intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 tuần 10 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Thế Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

69
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 tuần 10 năm học 2020-2021 phục vụ công tác giảng dạy của giáo viên, đồng thời còn là tư liệu tham khảo giúp các em học sinh chủ động trong quá trình tìm hiểu bài học trước khi lên lớp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 10 năm học 2020-2021

  1. TUẦN 10               Ngày giảng: Thứ  hai ngày 04 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 46:  LUYỆN TẬP Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Sử   dụng   thước   và   ê­ke   để   vẽ   hình  Biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.  chữ, vẽ  hình vuông có số  đo cạnh  đường   cao   của   hình   tam   giác.Vẽ   hình  cho trước vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. A/ Mục tiêu: I/ KT: ­ Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Nhận biết đường  cao của hình tam giác. II/ KN:­ Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. Xác định trung   điểm của đoạn thẳng cho trước. III/ TĐ: Sự chính xác trong toán học. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở. B/ Chuẩn bị: I/  Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Thước thẳng và ê­ke.Com pa 2.HS Vở nháp, phấn bảng II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ:   ­   Gọi   2   HS   lên   bảng   vẽ   hình   vuông  2 em lên bảng làm ABCD có cạnh 7dm. Tính chu vi và diện  tích  P = 7 x 4 = 28 (dm) III/ Bài mới: S = 7 x 7 = 49 (dm2) 1/ Hướng dẫn luyện tập: Bài số 1: Cả lớp thực hiện ­ Vẽ hình a, b lên bảng cho Hs điền tên. a)Góc   vuông   BAC:   Góc   nhọn   ABC;  ABM; MBC; ACB; AMB. Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. ­ So với góc vuông thì góc nhọn bé hay  b) Góc vuông DAB; DBC; ADC lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn.  Góc nhọn ABD; BDC; BCD Góc tù : ABC ­ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? ­ 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11   vào vở. Bài số 2: Cả lớp thực hiện ­ Nêu tên đường cao của  ABC. ­   Đường   cao   của   ABC   là:   AB   và 
  2. BC. ­ Vì sao AB được gọi là đường cao của  ­ Vì đường thẳng AB là đường thẳng  ABC? hạ từ đỉnh A của   và vuông góc với  cạnh BC của  . ­ Vì sao AH không phải là đường cao  ­ Vì đường thẳng AH hạ  từ  đỉnh A  của  ABC? nhưng không vuông góc với cạnh BC  của hình  ABC. ­ Tự  vẽ  hình vuông ABCD có cạnh  ­ Cho HS nêu các bước vẽ. dài 3cm. ­ Đánh giá nhận xét. Lên bảng thực hiện.       Bài số 4: Cả lớp thực hiện phần a Bài tập yêu cầu gì? ­ Vẽ  hình chữ  nhật: ABCD có chiều  dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. ­ Cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các  ­ 1 HS lên bảng. bước.  ­*Phần b. HS HTT  thực hiện. Nêu cách  ­ Đặt vạch số  0 của thước trùng với  xác định trung điểm M của cạnh AD. điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì  IV/ Củng cố ­ dặn dò: AD = 4cm nên   AM = 2cm. Tìm trên  ­ Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ  và   chấm   1   điểm   đó   chính   là   trung  nhật. điểm M của cạnh AD. ­ NX giờ học. Tiết 2: Tập đọc Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 1) A/ Mục tiêu: I/KT:­ Kiểm tra để nhận xét phần tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm   tra kỹ năng đọc  hiểu. II/KN:­ Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ  học kì  I( khoảng 75 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, đoạn thơ phù hợp  với nội dung bài đọc. III/TĐ:­ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả  bài, nhận  biết được một số  hình  ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét  về nhân vật trong văn bản tự sự. B/ Chuẩn bị  I/ Đồ dùng dạy học. 1. GV ­ Phiếu ghi các bài tập đọc để HS bốc thăm đọc 2. HS. Đọc lại tất cả các bài đã học ở nhà II. Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ:
