nhân dân Ấn Độ bần cùng yếu,đời sống nhân dân cực đến hậu quả ntn đối với đói khổ, TCN bị suy sụp khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai Ấn Độ ? + Nền văn minh lâu đời bị cấp nổ ra…. phá hoại. + Quyền dân tộc thiêng Gv kết luận: hậu quả là liêng bị chà đạp. tình trạng bần cùng và chết đói của nhân dân Ấn Độ, nền văn minh lâu đời bị phá huỷ. Vì vậy, phong trào đấu tranh chống TD Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra một cách quyết liệt, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi-pay 2.Cuộc khởi nghĩa Xipay Hoạt động 2: Cả lớp và cá Hoạt động 2: Cả lớp và cá (1857 – 1859). nhân nhân - Nguyên nhân: Gv giải thích: “Xi-pay” là + Ách thống trị tàn bạo tên gọi những đơn vị binh thựcdânAnh,mâu thuẫn giữa lính người Ấn Độ trong nhân dân Ấn Độ và TD Anh quân đội thực dân Anh. gay gắt. Nguyên nhân sâu xa là do sự + tinh thần dân tộc và tín xâm lược và ách thống trị tàn ngưỡng của binh lính bị xúc bạo của thực dân Anh làm phạm mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và TD Anh sâu sắc. Gv: Nguyên nhân trực tiếp Hs thảo luận và trả lời: - Diễn biến. của cuộc khởi nghĩa là gì? +Họ bị đối xử tàn tệ, + 10.5.1857 binh lính ở Mirut lương thấp, không được nổi dậy giữ chức vụ cao trong quân + Cuộc K/n phát triển nhanh đội chóng giải phóng nhiều vùng + Tinh thần dân tộc và tín rộng lớn ở Bắc, Trung Ấn. ngưỡng bị xúc phạm Nghĩa quân đã lập được chính quyền giải phóng một số thành phố lớn ( lực lượng tham gia GV: Qua diễn biến hãy là binh lính, nông dân) nhận xét về tính chất của HS suy nghĩ và trả lời: + Đến 1859 TD Anh đàn áp, cuộc khởi nghĩa? Cuộc khởi nghiã mang tính dập tắt cuộc K/n. dân tộc sâu sắc.Vì cuộc -Ý nghĩa. nổi dậy nhằm giải phóng + Nêu cao tinh thần bất khuất mâu thuẫn giữa toàn thể chống TD của nhân dân Ấn dân tộc Ấn Độ và bọn thực Độ.Ý thức vươn tới độc lập dân Anh để giành độc lập của nhân dân Ấn Độ GV: Trang 5
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 Gv: Nguyên nhân thất bại + Mở dầu cho phong trào đấu của cuộc KN Xi-pay? HS thảo luận: tranh giải phóng dân tộc sau + Cuộc nổi dậy tự phát, này. chưa có đường lối lãnh đạo đúng + Sự đàn áp tàn bạo của GV kết luận: Dù thất bại thực dân Anh nhưng cuộc KN Xi-pay đã + Do mâu thuẫn nội bộ thể hiện tinh thần bất nghĩa quân, về phương thức khuất chốngTD Anh của tác chiến nhân dân Ấn Độ và mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ 3. Đảng Quốc Đại và phong Hoạt động 3: cả lớp và cá trào dân tộc (1885 – 1908) nhân Hoạt động 3: Cả lớp và cá - Sự thành lập Đảng Quốc Sau khởi nghĩa XiPay nhân Đại. TDAnh tăng cường thống trị bóc lột Ấn Độ.GCTS Ấn Độ ra đời và phát triển khá nhanh .Đây là GCTS dtộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị. Sự trưởng thành của g/c này + Cuối 1885 Đảng Quốc dân đặt ra yêu cầu thành lập đại hội (Đảng Quốc đại) thành những tổ chức chính đảng lập. Chủ trương: từ (1885- riêng 1905)Đảng đấu tranh ôn hòa, GV:Vì sao trong Đảng HS suy nghĩ và trả lời: bất bạo động, đòi cải cách…. Quốc đại có sự phân hóa ? Đường lối đấu tranh của Đảng chưa thể thỏa mãn + Nội bộ Đảng Quốc Đại bị nguyện vọng chính đáng phân hóa thành hai phái:Ôn hòa của nhân dân Ấn Độ→ và phái Cực đoan(cấp tiến). Thái độ cương quyết và Phái cấp tiến (Tilắc) chủ những hoạt động cách trương kiên quyết đấu tranh mạng tích cực của TiLắc lật đổ ách thống trị của TD đã đáp ứngnguyện vọng Anh. đấu tranh của quần chúng + Đầu TK XX, TD Anh tăng vì vập phong trào dâng lên cường chính sách chia để trị, mạnh mẽ đàn áp Đảng Quốc đại, bắt phái cấp tiến. GV:Phong trào đấu tranh HS : - Phong trào đấu tranh 1905 – 1905 – 1908 có nét gì mới Nhận được sự tham gia 1908. so với trước ? đông đảo của mọi tầng lớp +Anh ban hành đạo luật chia nhân dân, đặc biệt lần đầu đôi xứ Ben-gan tiên công nhân tiến hành + Do giai cấp tư sản lãnh đạo, tổng bãi công, đánh dấu sự mang đậm ý thức dân tộc. thức tỉnh của ND Ấn Độ + Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia phong trào (bãi GV: Trang 6
