intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 tuần 16 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Thế Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:37

57
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 tuần 16 năm học 2020-2021 phục vụ cho giáo viên trong quá trình giảng dạy, đồng thời còn là tư liệu tham khảo giúp phụ huynh hướng dẫn học sinh chủ động tìm tòi, chuẩn bị kiến thức cho tiết học sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 16 năm học 2020-2021

  1. TUẦN 16 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Toán                                Tiết 76:  LUYỆN TẬP  A/ Mục tiêu :  I/KT:­ Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. II/KN:­ Giải bài toán có lời văn. III/TĐ:­ Có ý thức tự giác học tập * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 17 vào vở B/Chuẩn bị : I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT1 II/Các phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm 2 C/Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Tính : 75480 : 75 ;      12678 : 36 ­ 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp ­ Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. III/ Bài mới: Bài 1.Đặt tính rồi tính: ­ Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.  Cả lớp thực hiện  ­ 3 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép  tính. a, 4725 : 15 = 315  b, 35136 : 18 = 1952     4674 :  82 =  57      18408 : 52 = 354     4935 :  44 = 112(dư 7)      17826 : 48 = 371(dư 18) ­ Cùng hs nx, chữa bài. ­ Dòng 3: Dành cho Hs HTT Bài 2. Bài toán: Cả lớp thực hiện ­ Đọc, tự tóm tắt bài toán: Tóm tắt: 25 viên gạch     : 1 m2 1050 viên gạch :... m2? Muốn tính số  mét vuông nền nhà lát  được ta làm phép tính gì? ­ Phép tính chia. ­ Yc hs làm bài vào vở Bt: ­ Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài.  Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) ­ Chấm, cùng hs nx, chữa bài. Đáp số: 42 m2 Bài 3. Hs HTT thực hiện. ? Nêu các bước giải? ­ Tính tổng số  sản phẩm làm trong 3  tháng.
  2. ­   Tính   số   sản   phẩm   trung   bình   mỗi  người làm. Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi ngời làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm. Bài 4. Hs HTT thực hiện. ­ Trao đổi nhóm 2, trả lời: a. Phép chia sai  ở lần chia thứ hai: 564   chia 67 được 7. Do đó có số  dư  lớn hơn số  chia: 95 >  67 Dẫn đến kết quả phép chia sai. b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia. ­ Thực hiện phép chia để tìm thương  ­ Làm bài vào nháp, chữa bài. và số dư đúng.  IV/ Củng cố ­ dặn dò. ­ Nx tiết học.  ­ BTVN Làm BT 4 vào vở  thực hiện  phép chia cho đúng. Tiết 2: Tập đọc Tiết 31: KÉO CO  A/ Mục tiêu .  I/KT­ Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co   của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. II/KN­ Hiểu các từ ngữ trong bài. III/ TĐ­ Hiểu ND. Kéo co là một trò chơi thể  hiện tinh thần thượng võ  của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. * Tích hơp QTE: Quyền được vui chơi và tiếp nhận thông tin. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học. ­ Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ). II/ Phương pháp dạy học.   C/ Các hoạt động dạy học .  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa? ­ 2 Hs đọc và trả  lời câu hỏi, lớp   ?   Trong   khổ   thơ   cuối,   ngựa   con   nhắn  nhận xét nhủ mẹ điều gì?
  3. ­ Nx chung, đánh giá hỗ trợ HS. III/ Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài. a. Luyện đọc: ­ Đọc toàn bài: ­ 1 hs đọc lớp theo dõi. ­ Chia đoạn: ­ 3 đoạn: +  Đ1: 5 dòng đầu.                + Đ2:  4 dòng tiếp.                + Đ3:  Phần còn lại. ­ Đọc nối tiếp: 2 lần;           + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. ­ 3 Hs đọc.         + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:  ­ 3 Hs khác. ­ Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng? ­ 1 Hs đọc, lớp nghe nx: + Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi  đúng   (nhanh   tự   nhiên   )   trong   câu  sau: Hội làng Hữu Trấp/ ...Có năm/  bên   nam   thắng,   có   năm   bên   nữ  thắng; ­ Đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k  vào vở. ­ Đọc lướt đoạn 1, trả lời: ­ Cả lớp ®äc thÇm đoạn 1 ? Phần đầu bài văn giới thiệu với người  đọc điều gì? ­ ...cách chơi kéo co. ? Em hiểu cách chơi kéo co ntn? ­ Kéo co phải có 2 đội, ... sợi dây  thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo... ? ý đoạn 1? ­ ý 1: Cách thức chơi kéo co. ­ Đọc thầm Đ2  ­ Thi giới thiệu: ? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu  Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc  Trấp? thi khác biệt giữa bên nam và bên  nữ. ... Nhưng dù bên nào thắng thì  rất vui... Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì? ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng   ­ Đọc thÇm đoạn 3, trả lời: Hữu Trấp. ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì  ­ Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp  đặc biệt?  trong   làng.   ..   thế   là   chuyển   bại  thành thắng. ? Theo em trò chơi kéo co bao giờ  cũng  ­ Vì có đông người tham gia, không  rất vui? khí ganh đua sôi nổi,... ? Ngoài kéo co, em còn biết những trò 
  4. chơi dân gian nào khác? ­   ...Đấu   vật,   múa   võ,   đá   cầu,   đu  bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi  gà... ? Nêu ý đoạn 3? Ý 3. Cách chơi kéo co ở làng Tích   Sơn. ? Nội dung chính của bài? ­ ý chính: Giới thiệu kéo co là trò  chơi thú  vị  và thể  hiện tinh thần   thượng võ của người VN ta. c. Đọc diễn cảm: ­ Đọc nối tiếp từng đoạn? ­ 3 Hs đọc. ? Tìm giọng đọc thích hợp? ­ Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào  hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả,  gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất  là   vui,   ganh   đua,   hò   reo,   khuyến  khích, nổi trống, không ngớt lời. ­ Luyện đọc đoạn2: ­ Luyện đọc theo cặp. ­ Thi đọc: ­ Cá nhân đọc, nhóm đọc. ­ Nx chung.  ­ Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt. IV/ Củng cố ­ dặn dò: QTE.   Trẻ   em   có   quyền   được   tiếp   nhận thông tin, trò chơi thể  hiện tinh   thần   thượng   võ   của   dân   tộc   ta   cần   được gìn giữ và phát huy. ­ Nêu nội dung bài. Tiết 3: Khoa học Tiết 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?  Những KT  HSĐBCLQ đ   HSĐBCLQ đến bài học  Những kiến thức cần hình thành  ­ Bên trong mọi vật chỗ rỗng đều có  cho hs không khí + Quan s¸t vµ lµm thÝ nghiÖm ®Ó ph¸t hiÖn ra mét sè tÝnh chÊt cña kh«ng khÝ : trong suèt, kh«ng mµu, kh«ng mïi, kh«ng cã h×nh d¹ng nhÊt ®Þnh; kh«ng khÝ cã thÓ bÞ nÐn l¹i vµ gi·n ra. + Nªu mét sè vÝ dô vÒ øng dông mét sè tÝnh chÊt cña kh«ng khÝ trong ®êi sèng: b¬m xe,...  A/ Mục tiêu :   I/KT­ Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
  5.   II/KN  ­   Quan   sát   để   phát   hiện   màu,  mùi,  vị   của  không   khí.  Làm  thí  nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể  bị nén lại và giãn ra. III/TĐ ­ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không   khí trong   đời sống. *.Tích hợp GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên  thiên nhiên. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. Bóng bay, bơm tiêm... II/Các phương pháp dạy học. Nhóm 4 C/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Làm thế nào để biết có không khí ?  ­ 2, 3 Hs trình bày. ( Xung quanh mọi vật và mọi chỗ  rỗng  bên trong vật) ­ Gv cùng lớp nx, đánh giá hỗ trợ HS. III/ Bài mới: 1.   Phát   hiện   màu,   mùi,   vị   của   không   khí. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ ? Em có nhìn thấy không khí không ? Tại  ­ Không ­ vì không khí trong suốt và  sao? không màu. ?   Dùng   lưỡi   nếm,   mũi   ngưỉ,   em   nhận  thấy không khí có vị  gì, mùi gì? ­ Không khí không mùi, không vị. ? Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm,  ­ Không, đó là mùi của những chất  mùi khó chịu có phải là mùi của không  khác có trong không khí. khí không? VD?  VD mùi nước hoa, hay mùi của rác  * Kết luận: Không khí trong suốt, không  thải...  màu, không vị. 2.Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng   của không khí. ­   Luật   chơi:   ­   Cùng   có   số   bóng,   cùng  ­   Nhóm   trưởng   điều   khiển.   Đếm  thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ  số bóng báo cáo. căng không bị vỡ ­ thắng. ­   Các   nhóm   thổi   bóng,   kết   luận  nhóm thắng cuộc. ­ Thảo luận: Mô tả  các hình dạng của  quả bóng vừa thổi. ­ Các nhóm trả lời: ?   Cái   gì   chứa   trong   quả   bóng   và   làm  chúng có hình dạng như vậy? ­ Không khí.