  3. III/ Bài mới: Giới thiệu bài: 1/   Kiểm   tra   tập   đọc   và   học   thuộc  lòng: ­ Bốc thăm và chuẩn bị  1 2' ­ Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn  ­ Thực hiện theo nội dung bốc thăm.  bài. ­ Gọi HS lần lượt 2/ Bài số 2: ­ Những bài tập đọc ntn là truyện kể? ­ Đó là những bài kể  1 chuỗi sự  việc   có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1  số  nhân vật để  nói lên một điều có ý  nghĩa.  ­   Hãy   kể   tên   những   bài   tập   đọc   là  ­ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. truyện   đọc   thuộc   chủ   điểm   "Thương  ­ Người ăn xin. người như thể thương thân" ­ Đánh giá chung ­ Trình bày miệng ­ lớp bổ sung. 3/ Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì? ­ Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên  các   đoạn   văn   tương   ứng   với   giọng  đọc, phát biểu. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu  ­ Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" mến. b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... ­ Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực  kẻ  yếu.   Đoạn  Nhà Trò   kể   nỗi  khổ  của mình. c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn  ­ Là đoạn Dế Mèn đe doạ  bọn Nhện,  đe. bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế  Mèn bênh vực kẻ yếu) ­ Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. ­ 3 HS thực hiện IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ NX giờ học. VN tiếp tục luyện đọc +  Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.  Tiết 3: Khoa học Tiết 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 2) A/ Mục tiêu: I/ KT. Giúp học sinh biết củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng   qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. II/ KN. Hiểu và áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. III/ TĐ. Có thái độ  học tập đúng đắn, áp dụng bài đã học vào cuộc sống  hằng ngày.           * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị
  4.   I/ Đồ dùng dạy ­ học: 1.GV :  ­ Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. 2.HS: ­ Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 2 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của trò Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức ­ 2 HS trả lời II/ Kiểm tra bài cũ: ­   Nêu   sự   trao   đổi   chất   giữa     cơ   thể  người với môi trường. ­ Kể  tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ  thể   cần   được   cung   cấp   đầy   đủ   và  thường xuyên? ­ Tự đánh giá theo các tiêu chí: III/ Bài mới: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và  1. Tự đánh giá: thường xuyên thay đổi món ăn ­ Cho HS dựa vào chế  độ  ăn uống của   + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất  mình trong tuần để tự đánh giá. béo động vật và thực vật. ­ Cho HS trao đổi nhóm 2. + Các loại thức ăn có chứa các vi­ta­ ­ Cho HS nêu miệng. min và chất khoáng. ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung. * Kết luận: Chốt ý 2. Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" ­ Thảo luận nhóm 4. ­ Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình. ­ Cho HS thảo luận nhóm. ­ Giới thiệu các thức ăn có những chất  ­   Sử   dụng   những   tranh   ảnh,   mô   hình  gì trong bữa ăn. thức ăn để bày. ­ Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh  ­ Ăn phối hợp các loại  thức ăn có trong  dưỡng? bữa ăn hàng ngày.  Về  nhà nói với cha mẹ  và người lớn  những điều vừa học được. 3.   Ghi   lại   10   lời   khuyên   về   dinh   ­   Tự   ghi   lại   10   lời   khuyên   về   dinh  dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. dưỡng. ­ Cho HS làm việc CN ­ Trình bày miệng. ­ Đánh giá ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình  vẽ. IV / Củng cố ­ dặn dò ­ Hàng ngày ta cần có chế  độ  ăn như  thế nào? ­ Nhận xét giờ  học.Về  nhà ôn bài và  chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đạo đức                               
  5.                                    Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)                                   A/ Mục tiêu :            ­ KT: Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải  là tiết kiệm thời giờ.           ­ KN:  Bước đầu biết sử dụng thời giờ  học tập, sinh hoạt,... hằng ngày  một  cách hợp lí.      ­TĐ: Biết tiết kiệm thời giờ.           ­ GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian                   Kỹ năng lập kế họach                  Kỹ năng bình luận, phê phán   B/ Chuẩn bị :         ­ Thẻ màu, Sách giáo khoa.      ­ Các truyện về  tấm gương về tiết kiệm thời giờ. C/ Các hoạt động dạy học                 Hoạt động của thầy              Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ . Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS III/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15) 1 HS đọc đề­nêu yêu cầu. HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ Gv kết luận :Các việc làm  a,c,d là biết  Gv lần lượt nêu từng tình huống để  tiết kiệm thời giờ.  