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 GV:Vì sao phong trào tạm HS: do chính sách chia rẽ công của công nhân Bombay ngừng? của thực dân Anh và sự 1908).6.1908 TD Anh bắt Ti phân hóa trong nội bộ Lắc kết án 6 năm tù ,công nhân Đảng Quốc Đại Bom bay đã tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay 1/8/1920 hình ảnh của ông vẫn mãi => Cao trào cách mạng 1905- trong lòng ND Ấn Độ.Neru 1908 mang đậm ý thức dân tộc thủ tướng đầu tiên của đánh dấu sự thức tỉnh của nhân nước cộng hòa Ấn Độ kính dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách tặng Ti Lắc danh hiệu chia rẽ của thực dân Anh làm “Người cha của cách mạng cho phong trào tạm ngừng. Ấn Độ” 4. Sơ kết bài học. - Cũng cố: + Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ? + Sự phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ? - Dặn dò: + Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. + Nghiên cứu bài 3 Trung Quốc. - Ra bài tập: + Làm bài tập SGK trang 12. + Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1885- 1908 với khởi nghĩa Xipay ? Lực lượng tham gia ,Lãnh đạo, đường lối, mục tiêu,kết quả phong trào IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung GV: Trang 7
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 Tiết PPCT: 3 Bài 3 : TRUNG QUỐC Ngày soạn: I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Làm cho HS thấy được sự suy yếu của chế độ PK Mãn Thanh đã biến Trung Quốc trở thành nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến. Nét chính về phong trào chống phong kiến và đế quốc của nhân dân Trung Quốc. Nắm vững các khái niệm “Nữa thuộc địa nữa phong kiến”, “Vận động duy tân” 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi 3.Về kĩ năng: Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc. Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày sự kiện các phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và Cách mạng Tân Hợi II. Chuẩn bị của GV và HS. Lược đồ phong trào Nghĩa Hòa đoàn, lược đồ cách mạng Tân Hợi, tranh ảnh về Tôn Trung Sơn, về Cách mạng Tân Hợi … III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ. Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh ? 2.Dẫn dắt vào bài mới: Vì sao cuối thế kỷ XIX, Trung Hoa một nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị các nước đế quốc xâm lược, xâu xé ? Nhân dân Trung Quốc đã đấu tranh chống đế quốc giành độc lập dân tộc như thế nào ? 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản 1. Trung Quốc bị các nước Hoạt động 1: Cả lớp và cá Hoạt động 1: Cả lớp và đế quốc xâm lược. nhân cá nhân - Nguyên nhân: GV:Em hãy cho biết những + Các nước TB phương Tây hiểu biết của em về đất Trung Quốc rộng thứ tư phát triển tăng cường tìm nước Trung Quốc ? thế giới, đông dân nhất thế kiếm thị trường, thuộc địa. giới, có lịch sử văn hóa lâu + Trung quốc là nước đông đời, giàu tài nguyên thiên dân, giàu tài nguyên, kinh tế nhiên. kém phát triển. GV:Tại sao nói sang thế kỷ HS đọc sgk trả lời: + Chế độ phong kiến trên đà XIX Trung Quốc trở thành +TQ đông dân, giàu tài suy yếu. “miếng mồi” ngon cho các nguyên, kinh tế kém phát => TQ trở thành “miếng mồi” nước đế quốc xâu xé ? triển ngon cho các nước đế quốc. + CĐ PK đang trên đà suy yếu. GV:Các nước phương Tây HS trả lời: - Quá trình xâm lược: dùng thủ đoạn gì để bắt Các nước dùng áp lực quân + Thế kỉ XVIII các nước đế Trung Quốc mở cửa? sự buôc Anh phải mở cửa quốc đi đầu là Anh đòi Mãn để tự do buôn bán thuốc Thanh “mở cửa” để buôn bán GV: Trang 8