  6. ? Qua đó rút ra không khí có hình dạng  nhất định không? ­ Không ? Nêu một số  ví dụ  chứng tỏ  không khí  ­ Hình dạng không khí trong săm xe  không có hình dạng nhất định?  đạp khác hình dạng không khí trong  * Kết luận:  săm xe máy, ôtô. 3. Tìm hiểu tính chất bị  nén và giãn ra   của không khí. ­ Tổ chức thảo luận nhóm 4: ­ Các nhóm đọc sgk mục quan sát  trang 65. ? Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c.   ­ Đại diện các nhóm trình bày kết  Sử dụng từ nén lại và giãn ra? quả: ­ Không khí có thể  bị  nén lại (hình  2b) hoặc giãn ra( hình 2c). ? Tác động lên chiếc bơm ntn để  chứng  minh không khí  có thể bị nén lại và giãn  ­ Làm thử, vừa làm vừa nói: bơm  ra? kim tiêm hoặc bơm xe đạp. ?   Nêu   ví   dụ   ứng   dụng   tính   chất   của  không khí trong đời sống? ­ Làm bơm kim tiêm, bơm xe,... *THMT.Làm thế nào để có môi trường   trong   lành?Mỗi   gia   đình   nên   có   một   nhà vệ sinh tự hoại. không nuôi gia súc   gần nhà...  IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Đọc mục bạn cần biết. ­ Học thuộc bài, Chuẩn bị  theo nhóm: lọ  thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh,  gỗ để kê  lọ, nước vôi trong.   Tiết 4: Đạo đức                                  Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1) A/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: I/KT: ­ Nêu được lợi ích  của lao động. II/KN: ­ Tích cực tham gia các  hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà  phù hợp với khả năng của bản thân. III/ TĐ: ­ Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * Tích hợp GDKNS: Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động; Kỹ năng  quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.   B/ Chuẩn bị :            I/ Đồ dùng dạy học. ­ Phiếu BT bài tập 2. II/ Phương pháp dạy học.  Hỏi ­ dáp, trình bày, thực hành
  7.  C/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy, cô giáo. Kiểm tra 2 HS III/ Bài mới: Giới thiệu bài Kiểm tra vở BT 4 HS HĐ1: HS tìm hiểu nội dung  chuyện. Đọc chuyện. HS HĐ cá nhân ­ So sánh một ngày của Pê chi­a với  1 HS đọc lại chuyện những người khác trong câu chuyện? HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng. ­ Theo em Pê­chi­a sẽ thay đổi như  Lớp nhận xét ,bổ sung thế nào sau chuyện xảy ra ? ­ Là Pê­chi a em sẽ làm gì? HS trả lời cá nhân ­ Nhận xét kết luận:  Gợi ý HS rút ra bài học: ­ Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi  1 HS đọc ghi nhớ con người? ­ Em phải làm gì để thể hiện yêu lao  động (qua việc lớp,trường) 1 HS đọc đề nêu yêu cầu  ­ Hoạt động nhóm trao đổi tìm những  HĐ2:  HS luyện tập  biểu hiện của yêu lao động và lười lao  Bài tập 1/tr25:  động  qua phiếu bài tập Giao nhiệm vụ cho các nhóm ­ Đại diện các nhóm trình bày Yêu lao động Lười lao động ­ Hoạt động nhóm  phân vai sử lí tình  huống  ­Các nhóm  trình  bày kết quả ­ Trả lời  ­ Nhận xét, kết luận. ­ Làm BT 2 VBT Bài tập 2 tr/26 ­ Sưu tầm bài hát, thơ tranh ảnh… Nói về lao động. ­ Nhận xét kết luận Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu lao  động? Dặn dò: chuẩn bị bài sau HĐ3: Nêu được ước mơ của mình  trong việc chọn nghề nghiệp. ­ Hướng dẫn tổ chức HS làm bài tập. ­ 1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập Bài tập 5: (tr/26 SGK) ­ Trao đổi nhóm đôi để nêu ước mơ  ­ Giao nhiệm vụ cho các nhóm. của mình và giải thích vì sao em thích. ­ Một số HS trình bày trước lớp  ­ Trả lời  ­ Nhận xét tuyên dương. ­ Lớp nhận xét ,bổ sung
  8. ­ Để thực hiện được ước mơ của  mình thì bây giờ em phải làm gì ?  ­ Nhận xét, kết luận. HĐ4:  Cho Hs kể về sự chăm chỉ  LĐ của mình hoặc của các bạn  ­ Hoạt động cá nhân trong lớp trong trường Bài tập 3/ (tr26):  ­ Lần lượt HS trình bày kể về sự chăm  ­ Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS Cho Hs  chỉ LĐ của mình hoặc của các bạn  kể về sự chăm chỉ LĐ của mình hoặc  trong lớp trong trường của các bạn trong lớp trong trường ­ Lớp nhận xét hoặc có thể tranh luận  về nội dung, ý nghĩa chuyện ­Nhận xét, kết luận ­ Hoạt động nhóm Bài tập 4( tr/26) Sắp xếp lại các câu ca dao, thành ngữ,  tục ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của  lao động, thảo luận ý nghĩa của các  câu đó. ­Nhận xét, kết luận ­ Lần lượt các nhóm trình bày. IV/ Củng cố ­ dặn dò:  ­ Lắng nghe. Vì sao ta phải biết yêu lao động? ­Nhận xét tiết học. Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Kính  trọng……. Tiết 5: HĐTT                              CHÀO CỜ  Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019  Tiết   1: Toán  Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 Những kiến thức HSĐBCLQ đến  Những kiến thức cần hình thành cho  bài học hs Nhân số có tận cùng là chữ số 0 Thực hiện phép chia hai số cho số có hai  chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở  thương. A/ Mục tiêu I/KT ­ Biết thực hiện được phép chia cho số  có hai chữ  số  trong trường   hợp có chữ số 0 ở thương. II/KN ­Hiểu và giải bài toán dạng trên. III/TĐ ­ Tự giác trong học tập. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 17 vào vở B/ Chuẩn bị
  9. I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT1 II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2 C/Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Tính: 78 942 : 76;     478 x 63. ­ 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. ­ Gv cùng hs nx chữa bài. III/ Bài mới. 1.Trường hợp thương có chữ  số  0  ở  hàng đơn vị: ­ Tính:   9 450 : 24 = ?  ­ 1 Hs lên bảng tính, lốp làm nháp. + Đặt tính và tính từ phải sang trái. ? Nêu cách thực hiện? ­ Hs nêu. Hạ 3 lần để chia.  + Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia   ­ Ta phải viết 0 vào vị  trí thứ  ba của  35 được 0; Ta phải viết 0 vào đâu? thương. 2.Trường hợp thương có chữ  số  0  ở  hàng chục. 2448 : 24 = ? ­ Làm tương tự.  ­ Lưu ý:    ở  lần chia thứ  hai ta có 4  chia 24 được 0. Phải viết 0  ở  vị  trí  thứ hai của thương. 3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. ­ 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. a, 250                         b, 107    420                              201(dư 8)   280 (dư 20)                  308(dư 10) ­ Cùng hs nx, chốt bài đúng. ­Dòng 3: Hs HTT thực hiện Bài 2. Hs HTT thực hiện ­ Đọc yc, tóm tắt bài toán, Phân tích: Lớp làm bài vào vở,1Hs lên bảng chữa  bài Tóm tắt:  1 giờ 12 phút: 97 200 l Bài giải: 1 giờ 12 phút = 72 phút                 1 phút : ...l?  Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 ( l ) Đáp số: 1350 l nước. Bài 3. Hs HTT thực hiện ­ Đọc yêu cầu bài. phân tích bài: ? Nêu các bước giải? ­ Tìm chu vi mảnh đất. ­   Tìm   chiều   dài   và   chiều   rộng   (   áp  dụng tìm 2 số  khi biết tổng và hiệu  của 2 số) ­ Tìm diện tích mảnh đất. + Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng  bài.
  10. Bài giải a. Chu vi mảnh đất là:  307 x 2 = 614 (m) b. Chiều rộng ảnh đất là: ( 307 ­ 97 ) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 ( m ) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21 210 ( m2)         Đáp số: a. Chu vi: 614m; ­ Cùng hs nx chữa bài.              b. Diện tích : 21 210 m2. ­ Có thể yêu cầu hs giải bài theo cách  ­ Nêu bài toán giải theo cách khác. khác.  Tìm chiều dài và chiều rộng IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­   Tính   chu   vi   và   diện   tích   hình   chữ  ­  Nx tiết học.  nhật. Tiết 2: Khoa học Tiết 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho  hs Không khí có những tính chất gì. Thành phần chính của không khí là khí  ô­xi duy trì sự cháy và khí ni­tơ không  duy trì sự cháy.  A/ Mục tiêu: I/KT­ Biết làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của không khí là  khí ô­xi duy trì sự cháy và khí ni­tơ không duy trì sự cháy. II/KN­ Hiểu và chứng minh trong không khí có những thành phần khác. III/TĐ­ Có ý thức bảo vệ môi trường để có bầu không khí trong lành. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: ­ Nến, đĩa đèn bằng nhựa, đế bằng nhựa, ống trụ bằng thuỷ tinh, chậu                    nhựa (TBDH). Nước vôi trong. II/Các phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Không khí có tính chất gì? ­ 2 Hs trả lời. ­ Cùng hs nx, đánh giá hỗ trợ HS. III/ Bài mới. 