HS bày tỏ thái độ bằng thẻ. Các việc làm  b,d,e  không  phải là biết   Sau mỗi tình huống HS giải thích vì  tiết kiệm thời giờ. sao tán thành, không tán thành. HĐ2:  HS liên hệ thực tế bản thân . HS hoạt động nhóm đôi thảo luận  Trao đổi với nhau về cách sử dụng  Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các  thời giờ của mình . nhóm  Đại diện các nhóm trình bày ­Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?  *  Hs làm việc cá nhân ­ Lập thời gian biểu hằng ngày cho  ­Lập thời gian biểu cho mình trong thời  bản thân. gian đến? 3­5 HS trình bày trước lớp. HS nhận xét bổ sung GV nhận xét,sửa sai . ­ HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa  HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về  câu chuyện. chủ đề  tiết kiệm thời giờ .    Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất,    3 HS nhắc lại. cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời  
  6. giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích  một cách hợp lí, có hiệu quả. IV/ Củng cố ­ dặn dò:   ­ ­ GV nhận xét.  Thực hành tiết kiệm thời giờ.  Chuẩn bị tiết sau. ­ Thực hành giữa kì 1 Tiết 5: HĐTT                                       CHÀO CỜ  Ngày giảng:  Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 47:  LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.  Giải  toán 2 số khi biết tổng và hiệu đường cao của hình tam giác. Vẽ hình  vuông, hình chữ nhật có độ dài cho  trước.  A/ Mục tiêu: I/KT: ­ Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số  tự nhiên có nhiều chữ  số.           ­ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị  của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II/KN:­ Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. III/TĐ:­ Giải bài toán liên quan đến tìm  2 số khi biết tổng và hiệu. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở. B/Chuẩn bị:           I/ Đồ dùng dạy học:           1.GV­ Thước thẳng có chia vạch cm và ê­ke 2.HS ­ Vở nháp  II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp  C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: ­Nêu đặc điểm  của hình chữ nhật, hình  ­ Đọc yêu cầu của bài. vuông. III/ Bài mới: Luyện tập: * HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được số  11   vào vở.
  7. Bài 1: Cả lớp thực hiện phần a:  ­ Cho HS làm vào vở ­ Chữa bài ­ Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số. ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung ­ Phần b: dành cho Hs HTT Bài số 2: Cả lớp thực hiện phần a. Bài tập yêu cầu gì? ­ Tính giá trị của biểu thức bằng cách  thuận tiện. ­ Để tính giá trị .. áp dụng tính chất nào? *Hs   thực   hiện.   Nêu   tính   chất   giao   hoán  ­ Chữa bài. của P.C­ Nhận xét ­ đánh giá.  ­ Phần b: dành cho Hs HTT Bài số 3: Cả lớp thực hiện b Cho HS đọc yêu cầu ­ Lớp đọc thầm ­ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC  ­ Có chung cạnh BC có chung cạnh nào? ­ Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao  ­ Là 3cm nhiêu? ­ Cho HS vẽ tiếp hình. ­ Thực hiện ­   Cạnh   DH   vuông   góc   với   những   cạnh  ­ Cạnh DH vuông góc với cạnh AD;  nào? BC; IH ­ Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.   Chiều dài của hình chữ  nhật AIHD  là: ­ Cách tính chu vi hình chữ nhật  Chu vi hình chữ nhật                + Phần a, b: Dành cho HS HTT.  Bài số 4: Cả lớp thực hiện  ­ Cho HS đọc yêu cầu + 1 HS đọc ­ lớp đọc thầm. BT cho biết gì? BT hỏi gì? ­ Diện tích của hình chữ nhật. ­ Biết được nửa chu vi của hình chữ  nhật  ­ Biết được tổng  của số đo chiều dài  tức là biết được gì? và chiều rộng. ­ Vậy muốn tính được diện tích hình chữ  ­ Chiều dài và chiều rộng. nhật cần tính gì trước? ­ Làm vở, 1 em lên bảng giải ­ Bài tập thuộc dạng toán nào? ­ Tìm  2 số khi biết tổng và hiệu. ­   Nêu   cách   tìm   hai   số   khi   biết   tổng   và  Giải hiệu. Chiều rộng của hình chữ nhật là: ­ Cho HS làm bài vào vở. (16 ­ 4) : 2 = 6 (cm) ­ Chữa bài ­ nhận xét  Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) ­ Đánh giá chung                           Đáp số: 60 cm2  IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