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 phiện. thuốc phiện. Lấy cớ Lâm Tắc Từ đốt . + 6.1840 Chiến tranh thuốc các tàu bthuốc phiện của phiện bùng nổ(6.1840- 8. Anh, Anh đã tiến hành xâm 1842). Chính quyền Mãn lược Trung Quốc Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh 1842 phải chấp nhận các - Năm cửa biển T Quốc điều khoản thiệt thòi: bồi phải mở cho thương nhân thường chiến phí (21tr bảng) Anh buôn bán là Quảng mở cửa biển…. Châu, Phúc Châu, Ninh Ba, Đây là mốc mở đầu quá trình Hạ Môn, Thượng Hải biến TQ từ một nước phong Hình 6: Trung Quốc được kiến độc lập trở thành một như một chiếc bánh khổng nước pk nửa thuộc địa lồ để Nhật, Nga,Anh, Pháp, HS thảo luận: + Cuối thế kỷ XIX các nước Đức, Mĩ nghĩ cách “cắt một + vì không nước nào đủ sức đế quốc Đức, Pháp, Nga, Nhật miếng bánh béo bở” 1 mình thống trị Trung Quốc chia nhau Trung Quốc. GV:Vì sao không một nước + vì các nước ĐQ khác sẽ tư bản thực dân nào 1 mình không để 1 ĐQ nào làm xâm lược thống trị TQ? được điều đó ND TQuốc >< ĐQ, nhân dân >< P kiến . Hai mâu thuẫn đó đặt ra cho cách mạnh TQ 2 nvụ:chống ĐQ và pk ,hai nhiệm vụ này được thực hiện như thế nào 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ Hoạt động 2: nhóm Hoạt động 2: nhóm giữa thế kỷ XIX đến đầu Nhóm 1: Tìm hiểu về N1: KN TBTQ do Hồng Tú thế kỷ XX. phong trào Thái Bình Thiên Toàn lãnh đạo, kéo dài 14 - Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc. năm, là phong trào nd lớn Quốc (1851- 1864) Nhóm 2: Tìm hiểu về nhất trong lịch sử TQ + 1.1.1851 Hồng Tú Toàn lãnh phong trào Duy Tân N2: Phong trào Duy Tân do đạo nhân dân nổi dậy khởi Nhóm 3: Tìm hiểu về KHVi và LKSiêu lãnh đạo nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây) phong trào Nghĩa Hòa Đoàn nhằm cải cách đất nước. sau đó lan rộng khắp cả nước N3: phong trào nông dân + Quân KN đã xây dựng được chống cả phong kiến và Cquyền (Thiên Kinh), thi hành GV:Em rút ra nhận xét gì ĐQ nhiều CS tiến bộ. về các cuộc cuộc đấu tranh + 19.7.1864 Mãn Thanh tấn chống phong kiến ,đế quốc công Thiên Kinh đàn áp phong ở TQ cuối thế kỉ XIX đầu trào => Cuộc Kn thất bại. thế kỉ XX ? - Phong trào Duy tân Một số giới sĩ phu Trung Quốc chủ thương tiến hành cải cách để cứu vãn tình thế .Đó là cuộc vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo được sự đồng tình ủng hộ của GV: Trang 9
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 vua Quang Tự nhưng phong trào nhanh chóng thất bại - Phong trào Nghĩa Hòa đoàn. + 1899 bùng nổ ở Sơn Đông và nhanh chóng lan rộng đến Bắc Kinh. +1900 liên quân 8 nước tấn Nguyên nhân thất bại? công đàn áp phong trào và tiến HS suy nghĩ và trả lời: thất vào Trung Quốc. bại là do: + Mãn Thanh kí điều ước Tân + Chưa có tổ chức chính Sửu (1901) với ĐQ => Trung đảng lãnh đạo Quốc trở thành nước nửa + Sự bảo thủ hèn nhát của thuộc địa, nửa phong kiến. triều đình phong kiến + Do đế quốc và phong 3. Tôn Trung Sơn và Cách kiến cấu kết đàn áp mạng Tân Hợi (1911). Hoạt động 3: cả lớp và cá - Tôn Trung Sơn và Trung nhân Hoạt động 3: cả lớp và Quốc Đồng Minh Hội GV cho HS đọc tiểu sử Tôn cá nhân + Tôn Trung Sơn (SGK) Trung Sơn trong sgk + 8.1905 TT Sơn lậpTrung GV:Đường lối đấu tranh Quốc Đồng minh hội – chính và mục tiêu của đồng minh HS đọc sgk, suy nghĩ và trả đảng của giai cấp tư sản ra Hội thể hiện qua “chủ lời:Chưa nêu cao ý thức đời. nghĩa tam dân”? dân tộc chống đế quốc – + Cương lĩnh của TQĐMH - Tuy còn hạn chế nhưng kẻ thù chính của TQ. Song dựa vào chủ nghĩa “Tam dân” xét toàn bộ CN tam dân vẫn trong hoàn cảnh Châu Á của TTS. là tư tưởng tiến bộ, khá đương thời, chủ nghĩa Tam + Mục tiêu là đánh đổ Mãn phù hợp với tình hình Trung dân vẫn là tư tưởng tiến Thanh, thành lập Dân quốc, Quốc và các nước châu Á bộ bình đẳng cho dân cày. lúc bấy giờ nên có tác động lớn đến phong trào giải -Cách mạng Tân Hợi. phóng dt ở Châu Á. Nguyên nhân + Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến GV: Nguyên nhân trực tiếp +Duyên cớ:nhà Thanh trao dẫn đến cuộc cách mạng quyền kiểm soát đường sắt Tân Hợi? HS: Chính quyền Mãn cho ĐQ,ptrào giữ đường bùng thanh trao quyền kiểm soát nổ. Nhân cơ hội đó ĐMHội đường sắt cho ĐQ phát động đấu tranh Diễn Biến + 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ . Xương và nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung, Nam T.Quốc. + 29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại tổng thống . Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh thành lập Trung Hoa Dân quốc.Trước thắng lợi của GV: Trang 10