  11. 1. Xác định thành phần chính của   không khí. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình  vẽ ­ Tổ chức hs  làm việc theo nhóm 4: ­ Nhóm trưởng báo cáo sự  chẩn bị  của  các nhóm. ­ Đọc mục thực hành: ­ Cả lớp đọc thầm. ­ Làm thí nghiệm: ( Gv giúp đỡ hs làm  ­ Các nhóm làm thí nghiệm như  gợi ý  thí nghiệm.) sgk. ­ Giải thích hiện tượng: ? Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng  ­ Sự  cháy làm mất đi một phần không  vào trong cốc? khí  ở  trong cốc và nước tràn vào cốc  ­ Phần không khí mất đi chính là chất  chiếm chỗ phần không khí bị  mất đi. duy trì sự cháy, đó là ô­xi. ? Phần không khí còn lại có duy trì sự  cháy không ? Vì sao em biết? ­ Không vì nến bị  tắt. ­ Làm lại thí nghiệm và hỏi hs: Không   khí   gồm   mấy   thành   phần  ­ 2 thành phần chính: chính ? + Thành phần duy trì sự  cháy có trong  không khí là ô­xi. ­ Người ta đã chứng minh được rằng  + Thành phần không duy trì sự  cháy có  thể  tích khí ni­tơ  gấp 4 lần thể  tích  trong không khí là khí ni­tơ. khí ô­xi trong không khí.  * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/66. 2.Tìm hiểu một số thành phần khác   của không khí. ­ Tổ chức hs quan sát lọ nước vôi  ­ Cả lớp qs thấy lọ nước vôi trong. trong  ­ Bơm không khí vào lọ nước vôi  ­ Nước vôi vẩn đục. trong  ? Giải thích hiện tượng? ­ Trả  lời dựa vào mục bạn cần biết / 67. ­   Giải   thích   thêm:   Trong   không   khí  còn   có   hơi   nước;   ví   dụ   hôm   trời  nồm... ? Quan sát hình 4,5 /sgk: Kể  tên các  thành phần khác có trong không khí? ­ Bụi, khí độc, vi khuẩn. ­ Yc hs làm thí nghiệm:  ­ Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt   * Kết luận:  vào, nhìn rõ những hạt bụi. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Đọc mục bạn cần biết sgk/66, 67. ­ Học thuộc bài  và chuẩn bị  bài  ôn  tập.
  12. Tiết 3: Chính tả (Nghe ­ viết). Tiết 16:  KÉO CO. A/ Mục tiêu: I/KT:­ Nghe­ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. II/KN:­ Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT CT phương pháp do GV soạn.           III/TĐ:­Hứng thú học. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. ­ Giấy, bút dạ. II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp  C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung  ­ 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. thu. ­ Cùng hs nx, chốt từ viết đúng. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết. ­ Đọc đoạn văn viết trong bài Kéo co: Hội  làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng. ­ 1 hs đọc, lớp theo dõi. ­ Thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai. ­ Cả  lớp đọc thầm.   Tìm từ  viết  sai, lớp luyện viết nháp, 1 số  em  lên bảng viết.  ­ Nhắc hs lưu ý cách trình bày bài, chú ý  danh từ riêng. ­ Đọc: ­ Gấp vở viết bài. ­ Đọc toàn bài. ­ Soát lỗi. ­ Chấm bài ­ Đổi chéo vở soát lỗi. ­ Cùng hs nx chung. 3. Bài tập. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ  k  vào vở. ­ Đọc thầm yc của bài, làm vở BT,  Bài tập 2a. một số hs làm phiếu. ­ Trình bày : ­ Tiếp nối nhau nêu kết quả, dán  phiếu. ­ Cùng hs nx, chốt lời giải đúng. ­ Đọc lời giải đúng. a. + Nhảy dây     + Múa rối
  13.     + Giao bóng ( đối với bóng bàn,  IV/ Củng cố ­ dặn dò. bóng chuyền) ­ Nx tiết học. ­ VN đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT2a. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI ­ TRÒ CHƠI. Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành  cho hs Tên một số đồ chơi và một số trò  Một số trò chơi rèn luyện sức mạnh,  chơi. sự khéo léo, trí tuệ của con người A/ Mục tiêu.          II/KT­ Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ  của   con người. II/KN­ Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm.           III/TĐ­ Áp dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ  thể.  * Tích h   ợp QTE:  Quyền được vui chơi. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học. ­ Giấy khổ to, bút dạ. 3 Phiếu kẻ sẵn bài 2. ­ Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò (nếu có). II/Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Khi hỏi chuyện người khác ta cần  ­ 1 Hs nêu. giữ phép lịch sự ntn? Nêu ví dụ? ­ Cùng hs nx chung, đánh giá hỗ  trợ  HS. III/  Bài mới: 1. Giới thiệu bài:  Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. *   HSKT:  Nhìn   mẫu   viết   chép   được  chữ k vào vở. Bài 1. ­ Đọc yêu cầu: ­ Yêu cầu hs nói một số  trò chơi còn  ­   Nói:   Trò   chơi   ô   ăn   quan,   vật,   cờ 
  14. có em chưa biết. tướng, xếp hình,... ­ Thảo luận theo cặp làm bài tập: ­ Lớp làm vào nháp, 1 số em làm bài vào  phiếu khổ to. ­ Trình bày: ­   Đại   diên   các   nhóm   trình   bày,   dán  phiếu. ­ Cùng hs nx, chốt bài đúng: ­ Nêu lại bài đúng: ­ Trò chơi rèn luyện sức mạnh ­ Kéo co, vật ­ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo ­ Nhảy dây, lò cò, đá cầu. ­ Trò chơi rèn luyện trí tuệ ­ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài 2.  ­ Đọc yêu cầu của bài. ­ Dán 3 phiếu lên bảng. ­ 3 Hs lên bảng thi làm bài. ­ Cùng hs nx, chốt bài đúng. Thành ngữ, tục ngữ Chơi với  ở chọn nơi,  Chơi diều  Chơi dao có  Nghĩa lửa chơi chọn  đứt dây ngày đứt tay. bạn Làm   một   việc   nguy  + hiểm Mất trắng tay + Liều   lĩnh   ắt   gặp   tai  + hoạ Phải   biết   chọn   bạn  + chọn nơi sinh sống. Bài 3. ­ Đọc yêu cầu bài,  ­ Chọn câu thành ngữ, tục ngữ  thích  hợp để khuyên bạn: ­ Suy nghĩ làm: ­ Chú ý nêu đầy đủ cả tình huống, có  thể   dùng  1,2  tình  huống   để   khuyên  ­ Tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn. bạn. ­ Cùng hs nx, trao đổi. ­ Viết vào vở câu trả lời đầy đủ. ­ VD: Nếu bạn em chơi với 1 số bạn   hư nên học kém hẳn đi. ­   Em   khuyên   bạn:   ở   chọn   nơi,   chơi   chọn   bạn.   Cậu   nên   chọn   bạn   tốt   mà  QTE.Qua bài muốn nói với chúng ta   chơi. điều gì?Trẻ  em  có quyền dược  vui   chơi IV/ Củng cố ­ dặn dò: Nx giờ học. cb bài sau Tiết 5: Âm nhạc Tiết 16: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE, CÒ LẢ A/ Mục tiêu: 
  15. I/ Kiến thức: ­ Hs biết hát theo gai điệu và đúng lời ca. ­ Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. ­ Tập biểu diễn bài hát.  II/ Kỹ năng: ­ Biết gõ đệm và biết biểu diễn. III/ Thái độ: ­ Chú ý nghe giảng.  B/Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1.GV: ­ Sgk, thanh gõ, đàn phím. 2. HS: ­ Sgk., thanh gõ. II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy  Các hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ:  Yêu cầu  lấy đồ dùng học tập. ­ Lấy sgk và thanh gõ lên bàn. III/ Bài mới: . 1. Hoạt động 1: Ôn tập lại 3 bài hát. *Cho  ôn tập lại bài hát: Em yêu hòa  ­ Thực hiện ôn tập  qua cáchình thức: bình.  Hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. ­ Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát. ­ Cho  hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca  ­ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. bài hát. ­ Yêu cầu  hát kết hợp vận động phụ  ­ Ôn hát  kết hợp vận động phụ hoạ hoạ. * Cho  ôn tập lại bài hát: Bạn ơi lắng  nghe. ­ Thực hiện ôn tập  qua các hình  ­ Yêu cầu cả lớp thực hiện bằng nhiều  thức:  hình thức. Hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. ­ Cho  hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca  ­ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. bài hát. ­ Yêu cầu  hát kết hợp vận động phụ  hoạ. ­ Ôn hát  kết hợp vận động phụ hoạ. * Cho  ôn tập lại bài hát: Cò lả. ­ Thực hiện ôn tập  qua cáchình thức:  ­ Yêu cầu cả lớp thực hiện bằng nhiều  Hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. hình thức. ­ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. ­ Cho  hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca  bài hát. ­ Ôn hát  kết hợp vận động phụ hoạ.  ­ Yêu cầu  hát kết hợp vận động phụ  hoạ.
  16. 2. Hoạt động 2: Tập biểu diễn 3 bài  ­ Tập biểu diễn theo nhóm, cá nhân  hát. trước lớp. ­ Hd  cách biểu diễn các bài hát trước  ­ Các tổ thực hiện lại 3 bài hát. lớp. ­ Yêu cầu  thực hiện theo nhóm, cá  ­ Về nhà thực hiên ôn luyện lại bài  nhân. hát IV/ Củng cố ­ dặn dò:  .­ Yêu cầu  hát lại 3 bài hát. ­ ­ Về hát thuộc bài hát, tập gõ theo tiết  tấu lời ca và tập gõ thành thạo phách Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 TiÕt 1: Toán Tiết 78:  CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho  hs Chia cho số có 2 chữ số Thực hiện phép chia hai số số có bốn  chữ số cho số có ba chữ số  A/ Mục tiêu: I/KT­ Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. II/ KN­ Giải các bài toán dạng trên. III/TĐ­ Có ý thực tự giác học bài. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 17 vào vở B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT2 II/Các phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm 2 C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Chữa bài 1b. ­ 3 hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở  ­ Gv cùng lớp nx, chữa bài. kiểm tra. III/ Bài mới: 1. Trường hợp chia hết. Tính: 1944 : 162 = ? ­ 1 Hs lên bảng tính, lớp làm nháp. ­ Hs nêu cách thực hiện; hai lần hạ  194 : 162 = ? Lấy 1 chia 1 được 1 xuống để chia. 324 : 162 = ? ­   Cùng   hs   nêu   cách   ước   lượng   tìm  Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 162  thương trong mỗi lần chia: x 3 = 486, mà 486 > 324 nên lấy 3 chia 1  được 2. Hoặc  ước lượng lấy 300 : 150  được 2. 
  17. 2. Trường hợp chia có dư.  Tính 8469 : 241 = ?  ­ Làm tương tự như trên. + Lưu ý: Phép chia có dư  số  dư  bé  hơn số chia. HĐ3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính.Cả  lớp thực  ­ Tự  làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa  hiện  bài. ­ Cùng hs nx chữa bài. ­ Kq : a, 2120 : 424 = 5 ­ Phần b: Dành cho Hs HTT              1935 : 354 = 5 (dư 165) Bài 2. Tính giá trị biểu thức:  ­ Nêu qui tắc tính giá trị  của biểu thức  Cả lớp thực hiện  (không có dấu ngoặc ). ­ Phần a: Dành cho Hs HTT ­ Hs cả lớp làm phần b: tự làm bài: ­ Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa   bài. a. 1995 x 253 + 8910 : 495                                    = 504735 +18                                   = 504 753. b, 8700 : 25 : 4       = 348 : 4       = 87 Bài 3. Hs HTT thực hiện ­ Đọc yêu cầu. Tự tóm tắt bài. ­ Phân tích: Nêu các bước giải? ­ Tìm số  ngày cửa hàng thứ  nhất bán hết  số vải. ­ Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số  vải ­ So sánh hai số đó. ­ Hs tự giải bài vào vở: ­ Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa  bài. Bài giải Số  ngày cửa hàng thứ  nhất bán hết 7128  m vải là:         7128 : 164 = 27 (ngày) Số  ngày cửa hàng thứ  hai bán hết 7128 m  vải là:        7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng  thứ   hai   bán   hết   số   vải   sớm   hơn   và   số  ngày sớm hơn là:  27 ­ 24 = 3 (ngày) ­ Cùng hs nx, chữa bài.                            Đáp số: 3 ngày. IV/ Củng cố ­ dặn dò: Nx tiết học. BTVN bài 1b Tiết 3: Tập đọc Tiết 32:  TRONG QUÁN ĂN "BA CÁ BỐNG"
  18. A/ Mục tiêu: I/  KT:­  Đọc trôi chảy rõ  ràng, lưu loát không vấp các tên riêng nước  ngoài.                     ­ Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp   dẫn đọc phân biệt lời người dẫn truyện và các nhân vật. II/KN:­ Hiểu các từ ngữ trong bài.                      ­ Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ   Bu­ra­ti­nô thông minh  biết dùng mưu moi được bí mật về  chiếc chìa khoá vàng  ở  những kẻ  độc ác   đang tìm mọi cách bắt chú. III/TĐ: Hứng thú học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị  I/ Đồ dùng dạy học ­ Tranh minh hoạ truyện trong sgk phóng to (nếu có). II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài Kéo co? ­ 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi. ? Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng  Hữu Trấp, làng Tích Sơn? ­ Cùng hs nx chung. III/ Bài mới:  1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. ­   Đọc   phần   giới   thiệu   truyện:(Chữ   in  nghiêng) ­ 1 Hs đọc. ­ Đọc toàn bài: ­ 1 Hs đọc. ­ Chia đoạn: ­ 3 đoạn:+ Đ1: từ đầu.. lò sưởi này.                + Đ2: tiếp... Các­lô ạ.                + Đ3: Phần còn lại. ­ Đọc nối tiếp: 2 Lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm, Gv  hướng dẫn Hs quan sát  tranh  để  nhận  biết   các   nhân   vật,   (Gv   viết   lên   bảng  ­ 3 Hs đọc, lớp theo dõi kết hợp qs   những tên riêng nước ngoài),  tranh. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ  (chú giải) ­ 3 Hs đọc. ­ Đọc toàn bài: ­ 2 hs đọc ? Nhận xét để đọc đúng? ­ Đọc đúng, phát âm đúng (chú ý các 
  19. tên nước ngoài) ngắt nghỉ  hơi đúng,  phân biệt lời nhân vật. ­ Đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k  vào vở. ­ Tổ  chức cho hs thảo luận nhóm 4 các  câu hỏi: ­ Các nhóm đọc thầm sgk, thảo luận  trả lời từng câu trước lớp: CH1: Bu­ra­ti­nô cần moi bí mật gì ở lão  Ba­ra­ba? ­ ...cần biết kho báu ở đâu. CH2: Chú bé gỗ  làm cách nào để  Ba­ra­ ­ Chú chui vào một cái bình bằng đất  ba phải nói ra điều bí mật? ... lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. CH3: Chú bé gỗ  gặp điều gì nguy hiểm  ­ Cáo...và mèo... chú lao ra ngoài. và thoat thân ntn? CH4: Tìm những hình  ảnh chi tiết trong   truyện em cho là ngộ ngĩnh và lí thú? ­ Lần lượt trả lời theo ý thích . ? Truyện nói lên điều gì? * ý nghĩa: (MĐ, YC) c. Đọc diễn cảm: ­ Đọc truyện theo cách phân vai: ­ 4 vai: dẫn truyện; ba­ra­ba; Bu­ra­ ti­nô; Cáo A­li­xa. ­ Tổ chức hs nx, nêu cách đọc: ­ Đọc diễn cảm toàn bài, giọng khá  nhanh,  bất  ngờ  hấp  dẫn,  phân  biệt  lời   người   dẫn   truyện   với   các   nhân  vật; +   Lời   người   dẫn   truyện   chậm   rãi  phần đầu, nhanh hơn phần cuối. + Lời Bu­ra­ti­nô thét doạ nạt. + Lời lão Ba­ra­ba : lúc đầu hùng hổ,  sau ấp úng, khiếp đảm. +   Lời   cáo   A­li­xa:   Chậm   rãi,   ranh  mãnh. ­   Luyện   đọc   diễn   cảm   đoạn:   Cáo   lễ  phép ngả mũ chào rồi nói...hết bài. ­ Đọc mẫu: ­ Hs luyện theo nhóm 4. ­ Thi đọc: ­ Nhóm, cá nhân. ­ Cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nêu ý nghĩa truyện? ­ Nx tiết học. Hs tìm đọc truyện Chiếc  chìa khoá vàng; Li kì của Bu­ra­ti­nô. Tiết 5: Luyện từ và câu
  20. Tiết 32: CÂU KỂ Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho  hs Tác dụng của câu hỏi và dấu chấm  Thế nào câu kể, tác dụng của câu kể. hỏi. A/ Mục tiêu I/KT­ Biết thế nào câu kể, tác dụng của câu kể. II/KN­ Hiểu và  tìm câu kể  trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể  để  kể, tả, trình bày ý kiến. III/ TĐ­ Áp dụng bài học để làm bài tập. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học. ­ Giấy khổ to, bút dạ. ­ Phiếu khổ to viết những câu văn BT1­ luyện tập. II/Các phương pháp dạy học. hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157. ­ 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx. III/ Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt. 2. Phần nhận xét. Bài 1.  ­ 1 Hs đọc yêu cầu bài. ­ Cả  lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát  biểu. ­ Câu in đậm trong đoạn văn: ­   ...là   câu   hỏi   về   một   điều   chưa  biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2.  ­ 1 Hs đọc yêu cầu bài. ­ Đọc lần lượt những câu còn lại trong  ­ Hs đọc lần lượt từng câu: đoạn văn trên, cho biết dùng để  làm gì  + Câu 1: Giới thiệu Bu­ra­ti­nô. và cuối câu có dấu gì? + Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài. + Câu 3: Kể về 1 sự việc. ­   Cuối   các   câu   trên   đều   có   dấu  chấm. ­ Đó là các câu kể.Câu kể  dùng để  làm  ­ Kể, tả, giới thiệu về  sự  vật, sự  gì? việc. Bài 3.  ­ Đọc yc, trả lời miệng. ­ Chốt lời giải đúng, dán lên bảng. ­ Câu 1,2 : Kể về Ba­ra­ba. ­ Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba­ra­ba.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2