  8. Tiết 2: Khoa học Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Nước dùng để  ăn, rửa rau, giặt quần  Phát hiện màu, mùi, vị  của nước chứng  áo... minh nước không có hình dạng nhất định,  chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và   có thể hoà tan 1 số chất A/ Mục tiêu: I/ KT ­ Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng  cách                      ­ Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. II/ KN­ Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định,  chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.  III/ TĐ­ Có ý thức bảo vệ nguồn nước.  *GDBVMT :  ­ Chúng ta giữ  vệ  sinh môi trường, đặc biệt là môi trường  nước. ­ Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.          * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV: ­ Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43. 2.HS: ­ Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau. II/  Các phương pháp dạy học. Nhóm 4, C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm  của hình chữ nhật, hình  vuông. III/ Bài mới:  a) GTB: 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn  đề: H.Ư: Nước có những tính chất gì? Thầy rò c.ta đã tìm hiểu xong chương  Con  người   và sức  khỏe. Thầy trò cta  tiep tục t.hiểu về  chương Vật chất và 
  9. năng lượng. Vật chất đầu tiên c.ta TH  đó là Nước.   Vậy nước có những tính  chất gì, chúng ta cùng bước vào bài học  ngày   hôm   nay,   bài:  Nước   có   những   tính chất gì? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu học sinh ghi lại những  hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi  + Nước có mùi , Nước nhìn thấy được  chép khoa học về tính chất của không  khí , sau đó thảo luận nhóm 4 hoặc 6  + Nước không có mùi , chúng ta không  để ghi lại trên bảng nhóm  nhìn thấy được Nước VD: một số suy nghĩ ban đầu của h.sinh  + Nước có vị lợ , không có hình dạng  nhất định  + chúng ta có thể bắt được Nước + Nước có rất nhiều mùi khác nhau  3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm  tòi  ­ từ  việc suy đóan của học sinh do các  cá nhân ( các nhóm) đề  xuất . Gv tập  hợp   thành   các   nhóm   biểu   tượng   ban  + Nước có mùi gì ?  đầu   rồi   hướng   dẫn   HS   so   sánh   sự  + chúng ta có thể nhìn thấy Nước được  giống nhau và khác nhau của các ý kiến  không ?  ban đầu , sau đó giúp các em đề  xuất  các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến  + Nước có vị gì ? thức  tìm hiểu về tính chất của Nước + Nước có vị không?  VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất  của Nướcdo học sinh nêu : + Nước có hình dạng nào ? ­GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm  +chúng   ta   có   thể   bắt   được   Nước  (   chỉnh   sữa   và   nhóm   các   câu   hỏi   phù  không ? hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất  của Nước) , VD câu hỏi GV cần có :  +Nước có giản nở không?  ­Nước có màu , có mùi , có vị không?  +   chúng   ta   có   thể   nuốt   được   Nước  không ? ­Nước có hình dạng nào ? + vì sao Nước có nhiều mùi khác nhau ? ­Nước có thể bị nén lại hoặc và bị giản  ra không 
  10. ­GV tổ  chức cho học sinh thảo luận ,  đề  xuất phương án tìm tòi để  trả  lời  các câu hỏi trên  4. thực hiện phương án tìm tòi : Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong  suốt, không màu nhìn thấy rõ được cái  ­GV yêu cầu HS viết dự  đoán vào   vỡ  thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng  ghi   chép   khoa   học   trước   khi   làm   thí  đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để  nghiệm nghiên cứu với các mục : trong cốc. Hoạt động 1: màu, mùi, vị của nước Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước  GV cho hs hoạt động nhóm  không có vị, cốc sữa có vị ngọt yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc  Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước  thủy tinh mà GV vừa đổ nước lọc và  không mùi, cốc sữa có mùi của sữa. sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi: ­ Nước không có màu, không có mùi,  1. Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng  không có vị sữa? 2. Làm thế nào để bạn biết điều đó? 3. Em có nhận xét gì về mùi, màu, vị  của nước? Kết luận: nước trong suốt , không màu,  không mùi, không vị. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng  ­ 1hs lên làm thí nghiệm  nhất định và chảy lan ra mọi phía             GV cho HS làm thí nghiệm và tự phát  hiện ra tính chất của nước. Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật  yêu cầu các nhóm đem: ­Chai, lọ, cốc  chứa nước. có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh  ­Quan sát đã chuẩn bị đặt lên bàn …từ trên cao xuống, chảy tràn lan ra  ­Yêu cầu các nhóm cử 1hs đọc phần thí  mọi phía. nghiệm 3 trang 42 SGK, 1HS thực hiện,  ­ 2 HS trả lời. các HS quan sát và trả lời câu hỏi. 1, Nước có hình gì? ­GV làm thí nghiệm 4 +Nước chảy như thế nào? ­ 2 HS trả lời. H: Vậy qua hai thí nghiệm trên, các em  có kết luận gì về tính chất của nước?  ­ 2 HS trả lời theo ý hiểu. Nước có hình dạng nhất định không? Hoạt động 3: Nước thấm qua một số  ­ Ta cho chất đó vào trong cốc có nước,  vật và hòa tan một số chất dùng thìa quấy đều lên sẽ biết được  H: 1. Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn  chất đó có hòa tan trong nước hay  em thường làm thế nào? không. + Tại sao người ta lại dùng vải để lọc 