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 cách mạng ,tư sản thương lượng với nhà Thanh (Viên Thế Khải) +12.2.1912 Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái vị .TTSơn buộc GV:Tại sao khi Viên Thế phải từ chức Khải nắm chức Đại Tổng + 6.3.1912 Viên Thế Khải thống thì cách mạng chấm HS: vì lúc này TS đã phản nhậm chức Đại Tổng thống dứt ? bội ND, thoả hiệp với ĐQ, Trung Hoa Dân quốc => Cách phong kiến và thế lưc mạng chấm dứt. phong kiến quân phiệt lên -Tính chất: CM manh tính nắm chính quyền, xóa bỏ chất là cuộc CM dân chủ tư GV: Tại sao nói cách mạng thành quả cách mạng. sản không triệt để tân hợi là một cuộc CMTS - Ý nghĩa: không triệt để ? HS: suy nghĩ và trả lời: + Chấm dứt chế độ PK lỗi GV kết luận: Chính tính Vì lật đổ chế độ phong thời mở đường cho CNTB chưa triệt để của cách kiến nhưng không thủ tiêu phát triển. mạng tân hợi đã làm nó chế độ sở hữu ruộng đất + CM đã ảnh hưởng đến nhanh chóng thất bại trước phong kiến, không chia phong trào đấu tranh giải sự phản công của ĐQ, PK ruộng đất cho dân cày phóng dân tộc các nước ở ,không xóa bỏ ách nô dịch Châu Á của nước ngoài 4. Sơ kết bài học. - Cũng cố: Nguyên nhân nào dẫn đến việc Trung Quốc bị biến thành nước thuộc địa ? - Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài “Các nước Đông Nam Á” - Ra bài tập: Lập bảng liệt kê các sự kiện về quá trình đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến ? IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung GV: Trang 11
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 Bài 4 Tiết PPCT: 4,5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) Ngày soạn: I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Làm cho học sinh biết được nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á. Phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân. Thấy rõ vai trò của các giai cấp đặt biệt là giai cấp tư sản dân tộc và GCCN trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của các nước trong khu vực. 3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực. II. Chuẩn bị của GV và HS– học. Lược đồng Đông Nam Á cuối thế ki XIX đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Kiểm ra bài cũ: Nguyên nhân ,kết quả cuả cách mạng Tân Hợi. Tại sao nói cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng Tư sản không triệt để ? 2.Dẫn dắt vào bài mới. Ở Trung Quốc các nước đế quốc tấn công xâm lược và Trung Quốc trở thành nước ½ thuộc địa ½ nửa phong kiến. Vậy các nước Đông Nam Á thì như thế nào ? Nhân dân các nước Đông Nam Á đã đấu tranh chống CNĐQ ntn chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu về các nước ĐNA. 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. GV: Trang 12
- Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1:Cả lớp và Hoạt động 1:Cả lớp 1. Quá trình xâm lược của chủ cá nhân và cá nhân Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang nghĩa thực Năm vào 2010n- 2011Đông dân học các ước GV giới thiệu ĐNÁ gồm Nam Á. 11 nước ,là một khu vực giàu tài nguyên có lịch sử văn hóa lâu đời .ĐNÁ có vị trí chiến lược quan trọng khu vực chịu ảnh hưởng lớn từ bên ngoài nhất là TQuốc và Ấn Độ. GV:Tại sao các nước HS: Đông Nam Á lại trở +Đông Nam Á có vị -Nguyên nhân ĐNÁ bị xâm lược thành đối tượng xâm tria chiến lược quan + Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành lược của các nước trọng. cuộc cách mạng tư sản và đẩy mạnh phương Tây ? + Giữa thế kỉ XIX, xâm lược thuộc địa chế độ PK khủng + Các nước ĐNA có vị trí chiến lược hoảng quan trọng, đông dân, giàu tài nguyên + CNTB P.Tây đang thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời. phát triển đua nhau + Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong xâm chiếm thị trường kiến lâm vào khủng hoảng suy vong, GV: Trong khu vực ĐNÁ và thuộc địa kinh tế kém phát triển. nước nào là thuộc địa HS: Inđônêxia là nước ể Tạo điều kiện cho các nước tư bản sớm nhất?