  11. nước mà không lo nước thấm hết vào  ­ Làm thí nghiệm. vải? 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. + Làm thế nào để biết một số chất có  ­Vải, bông, giấy là những vật có thể  hòa tan hay không trong nước? thấm nước. 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. ­ GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm  ­ đường, muối hòa trong nước, cát  3,4 trong SGK  không tan trong nước +Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí  nghiệm  H: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận  xét gì? +Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí  nghiệm với đường, muối, cát xem chất  nào hòa tan trong nước. H: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận  xét gì? 2, Qua hai thí nghiệm trên, các em có  nhận xét gì về tính chất của nước? Bước 5: Kết luận và hợp thức  hóa kiến thức ­ GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết  quả. ­ HS kể tên một số vật có ở xung quanh  GV:  Nước   thấm   qua   vật   này   nhưng   em không thấm qua vật kia. Vậy, nước có     thấm qua tất cả các vật được không? ­ HS suy nghĩ để tìm câu trả lời GV hướng dẫn HS so sánh lại với các  suy   nghĩ   ban   đầu   để   khắc   sâu   kiến  ­ HS trình bày quan điểm của mình (HS  thức. có   thể   nêu   :   vật   sẽ   ướt,   thấm   nước,   * Liên hệ thực tế:  không thấm nước,…)  H:  Nước   thấm   qua   một   số   vật.   Vậy   ­ HS lập thành nhóm mới trong   cuộc   sống   hàng   ngày,   người   ta   vận dụng tính chất này của nước  để   ­  HS có thể   đề  xuất:  Đọc SGK, xem  làm gì? phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông  H: Để  một vật không bị  thấm nước, ta   tin trên mạng, tham khảo ý kiến người  phải lưu ý điều gì? lớn, … H:  Trong thực tế, người ta vận dụng   ­ HS trả lời theo suy nghĩ của mình tính chất nước không thấm qua một số   để làm gì? * Cho HS mở SGK trang …… H: Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung  của bài học nào trong SGK?
  12. (GV ghi bảng tên bài học) H: Em biết thêm được tính chất gì của  nước? IV/  Củng cố ­ dặn dò. ­ Nước có những tính chất gì? ­ GV nhận xét giờ học.                                                                                                                                                     Tiết 3: Chính tả Tiết 10 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) A/ Mục tiêu: I/ KT: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa II/ KN: Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng. III/ TĐ: Hăng say học. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Viết sẵn lời giải bài 2 + 4. 1. HS ­ Vở viết II/ Phương pháp dạy học:  Hỏi đáp C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: Vở viết ­ Lớp đọc thầm. III/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn HS nghe ­ viết: ­ Đọc mẫu bài viết ­ Giải nghĩa từ "Trung sĩ" ­ Đọc từ khó cho HS viết. ­ Viết lên bảng con + Bỗng, bước, sao trận giả. ­ Khi viết lời thoại ta trình bày ntn? Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch  đầu   dòng,   dấu   hai   chấm   mở   ngoặc   kép,  đóng ngoặc kép. ­ Đọc cho HS viết bài ­ Viết chính tả. ­ Soát bài. III/ Luyện tập: * Bài số 2: ­ Đọc yêu cầu bài tập. ­ Em bé được giao nhiệm vụ gì? ­ Gác kho đạn. ­ Vì sao trời đã tối em không về? ­ Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí  gác khi chưa có người đến thay. ­ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để  ­ Dùng để  báo trước bộ phận sau nó là lời  