ĐNÁ chủ yếu bị xâm lược sớm nhất. phương tây xâm lược ĐNÁ(trừ Xiêm) là thuộc địa của thực dân + các nước Đông Nam - Quá trình xâm lược. nào? Á là thuộc địa của Hà + Từ TK XV,XVIừXIX Tây Ban Nha, Lan, Pháp, Anh, Tây Bồ Đào Nha, Hà Lan xâm lược GV: Vì sao Xiêm là Ban Nha… Inđônêxia. nước duy nhất ở ĐNÁ HS suy nghĩ và trả lời: +Từ giữa TK XVI TBN xâm lược giữ được nền độc lập + Xiêm tiến hành cải Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là tương đối về chính trị cách đất nước phát thuộc địa của Mĩ của mình ? triển và lợi dụng vị + TD Anh chiếm Miến Điện (1885), thế nước đệm giữa Mã Lai đầu TK XX Anh và Pháp + TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam, Chính sách xâm lược Lào, Campuchia cuối TK XIX thống trị của CNTD đã + Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh kìm hãm sự phát triển chấp ấ vẫn giữ được độc lập kinh tế khu vực, đời sống nhân dân cực khổ họ đã vùng dậy đấu tranh 2. Phong trào chống thực dân Hà Hoạt động 2:Cả lớp và Hoạt động 2: cả lớp Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a. cá nhân và cá nhân (SGK) GV giới thiệu về Inđônêxia:là một quần đảo với 13.600 đảo, trong đó có hai đảo lớn nhất là đảo Giava và Sumtơra + Là một nước giàu tài nguyên và nơi trao đổi hàng hóa quốc tế HS đọc sgk và trả lời: -1825- 1830 khởi nghĩa do Đipôrêgôrô GV: ọc SGK và nêu GV:Đ Trang 13 - 1825-1830, khởi lãnh đạo. những nét lớn trong nghĩa của Đipôrêgôrô -10.1873 khởi nghĩa nhân dân đảo phong trào chống thực lãnh đạo Achê
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 - Cũng cố: Nguyên nhân nào biến Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của thực dân Phương Tây ? Vì sao những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống TD đều thất bại ? - Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu bài 5. - Ra bài tập: Lập bảng niên biểu về quá trình đấu tranh chống thực dân của nhân dân ĐNA? V. RÚT KINH NGHIỆM GV: Trang 14
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 Tiết PPCT: 6. Bài 5 CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) Ngày soạn: I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh. 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. 3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. II. Chuẩn bị của GV và HS. Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh + Các tài liệu tranh ảnh và tham khảo có liên quan. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Kiểm ra bài cũ: Câu hỏi 1: Nguyên nhân nào biến khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước thực dân phương Tây ? Câu hỏi 2: Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương Tây đều bị thất bại ? 2.Dẫn dắt vào bài mới. Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt trở thành thuộc địa và nữa thuộc địa của thực dân phương Tây. Còn Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh thì như thế nào ? Để biết được tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX như thế nào chúng ta bước vào bài 5 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp Hoạt động 1: Cả lớp 1. Châu Phi. GV dùng lược đồ Châu Phi cuối TK XIX đầu TK XX giới thiệu : Châu Phi nơi xuất hiện con người sớm và có nền văn minh cổ đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập) .Giữa TK XIX mới có 10,8% đất đai Châu Phi bị chiếm .Sau khi hoàn thành kênh đào Xuyê các nước TB phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi Hoạt động 2: hoạt động Hoạt động 2: hoạt động -Châu Phi là lục địa rộng lớn, nhóm nhóm giàu tài nguyên, có bề dày lịch N1: Nguyên nhân nào khiến HS thảo luận và cử đại sử => đối tượng xâm lược châu Phi trở thành đối tượng diện trả lời, nhóm khác bổ của phương Tây. xâm lược của thực dân sung - Những năm 70 – 80 TK XIX phương tây N1:Châu Phi có diện tích các nước TB PTây đua nhau N2:Quá trình xâm lược châu rộng lớn, giàu tài nguyên sâu xé Châu Phi Phi diễn ra như thế nào? Em - ở đây vẫn tồn tại chế độ - Đầu thế kỉ XX, việc phân có nhận xét gì về việc phân thị tộc, bộ lạc chia thuộc địa ở Châu phi đã chia châu Phi giữa các nước N2: những năm 70,80 của căn bản hoàn thành: GV: Trang 15