  13. làm gì? nói của bạn em bé hay của em bé. ­ Có thể  đưa những bộ  phận đặt trong  ­ Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối  ngoặc   kép   xuống   dòng,   đặt   sau   dấu  thoại   ...em   bé   với   người   khách   uốn   đã  gạch đầu dòng không? Vì sao? được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. IV/ Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. Các loại tên riêng Quy tắc viết tên Ví dụ + Tên người Viết hoa chữ  cái đầu của mỗi tiếng tạo  ­ Lê Văn Tám tên địa lí VN thành tên đó. ­ Điện Biên Phủ + Tên nước ngoài ­ Viết hoa chữ  cái đầu của mỗi bộ  phận  ­ Lu­I Pa­Xtơ tên địa lí nước ngoài tạo thành tên đó. Nếu bộ  phận tạo thành  ­   Xanh   Pê­tec­ tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có  bua dấu gạch nối. ­ Những tên riêng được phiên âm theo Hán  ­ Bạch Cư Dị Việt,   viết   như   cách   viết   tên   riêng   Việt  ­ Luân Đôn Nam IV/  Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 4: LT&Câu  Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 3) A/Mục tiêu: I/KT: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã   học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên  đôi cánh ước mơ. II/KN: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. III/TĐ: Có ý thức trong học tập và phát triển ngôn ngữ. tập. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở. B/ Chuẩn bị  I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV  ­ Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2. 2. HS ­ Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới . Hướng dẫn ôn tập. ­ Các chủ điểm đã học là: Bài số 1: + Nhân hậu ­ đoàn kết. ­ Trong các tiết LT và câu đã học  + Trung  thực ­ tự trọng. những chủ điểm nào? + Ước mơ. ­ Gạch chân những từ ngữ quan 
  14. trọng. ­ Gạch dưới những chỗ quan  trọng của đề  ­ Cho HS làm bài tập 1 ­ VBT ­ Làm bài. +   Các   từ   ngữ   thuộc   chủ   điểm  VD:   Nhân   hậu,   nhân   ái,   nhân   đức,   nhân   từ,  "Thương người  như  thể  thương  nhân   nghĩa,   đùm   bọc,   đoàn   kết,   tương   trợ,  thân". thương   yêu,   bênh   vực,   che   chắn,   cưu   mang,  nâng đỡ, nâng niu... + Chủ điểm: ­   Trung   thực,   trung   thành,   trung   nghĩa,   ngay  Măng mọc thẳng. thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn... + Chủ  điểm: Trên đôi cánh  ước  ­ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước   mơ . vọng, mơ ước, mơ tưởng. ­ Cho HS trình bày ­ lớp nhận xét. ­ Trả lời các TN thuộc từng chủ điểm. ­ Đánh giá chung. Bài số 2: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­   Tìm   một   thành   ngữ   hoặc   tục   ngữ   đã   học  trong mỗi chủ  điểm và đặt câu với thành ngữ  đó. ­ Cho HS làm bài  vào VBT (tr.66) ­ Làm bài và trình bày miệng. + Chủ điểm 1: ­ ở hiền gặp lành, hiền như bụt ­ Lành như đất, môi hở răng lạnh Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo... + Chủ điểm 2: ­ Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây  ngay không sợ  chết đứng, giấy rách phải giữ  lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm... + Chủ điểm 3: ­   Cầu   được,   ước   thấy;   Ước   sao   được   vậy;  Ước của trái mưa....  ­ Cho HS nối tiếp đặt câu VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như  ruột ngựa nên được cả xóm quý mến. Bài số 3: Cho HS làm VBT (tr.66) + Đọc yêu cầu của bài tập. *   Nêu   tác   dụng   của   dấu   hai  ­ Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của  chấm. 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng  phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu  dòng. ­ Lấy VD: ­  VD: Cô  giáo  hỏi:  "Sao  trò  không chịu  làm  bài?" ­ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của  người được câu văn nhắc đến... ­ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? VD: Bố  thường gọi em tôi là "cục cưng" của      Lấy ví dụ  bố. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét giờ  học. Chuẩn bị  bài  sau.
  15. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 10: HỌC HÁT BÀI: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM  Nhạc và lời: Ngô Ngọc Báu A/ Mục tiêu:  I/ Kiến thức:   ­ Hs biết hát theo giai điệu và lời ca. ­ Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp bài hát.  II/ Kỹ năng: ­ Biết gõ đệm. III/ Thái độ: ­ Qua bài hát giáo dục các em biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. * Tích hợp(Quyền trẻ  em)   ­ Trẻ  em có quyền được giáo dục, quyền được  chăm sóc, quyền được học tập.   B/Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: ­ Sgk ­ Tranh minh hoạ. ­ Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan, đan phím. ­ Hát thuần thục lời ca.  2. HS: ­ Sgk, thanh gõ.  II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ:  Yêu cầu  hát lại bài hát tiết trước  ­ Hát lại bài hát của tiết trước. đã học. III/ Bài mới: 1. Hoạt động 1: Dạy hát.  ­ Lắng nghe ­ Giới thiệu bài hát: ­ Quan sát tranh ­ Cho học sinh quan sát  tranh minh hoạ. 