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 thực dân phương Tây ? thế kỉ XIX, các nước TBN + Anh: chiếm Nam Phi, Ni- N3: Phong trào đấu tranh đua nhau xâu xé châu Phi giê-ri-a, đông Phi, Kê-ni-a, Xô- giành độc lập của nhân dân - đầu thế kỉ XX, việc phân ma-li, U-gan-đa v.v…. châu Phi. chia thuộc địa ở Châu Phi + Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa- N4: Nhận xét về các cuộc đã căn bản hoàn thành. gat-ca, Xô-ma-li, Tuy-ni-di, đấu tranh của nhân dân châu Trong đó Anh và Pháp đến Xa-ha-ra, An-giê-ri v.v… Phi sớm chiếm nhiều nhất, + Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô- còn lại được chia cho gô, Tây Nam phi, Tan-da-ni-a, nhiều nước TB khác. v.v…. N3 : ND Châu Phi liên tục + Bỉ: chiếm Công –gô nổi dậy đấu tranh: + Bồ Đào Nha: chiếm Mô- + 1837-1870, KN Áp-đen- dăm-bich, ca-đe ở Angiêri - Các cuộc đấu tranh tiêu +1879-1882, Arabi lãnh đạo ptrào Ai Cập trẻ ở Ai biểu của nhân dân Châu Phi Cập + 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa của Áp đen ca de ở Angiêri +1882-1898 Átmét lãnh đạo ND Xu-đăng chống + 1879- 1882 ở Ai cập Atmet TD Anh Arabi lãnh đạo phong trào “Ai + ND Êtiôpia kháng chiến Cập trẻ” ẻ thất bại chống Italia thành công 1882- 1898 Muhamet Átmet đã N4:ptrào nổ ra sôi nổi, lạnh đạo ND Xu Đăng chống quyết liệt nhưng tất cả TD Anh T thất bại thất bại do trình độ tổ 1889 ND Êtiôpia tiến hành chức thấp, lực lượng kháng chiến chống TD Italia. chênh lệch lớn Êtiôpi gữa được độc lập cùng với Libêria là những nước Châu phi giữa được độc lập ở cuối TK XIX đầu TK XX ầ Nhận xét chung - Nổ ra liên tục ,sôi nổi hầu hết đều thất bại -do chênh lệch lực lượng ,trình độ tổ chức thấp bị TD đàn áp Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho g Hoạt động 3: Cả lớp và cá Hoạt động 3: cả lớp và đoạn đầu TK XX nhân cá nhân 2. Khu vực Mĩ Latinh. GV giới thiệu Cư dân bản địa ở đây là người In đian chủ nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng :VH Maya , VH Inca …. Từ sau phát kiến địa lí của Côlômbô TD TBN, BĐN xâm lược Mĩ La tinh ợ Tk XIX đa số các nước Mĩ - Đầu thế kỉ XIX, đa số các Latinh đều là thuộc địa của nước Mĩ La-Tinh đều là thuộc TBN, BĐN địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào GV: Trang 16
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 GV: Sau khi xâm lược Mĩ HS đọc SGK và trả lời Nha. Latinh, TBN và BĐN đã thi - Sau khi xâm lược, chủ - Chủ nghĩa thực dân đã thiết hành cs cai trị như thế nào? nghĩa thực dân đã thiết lập lập chế độ thống trị phản ở đây chế độ thống trị động, dã man, tàn khốc phản động, gây ra nhiều ⇒ Cuộc đấu tranh giải phóng tội ác dã man, tàn khốc. dân tộc diễn ra quyết liệt - GV minh họa: Các nước - Cuối thế kỉ XIX – đầu TK thực dân đã thành lập các XX nhân dân các nước Mĩ đồn điền, khai thác hầm Latinh nổi dậy đấu tranh giải mỏ, thẳng tay đàn áp sự phóng dân tộc. phản kháng của các bộ lạc + Cuối TK XVIII bùng nổ người da đỏ, nhiều người cuộc đấu tranh của nhân dân da đỏ bị bắt làm nô lệ và Haiti (1791)H 1804 giành thắng cướp bóc vàng bạc. Cho lợi HaiTi trở thành nước Cộng đến cuối thế kỉ XVI gần hòa da đen đầu tiên ở Nam Mĩ 80% số kim loại quý cướp + Trong những năm đầu TK được trên thế giới thuộc về XIX phong trào đấu tranh nổ nước Tây Ban Nha. GV: HS đọc SGK và trả lời ra sôi nổi quyết liệt các quốc Nêu một vài cuộc đấu tranh Đầu thế kỉ XX phong trào gia độc lập ra đời : Mêhicô tiêu biểu của nhân dân Mĩ đấu tranh giành độc lập ở (1821),Achentina(1816), Latinh chống thực dân Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi, Urugoay(1828), Paragoay phương Tây ? quyết liệt. Đầu tiên là Hai- (1811), Braxin(1822), Cô lôm ti, sau đó đến Ác-hen-ti-na, bia (1830), Êcuađo(1830) Mêhicô, Pê-ru ….Kết quả - Đầu TK XX hầu hết các hầu hết khu vực đã thóat nước Mĩ Latinh đều giành