  16. ­ Cho quan sát bản nhạc. ­ Do nhạc sỹ  Ngô Ngọc Báu sáng  ­ ? bài hát này do ai sáng tác? tác. ­ Hát mẫu: ­ Nghe hát mẫu. ­ Cho  đọc lời ca. ­ Đọc lời ca ­ Cho học sinh luyện thanh (1­2phút) ­ Luyện thanh. ­ Dạy hát từng câu. ­ Bắt nhịp và yêu cầu học sinh ghép các câu  ­ Hát từng câu. hát với nhau ­ Ghép các câu hát. ­ Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng  ­ Tập hát đối đáp, hoà giọng.     ­ Hát hoà giọng, hát đối đáp ( từng  2. Hoạt động 2:  dãy bàn, từng nhóm thực hiện) ­ Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ nhịp. ­ Bắt nhịp và chỉ  định từng dãy bàn, tổ  ,   ­ Hát kết hợp gõ theo nhịp. nhóm, cá nhân thực hiện. ­ Hướng dẫn  gõ theo nhịp bài hát. ­ Chỉ định các tổ, nhóm, cá nhân. ­ Thực hiện teo tổ, nhóm, cá nhân. IV/Củng cố ­ dặn dò:     ­ Cho các tổ thực hiện bài hát. ­ Các tổ thực hiện lại bài hát. *   Tích   hợp(Quyền   trẻ   em)    Trẻ   em   có  quyền   được   giáo   dục,   quyền   được   chăm  ­ Lắng nghe sóc, quyền được học tập ­ Về nhà thực hiên ôn luyện lại bài       ­ ­ Về hát thuộc bài hát, tập gõ theo tiết tấu   hát. lời ca và tập gõ thành thạo phách.                                                          Ngày giảng: Thứ tư  ngày 06 tháng 11 năm   2019 Tiết 1: Toán Tiết 48:  KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I               ( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường)  Tiết 3: Tập đọc Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 3 ) A/ Mục tiêu: I/ KT: Tiếp tục kiểm tra để nhận xét phần tập đọc và học thuộc lòng. II/ KN: Hệ thống hoá 1 số  điều cần ghi nhớ  về nội dung, nhân vật, giọng   đọc của các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng. III/ TĐ:Có ysy thức trong học tập và phát triển ngôn ngữ. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ r vào vở.
  17. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy ­ học: 1.GV ­ Viết sẵn lời giải của bài tập 2. 2. HS. Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải. C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: Giới thiệu bài: ­ Thực hiện theo nội dung bốc thăm. 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: ­ Tổ chức cho HS bốc thăm. ­ Kiểm tra 7   8 em 2. Bài tập 2: + Cho HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc ­ lớp đọc thầm ­ BT yêu cầu gì? ­   Tìm   các   bài   tập   đọc   và   truyện   kể  thuộc chủ điểm "Măng mọc thẳng" ­ Cho HS nêu và GV ghi bảng. + Tuần 4: Một người chính trực + Tuần 5: Những hạt thóc giống + Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An­đrây­ca           Chị em tôi     ­ Cho làm VBT (tr.64) ­ Làm bài ­ Cho trình bày miệng ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung về:  ­ Đánh giá. Nội dung. Nhân vật Giọng đọc ­ Cho 1 số HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn  ­ 2   4 học sinh thực hiện minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm. ­ Nhận xét  IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1  lời nhắn nhủ gì? ­ Nhận xét giờ học. ­ VN luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị  bài  sau.  Tiết 5:   LuyÖn tõ vµ c©u  Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 4) A/ Mục tiêu: I/ KT: X¸c ®Þnh ®ưîc c¸c tiÕng trong ®o¹n v¨n theo m« h×nh cÊu t¹o tiÕng ®· häc. II/ KN: T×m ®ưîc trong ®o¹n v¨n c¸c tõ ®¬n, tõ l¸y, tõ ghÐp, DT, §T. III/ T§: Sù chÝnh x¸c trong TV
  18. B/ ChuÈn bÞ I/ §å dïng d¹y häc: 1.GV Viết sẵn m« h×nh ®Çy ®ñ cña ©m tiÕt. 2.HS. Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 3 C/ Các hoạt động dạy ­ học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: HD làm * Bài số 1+2: ­ 2 HS đọc bài Chú chuồn chuồn  + Cho học sinh đọc đoạn văn. nước. ­ Lớp đọc thầm. ­ Cho HS làm VBT ­ Trình bày miệng * Tiếng chỉ có vần và thanh ­ Tiếng: ao * Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. ­ Tất cả các tiếng còn lại của đoạn  văn. ­ Đánh giá chung ⇒ Lớp nhận xét ­ bổ sung. * Bài số 3: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy ­ Thế nào là từ đơn? ­ Từ chỉ gồm có 1 tiếng. ­ Thế nào là từ phức? ­ Từ được tạo ra bằng cách ghép các  tiếng có nghĩa lại với nhau. ­ Thế nào là từ láy? ­ Từ được tạo ra bằng cách phối hợp  những tiếng có âm hay vần giống  nhau. ­ Cho HS làm vào VBT: VD: + 3 từ đơn là                            ­ Dưới, tầm, cánh, chú... + 3 từ phức ­ Bây giờ; khoai nước; hiện ra + 3 từ láy ­ Rì rào, rung rinh, thung thăng. *Bài số 4: ­ Làm VBT 3 danh từ là ­ Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước ­ Cho HS chữa bài. ­ Nhận xét  đánh giá chung. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nêu nội dung vừa ôn tập, nhận xét,  đánh giá giờ học.                                                                                                                                                                        Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2019
  19. Tiết 1: Toán Tiết 49:  NHÂN VỚI  SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho hs quan đến bài học Thực hiện được phép nhân có nhớ,  Thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số  không nhớ.  có 1 chữ  số  (không nhớ  và có nhớ), giải  các bài toán có liên quan. A/ Mục tiêu: I/ KT: ­ Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không  nhớ và có nhớ). II/ KN: ­ Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các   bài toán có liên quan. III/TĐ: ­ Sự chính xác trong toán học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11 vào vở. B/ Chuẩn bị:            I/ Đồ dùng dạy học:             1.GV  ­ SGK 2.HS. Vở nháp II/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, giảng giải C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Chữa bài kiểm tra. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn thực hiện phép nhân. ­ Đọc và thực hiện phép nhân phép nhân   a. Phép nhân số không nhớ  VD1: 241 324 x 2 ­ Cho HS thực hiện phép nhân ­ Cho HS nêu miệng cách thực hiện. ­ Cho HS nhận xét về phép nhân. ­ Đây là phép nhân không nhớ. ­ Nêu thành phần tên gọi của phép nhân. ­ Thừa số x thừa số = tích ­ Muốn thực hiện phép nhân ta làm ntn? + Đặt tính: Viết TS nọ dưới TS kia * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 11                       Đặt dấu nhân. vào vở.                     Dấu gạch ngang + Thực hiện từ phải sang trái. b. Phép nhân có nhớ.VD: 136 204 x 4 ­ Cho HS thực hiện ­ Lớp làm  nháp ­ 1 HS lên bảng ­ HS nêu miệng cách thực hiện      ­ Nhận xét về phép nhân. ­ Đây là phép nhân có nhớ.
  20. ­ Khi T/h phép nhân có nhớ ta làm ntn? ­   Thực   hiện   như   phép   nhân   không   nhớ  còn nhớ sang bên trái hàng trước nó. ­ Nêu cách thực hiện tìm tích. ­ 1   3 HS nêu 3. Luyện tập: Bài số 1:Cả lớp thực hiện ­ Làm bảng con ­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập.          ­ Nêu miệng cách thực hiện. ­ Muốn tìm tích của phép nhân ta làm  ntn? Bài số 2: Dành cho Hs HTT thực hiện   Viết giá trị  thích hợp của biểu thức vào  ­ Bài tập yêu cầu gì? ô trống. ­ Bài này thuộc dạng toán nào? ­ Bài tập chứa 1 chữ. ­ Muốn tính được giá trị biểu thức ta  ­ Thay số vào chữ. làm thế nào? Cho HS làm bài vào SGK ­ Với m = 2 thì 201 634 x m =    201 634 x 2 = 403 268 + Với m = 3,4; 5          Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a. ­ BT không có ngoặc đơn mà có phép  ­ Làm VBT tính +, ­ , x ta làm ntn?   ­ Phần b: HS HTT Bài số 4: HS HTT thực hiện                   Tóm tắt Bài tập cho biết gì? ­ Có 8 xã vùng thấp. 1 xã: 850 q' truyện 9 xã vùng cao              ? quyển ­ Bài tập hỏi gì? 1 xã: 980 q' truyện          truyện  ­ Muốn biết cả huyện đó được cấp bao  Giải nhiêu quyển truyện cần biết gì?  Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp: 850 x 8 = 6 800 (quyển)         Số truyện 9 xã vùng cao được cấp: 980 x 9 = 8 820 (quyển)        Tổng số truyện được cấp là: 8 820 + 6 800 = 15 620 (quyển) IV/ Củng cố ­ dặn dò:          Đáp số: 15 620 quyển truyện. ­ Muốn tìm tích của phép nhân ta làm  ntn? ­ Nhận xét giờ học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2