khỏi ách thống trị của được độc lập trừ một số vùng thực dân Tây Ban Nha, Bồ đất nhỏ. Đào Nha trở thành quốc gia ĐL - GV hỏi: Em hãy nhận xét HS suy nghĩ và trả lời về phong trào giải phóng - ptrào diễn ra sôi nổi, dân tộc ở Mĩ La-tinh? quyết liệt, đồng bộ và trên quy mô rộng lớn - Hầu hết đều thắng lợi, - Sau khi giành được độc lập hình thành các quốc gia ĐL các nước Mĩ Latinh có nhiều - GV: Sau khi giành độc lập HS đọc SGK và trả lời bước tiến về kinh tế, xã hội. từ nay Tây Ban Nha và Bồ -Sau khi giành độc lập có - Những năm đầu TK XX Mĩ Đào Nha, tình hình Mĩ La- nhiều tiến bộ về kinh tế, muốn độc chiếm khu vực này: tinh như thế nào? xã hội +Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ - Âm mưu của Mĩ là gạt của người châu Mĩ”1823, bỏ thực dân châu Âu thay thành lập tổ chức “Liên Mĩ”. vào đó là sự thống trị của + Gây chiến và hất cẳng Tây Mĩ, biến Mĩ La-tinh thành Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh. “sân sau” của Mĩ. + Thực dân chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh. ⇒ Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ GV: Trang 17
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 4. Sơ kết bài học. - Cũng cố: Trong bối cảnh chung của thế giới đều bị thực dân phương Tây biến thành thuộc địa, vì sao Mĩ Latinh lại giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ? - Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu bài Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Ra bài tập: Vẽ lược đồ về sự phân chia châu Phi của các nước thực dân phương Tây ? IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung GV: Trang 18
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 Ngày soạn: Tiết PPCT: 7 Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) (tiết 1) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc. Giải thích được vì sao Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến tranh. - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 1. Về kĩ năng: - Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định, đánh giá. - Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”. II. Chuẩn bị của GV và HS. Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất Bảng thống kê hậu quả cuộc chiến tranh Tranh ảnh về chiến tranh. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Kiểm ra bài cũ: Chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh biểu hiện như thế nào ? 2. Dẫn dắt vào bài mới. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc địa trên thế giới và sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc đẫ dẫn đến một cuộc chiến tranh đế quốc. Cuộc chiến tranh đó đã diễn ra như thế nào, kết cục ra sao chúng ta hãy nghiên cứu bài học. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: cả lớp và cá Hoạt động 1: cả lớp và cá I. Nguyên nhân của chiến nhân nhân tranh GV : cuối TK XIX, đầu TK - cuối TK XIX- đầu XX,sự phát XX một số nước đi vào con Triển không đều về kinh tế và đường TBCN muộn song ctrị của CNTB, làm thay đổi tận dụng được những thành sâu sắc so sánh ll các ĐQ tựu KHKT nên phát triển - Mâu thuẫn giữa các ĐQ về mạnh mẽ như Đức, Mĩ, vấn đề thuộc địa ngày càng gay Nhật. các nước này phát gắt, nhiều cuộc chiến tranh đã triển nhanh nhưng lại ít nổ ra: chiến tranh Trung - thuộc địa, trong khi Anh, Nhật, Mĩ- TBN, Anh- Bô-Ơ, Pháp có hệ thống thuộc địa Nga- Nhật rộng lớn. HS đọc SGK và trả lời - Trong đó Đức là kẻ hung hãn GV: Sự phát triển không - Dẫn đến các nước ĐQ nhất vì có tiềm lực mạnh về đều của CNTB và sự phân đấu tranh gay gắt đòi chia kinh tế, quân sự nhưng lại ít chia thuộc địa không đều sẽ lại thuộc địa, thị trường thuộc địa. dẫn đến hậu quả gì? và tất yếu sẽ dẫn đến - Năm 1882, Đức cùng Áo- cuộc chiến tranh ĐQ. Hung và Italia lập phe Liên minh Vì vậy các liên minh quân sự - Năm 1907, Anh, Pháp, Nga GV: Trang 19
- Giáo án lịch sử 11- Huynh Thuc Khang Năm học 2010 - 2011 đã được hình thành, các hình thành phe Hiệp ước. nước đều ráo riết chạy đua mâu thuẫn giữa các ĐQ về vũ trang, chuẩn bị gây chiến vấn đề thuộc địa là nguyên khi thời cơ đến. nhân cơ bản dẫn đến chiến HS đọc SGK và trả lời tranh. GV: Duyên cớ trực tiếp dẫn - 28/6/1914, thái tử Áo- - 28/6/1914, thái tử Áo- Hung đến cuộc CTTG là gì? Hung bị 1 ngườí Séc-bi bị ám sát, bọn quân phiệt Đức ám sát. Áo – Hung tuyên chớp cơ hội gây ra chiến tranh. Đây là cuộc CTTG đầu tiên chiến với Séc-bi, Nga …. trong lịch sử nhân loại, kéo dài suốt 4 năm, được chia thành 2 giai đoạn chính II. Diễn biến của chiến tranh Hoạt động 2: cả lớp và cá Hoạt động 2: cả lớp và 1. Giai đoạn thứ nhất (1914- nhân cá nhân 1916) GV:Tại sao lại gọi là chiến HS đọc SGK và trả lời : - Chiến tranh ĐQ bùng nổ và tranh thế giới? Lúc đầu chỉ có 5 cường lan rộng thành CTTG quốc châu Âu tham - 8/1914, Đức tập trung binh - GV giải thích: tại Ấn Độ, chiến : Anh, Pháp, Nga, lực vào mặt trận phía Tây, uy Anh đã bắt 40 vạn người đi Đức, Áo - Hung. Dần dần hiếp Pa-ri. Quân Nga tấn công lính, Pháp cũng mộ 30 vạn 33 nước trên thế giới và Đông Đức, Đức phải điều quân lính ở các thuộc địa, chiến sự nhiều thuộc địa của các sang phía Đông. diễn ra ở nhiều nơi, song đế quốc bị lôi kéo - 9/1914, Pháp phản công chiến trường chính là châu thắng lợi, hai bên cầm cự nhau Âu. trên chiến tuyến dài 780 km. - Năm 1915, Đức, Áo- Hung dồn lực tấn công Nga quyết liệt, GV giải thích: Véc-đoong là nhưng không thành, hai bên cầm một thành phố xung yếu ở cự trên mặt trận dài 1200 km. phía Đông Pari, Pháp bố trí - Năm 1916, Đức tấn công công sự phòng thủ ở đây rất Véc-đoong (Pháp), nhưng thất kiên cố với 11 sư đoàn với bại. Hai bên duy trì thế cầm 600 cỗ pháo. Về phía chọn cự. Đến cuối 1916, Đức, Áo- Véc-đoong làm điểm quyết Hung chuyển sang thế phòng chiến chiến lược, thu hút ngự trên cả hai mặt trận. phần lớn quân đội Pháp vào đây để tiêu diệt, buộc Pháp phải cầu hòa. Vì vậy Đức huy động vào đây một lực lượng lớn : 50 sư đoàn, 1200 cỗ pháo, 170 máy bayỗ Số thương vong cả 2 phía lên đến 70 vạn người. Trong - Hai bên bị thiệt hại nặng nề, lịch sử trận Véc-đoong được kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm gọi là “mồ chôn người” của trọng. Trong nước ND lao động CTTG . Trong giai đoạn này chiến khốn cùng, bọn trùm CN giàu GV: Em nhận xét gì về giai sự diễn ra vô cùng ác liệt lên. Mâu thuẫn xã hội gay gắt, đoạn 1 của chiến tranh? gây thiệt hại nặng nề về ptrào công nhân, ptrào phản người và của, nhưng chiến lên cao, tình thế cách GV: Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến năm 1873)
15 p | 2430 | 243
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1973 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng
19 p | 1639 | 203
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX
16 p | 1855 | 191
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
24 p | 2912 | 163
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
8 p | 1295 | 101
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
15 p | 1487 | 74
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
13 p | 1454 | 73
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại ( từ năm 1917 đến năm 1945)
19 p | 1036 | 64
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
5 p | 1399 | 56
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
11 p | 1160 | 55
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 13: Nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
14 p | 623 | 52
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 -1939)
8 p | 831 | 50
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
13 p | 934 | 44
-
Giáo án Lịch sử 11 (Soạn theo phương pháp mới, cả năm)
103 p | 546 | 42
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
8 p | 782 | 39
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
8 p | 925 | 36
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 - 1939)
8 p | 628 | 32
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
14 p | 512 | 31
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn