Giáo án lớp 4 tuần 16 năm học 2020-2021
lượt xem 7
download
Giáo án lớp 4 tuần 16 năm học 2020-2021 phục vụ cho giáo viên trong quá trình giảng dạy, đồng thời còn là tư liệu tham khảo giúp phụ huynh hướng dẫn học sinh chủ động tìm tòi, chuẩn bị kiến thức cho tiết học sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 16 năm học 2020-2021
- TUẦN 16 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 76: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : I/KT: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. II/KN: Giải bài toán có lời văn. III/TĐ: Có ý thức tự giác học tập * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 17 vào vở B/Chuẩn bị : I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT1 II/Các phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm 2 C/Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Tính : 75480 : 75 ; 12678 : 36 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. III/ Bài mới: Bài 1.Đặt tính rồi tính: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. Cả lớp thực hiện 3 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính. a, 4725 : 15 = 315 b, 35136 : 18 = 1952 4674 : 82 = 57 18408 : 52 = 354 4935 : 44 = 112(dư 7) 17826 : 48 = 371(dư 18) Cùng hs nx, chữa bài. Dòng 3: Dành cho Hs HTT Bài 2. Bài toán: Cả lớp thực hiện Đọc, tự tóm tắt bài toán: Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch :... m2? Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì? Phép tính chia. Yc hs làm bài vào vở Bt: Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài. Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Chấm, cùng hs nx, chữa bài. Đáp số: 42 m2 Bài 3. Hs HTT thực hiện. ? Nêu các bước giải? Tính tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng.
- Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm. Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi ngời làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm. Bài 4. Hs HTT thực hiện. Trao đổi nhóm 2, trả lời: a. Phép chia sai ở lần chia thứ hai: 564 chia 67 được 7. Do đó có số dư lớn hơn số chia: 95 > 67 Dẫn đến kết quả phép chia sai. b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia. Thực hiện phép chia để tìm thương Làm bài vào nháp, chữa bài. và số dư đúng. IV/ Củng cố dặn dò. Nx tiết học. BTVN Làm BT 4 vào vở thực hiện phép chia cho đúng. Tiết 2: Tập đọc Tiết 31: KÉO CO A/ Mục tiêu . I/KT Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. II/KN Hiểu các từ ngữ trong bài. III/ TĐ Hiểu ND. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. * Tích hơp QTE: Quyền được vui chơi và tiếp nhận thông tin. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ). II/ Phương pháp dạy học. C/ Các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa? 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp ? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhận xét nhủ mẹ điều gì?
- Nx chung, đánh giá hỗ trợ HS. III/ Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: Đọc toàn bài: 1 hs đọc lớp theo dõi. Chia đoạn: 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu. + Đ2: 4 dòng tiếp. + Đ3: Phần còn lại. Đọc nối tiếp: 2 lần; + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. 3 Hs đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: 3 Hs khác. Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng? 1 Hs đọc, lớp nghe nx: + Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi đúng (nhanh tự nhiên ) trong câu sau: Hội làng Hữu Trấp/ ...Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nữ thắng; Đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. Đọc lướt đoạn 1, trả lời: Cả lớp ®äc thÇm đoạn 1 ? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? ...cách chơi kéo co. ? Em hiểu cách chơi kéo co ntn? Kéo co phải có 2 đội, ... sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo... ? ý đoạn 1? ý 1: Cách thức chơi kéo co. Đọc thầm Đ2 Thi giới thiệu: ? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc Trấp? thi khác biệt giữa bên nam và bên nữ. ... Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui... Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì? ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Đọc thÇm đoạn 3, trả lời: Hữu Trấp. ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp đặc biệt? trong làng. .. thế là chuyển bại thành thắng. ? Theo em trò chơi kéo co bao giờ cũng Vì có đông người tham gia, không rất vui? khí ganh đua sôi nổi,... ? Ngoài kéo co, em còn biết những trò
- chơi dân gian nào khác? ...Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà... ? Nêu ý đoạn 3? Ý 3. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. ? Nội dung chính của bài? ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. c. Đọc diễn cảm: Đọc nối tiếp từng đoạn? 3 Hs đọc. ? Tìm giọng đọc thích hợp? Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. Luyện đọc đoạn2: Luyện đọc theo cặp. Thi đọc: Cá nhân đọc, nhóm đọc. Nx chung. Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt. IV/ Củng cố dặn dò: QTE. Trẻ em có quyền được tiếp nhận thông tin, trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. Nêu nội dung bài. Tiết 3: Khoa học Tiết 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? Những KT HSĐBCLQ đ HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành Bên trong mọi vật chỗ rỗng đều có cho hs không khí + Quan s¸t vµ lµm thÝ nghiÖm ®Ó ph¸t hiÖn ra mét sè tÝnh chÊt cña kh«ng khÝ : trong suèt, kh«ng mµu, kh«ng mïi, kh«ng cã h×nh d¹ng nhÊt ®Þnh; kh«ng khÝ cã thÓ bÞ nÐn l¹i vµ gi·n ra. + Nªu mét sè vÝ dô vÒ øng dông mét sè tÝnh chÊt cña kh«ng khÝ trong ®êi sèng: b¬m xe,... A/ Mục tiêu : I/KT Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
- II/KN Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí. Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. III/TĐ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. *.Tích hợp GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. Bóng bay, bơm tiêm... II/Các phương pháp dạy học. Nhóm 4 C/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Làm thế nào để biết có không khí ? 2, 3 Hs trình bày. ( Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật) Gv cùng lớp nx, đánh giá hỗ trợ HS. III/ Bài mới: 1. Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ ? Em có nhìn thấy không khí không ? Tại Không vì không khí trong suốt và sao? không màu. ? Dùng lưỡi nếm, mũi ngưỉ, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì? Không khí không mùi, không vị. ? Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, Không, đó là mùi của những chất mùi khó chịu có phải là mùi của không khác có trong không khí. khí không? VD? VD mùi nước hoa, hay mùi của rác * Kết luận: Không khí trong suốt, không thải... màu, không vị. 2.Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. Luật chơi: Cùng có số bóng, cùng Nhóm trưởng điều khiển. Đếm thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ số bóng báo cáo. căng không bị vỡ thắng. Các nhóm thổi bóng, kết luận nhóm thắng cuộc. Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi. Các nhóm trả lời: ? Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? Không khí.
- ? Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không? Không ? Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí Hình dạng không khí trong săm xe không có hình dạng nhất định? đạp khác hình dạng không khí trong * Kết luận: săm xe máy, ôtô. 3. Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. Tổ chức thảo luận nhóm 4: Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65. ? Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Đại diện các nhóm trình bày kết Sử dụng từ nén lại và giãn ra? quả: Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c). ? Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn Làm thử, vừa làm vừa nói: bơm ra? kim tiêm hoặc bơm xe đạp. ? Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống? Làm bơm kim tiêm, bơm xe,... *THMT.Làm thế nào để có môi trường trong lành?Mỗi gia đình nên có một nhà vệ sinh tự hoại. không nuôi gia súc gần nhà... IV/ Củng cố dặn dò: Đọc mục bạn cần biết. Học thuộc bài, Chuẩn bị theo nhóm: lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, gỗ để kê lọ, nước vôi trong. Tiết 4: Đạo đức Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1) A/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: I/KT: Nêu được lợi ích của lao động. II/KN: Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. III/ TĐ: Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * Tích hợp GDKNS: Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động; Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. B/ Chuẩn bị : I/ Đồ dùng dạy học. Phiếu BT bài tập 2. II/ Phương pháp dạy học. Hỏi dáp, trình bày, thực hành
- C/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy, cô giáo. Kiểm tra 2 HS III/ Bài mới: Giới thiệu bài Kiểm tra vở BT 4 HS HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện. Đọc chuyện. HS HĐ cá nhân So sánh một ngày của Pê chia với 1 HS đọc lại chuyện những người khác trong câu chuyện? HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng. Theo em Pêchia sẽ thay đổi như Lớp nhận xét ,bổ sung thế nào sau chuyện xảy ra ? Là Pêchi a em sẽ làm gì? HS trả lời cá nhân Nhận xét kết luận: Gợi ý HS rút ra bài học: Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi 1 HS đọc ghi nhớ con người? Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường) 1 HS đọc đề nêu yêu cầu Hoạt động nhóm trao đổi tìm những HĐ2: HS luyện tập biểu hiện của yêu lao động và lười lao Bài tập 1/tr25: động qua phiếu bài tập Giao nhiệm vụ cho các nhóm Đại diện các nhóm trình bày Yêu lao động Lười lao động Hoạt động nhóm phân vai sử lí tình huống Các nhóm trình bày kết quả Trả lời Nhận xét, kết luận. Làm BT 2 VBT Bài tập 2 tr/26 Sưu tầm bài hát, thơ tranh ảnh… Nói về lao động. Nhận xét kết luận Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu lao động? Dặn dò: chuẩn bị bài sau HĐ3: Nêu được ước mơ của mình trong việc chọn nghề nghiệp. Hướng dẫn tổ chức HS làm bài tập. 1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập Bài tập 5: (tr/26 SGK) Trao đổi nhóm đôi để nêu ước mơ Giao nhiệm vụ cho các nhóm. của mình và giải thích vì sao em thích. Một số HS trình bày trước lớp Trả lời Nhận xét tuyên dương. Lớp nhận xét ,bổ sung
- Để thực hiện được ước mơ của mình thì bây giờ em phải làm gì ? Nhận xét, kết luận. HĐ4: Cho Hs kể về sự chăm chỉ LĐ của mình hoặc của các bạn Hoạt động cá nhân trong lớp trong trường Bài tập 3/ (tr26): Lần lượt HS trình bày kể về sự chăm Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS Cho Hs chỉ LĐ của mình hoặc của các bạn kể về sự chăm chỉ LĐ của mình hoặc trong lớp trong trường của các bạn trong lớp trong trường Lớp nhận xét hoặc có thể tranh luận về nội dung, ý nghĩa chuyện Nhận xét, kết luận Hoạt động nhóm Bài tập 4( tr/26) Sắp xếp lại các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động, thảo luận ý nghĩa của các câu đó. Nhận xét, kết luận Lần lượt các nhóm trình bày. IV/ Củng cố dặn dò: Lắng nghe. Vì sao ta phải biết yêu lao động? Nhận xét tiết học. Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Kính trọng……. Tiết 5: HĐTT CHÀO CỜ Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 Những kiến thức HSĐBCLQ đến Những kiến thức cần hình thành cho bài học hs Nhân số có tận cùng là chữ số 0 Thực hiện phép chia hai số cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. A/ Mục tiêu I/KT Biết thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II/KN Hiểu và giải bài toán dạng trên. III/TĐ Tự giác trong học tập. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 17 vào vở B/ Chuẩn bị
- I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT1 II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2 C/Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Tính: 78 942 : 76; 478 x 63. 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. Gv cùng hs nx chữa bài. III/ Bài mới. 1.Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: Tính: 9 450 : 24 = ? 1 Hs lên bảng tính, lốp làm nháp. + Đặt tính và tính từ phải sang trái. ? Nêu cách thực hiện? Hs nêu. Hạ 3 lần để chia. + Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia Ta phải viết 0 vào vị trí thứ ba của 35 được 0; Ta phải viết 0 vào đâu? thương. 2.Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. 2448 : 24 = ? Làm tương tự. Lưu ý: ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0. Phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. 3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. a, 250 b, 107 420 201(dư 8) 280 (dư 20) 308(dư 10) Cùng hs nx, chốt bài đúng. Dòng 3: Hs HTT thực hiện Bài 2. Hs HTT thực hiện Đọc yc, tóm tắt bài toán, Phân tích: Lớp làm bài vào vở,1Hs lên bảng chữa bài Tóm tắt: 1 giờ 12 phút: 97 200 l Bài giải: 1 giờ 12 phút = 72 phút 1 phút : ...l? Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 ( l ) Đáp số: 1350 l nước. Bài 3. Hs HTT thực hiện Đọc yêu cầu bài. phân tích bài: ? Nêu các bước giải? Tìm chu vi mảnh đất. Tìm chiều dài và chiều rộng ( áp dụng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số) Tìm diện tích mảnh đất. + Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng bài.
- Bài giải a. Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) b. Chiều rộng ảnh đất là: ( 307 97 ) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 ( m ) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21 210 ( m2) Đáp số: a. Chu vi: 614m; Cùng hs nx chữa bài. b. Diện tích : 21 210 m2. Có thể yêu cầu hs giải bài theo cách Nêu bài toán giải theo cách khác. khác. Tìm chiều dài và chiều rộng IV/ Củng cố dặn dò: Tính chu vi và diện tích hình chữ Nx tiết học. nhật. Tiết 2: Khoa học Tiết 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho hs Không khí có những tính chất gì. Thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. A/ Mục tiêu: I/KT Biết làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. II/KN Hiểu và chứng minh trong không khí có những thành phần khác. III/TĐ Có ý thức bảo vệ môi trường để có bầu không khí trong lành. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: Nến, đĩa đèn bằng nhựa, đế bằng nhựa, ống trụ bằng thuỷ tinh, chậu nhựa (TBDH). Nước vôi trong. II/Các phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Không khí có tính chất gì? 2 Hs trả lời. Cùng hs nx, đánh giá hỗ trợ HS. III/ Bài mới.
- 1. Xác định thành phần chính của không khí. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ Tổ chức hs làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng báo cáo sự chẩn bị của các nhóm. Đọc mục thực hành: Cả lớp đọc thầm. Làm thí nghiệm: ( Gv giúp đỡ hs làm Các nhóm làm thí nghiệm như gợi ý thí nghiệm.) sgk. Giải thích hiện tượng: ? Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng Sự cháy làm mất đi một phần không vào trong cốc? khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc Phần không khí mất đi chính là chất chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. duy trì sự cháy, đó là ôxi. ? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết? Không vì nến bị tắt. Làm lại thí nghiệm và hỏi hs: Không khí gồm mấy thành phần 2 thành phần chính: chính ? + Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ôxi. Người ta đã chứng minh được rằng + Thành phần không duy trì sự cháy có thể tích khí nitơ gấp 4 lần thể tích trong không khí là khí nitơ. khí ôxi trong không khí. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/66. 2.Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. Tổ chức hs quan sát lọ nước vôi Cả lớp qs thấy lọ nước vôi trong. trong Bơm không khí vào lọ nước vôi Nước vôi vẩn đục. trong ? Giải thích hiện tượng? Trả lời dựa vào mục bạn cần biết / 67. Giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước; ví dụ hôm trời nồm... ? Quan sát hình 4,5 /sgk: Kể tên các thành phần khác có trong không khí? Bụi, khí độc, vi khuẩn. Yc hs làm thí nghiệm: Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt * Kết luận: vào, nhìn rõ những hạt bụi. IV/ Củng cố dặn dò: Đọc mục bạn cần biết sgk/66, 67. Học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
- Tiết 3: Chính tả (Nghe viết). Tiết 16: KÉO CO. A/ Mục tiêu: I/KT: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. II/KN: Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT CT phương pháp do GV soạn. III/TĐ:Hứng thú học. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. Giấy, bút dạ. II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. thu. Cùng hs nx, chốt từ viết đúng. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Đọc đoạn văn viết trong bài Kéo co: Hội làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng. 1 hs đọc, lớp theo dõi. Thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai. Cả lớp đọc thầm. Tìm từ viết sai, lớp luyện viết nháp, 1 số em lên bảng viết. Nhắc hs lưu ý cách trình bày bài, chú ý danh từ riêng. Đọc: Gấp vở viết bài. Đọc toàn bài. Soát lỗi. Chấm bài Đổi chéo vở soát lỗi. Cùng hs nx chung. 3. Bài tập. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. Đọc thầm yc của bài, làm vở BT, Bài tập 2a. một số hs làm phiếu. Trình bày : Tiếp nối nhau nêu kết quả, dán phiếu. Cùng hs nx, chốt lời giải đúng. Đọc lời giải đúng. a. + Nhảy dây + Múa rối
- + Giao bóng ( đối với bóng bàn, IV/ Củng cố dặn dò. bóng chuyền) Nx tiết học. VN đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT2a. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI TRÒ CHƠI. Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho hs Tên một số đồ chơi và một số trò Một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, chơi. sự khéo léo, trí tuệ của con người A/ Mục tiêu. II/KT Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. II/KN Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. III/TĐ Áp dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. * Tích h ợp QTE: Quyền được vui chơi. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to, bút dạ. 3 Phiếu kẻ sẵn bài 2. Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò (nếu có). II/Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Khi hỏi chuyện người khác ta cần 1 Hs nêu. giữ phép lịch sự ntn? Nêu ví dụ? Cùng hs nx chung, đánh giá hỗ trợ HS. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. Bài 1. Đọc yêu cầu: Yêu cầu hs nói một số trò chơi còn Nói: Trò chơi ô ăn quan, vật, cờ
- có em chưa biết. tướng, xếp hình,... Thảo luận theo cặp làm bài tập: Lớp làm vào nháp, 1 số em làm bài vào phiếu khổ to. Trình bày: Đại diên các nhóm trình bày, dán phiếu. Cùng hs nx, chốt bài đúng: Nêu lại bài đúng: Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Nhảy dây, lò cò, đá cầu. Trò chơi rèn luyện trí tuệ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài 2. Đọc yêu cầu của bài. Dán 3 phiếu lên bảng. 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cùng hs nx, chốt bài đúng. Thành ngữ, tục ngữ Chơi với ở chọn nơi, Chơi diều Chơi dao có Nghĩa lửa chơi chọn đứt dây ngày đứt tay. bạn Làm một việc nguy + hiểm Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai + hoạ Phải biết chọn bạn + chọn nơi sinh sống. Bài 3. Đọc yêu cầu bài, Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn: Suy nghĩ làm: Chú ý nêu đầy đủ cả tình huống, có thể dùng 1,2 tình huống để khuyên Tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn. bạn. Cùng hs nx, trao đổi. Viết vào vở câu trả lời đầy đủ. VD: Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi. Em khuyên bạn: ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà QTE.Qua bài muốn nói với chúng ta chơi. điều gì?Trẻ em có quyền dược vui chơi IV/ Củng cố dặn dò: Nx giờ học. cb bài sau Tiết 5: Âm nhạc Tiết 16: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE, CÒ LẢ A/ Mục tiêu:
- I/ Kiến thức: Hs biết hát theo gai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Tập biểu diễn bài hát. II/ Kỹ năng: Biết gõ đệm và biết biểu diễn. III/ Thái độ: Chú ý nghe giảng. B/Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1.GV: Sgk, thanh gõ, đàn phím. 2. HS: Sgk., thanh gõ. II/ Phương pháp: Thuyết trình, hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu lấy đồ dùng học tập. Lấy sgk và thanh gõ lên bàn. III/ Bài mới: . 1. Hoạt động 1: Ôn tập lại 3 bài hát. *Cho ôn tập lại bài hát: Em yêu hòa Thực hiện ôn tập qua cáchình thức: bình. Hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát. Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. bài hát. Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ Ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ hoạ. * Cho ôn tập lại bài hát: Bạn ơi lắng nghe. Thực hiện ôn tập qua các hình Yêu cầu cả lớp thực hiện bằng nhiều thức: hình thức. Hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. bài hát. Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ hoạ. Ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ. * Cho ôn tập lại bài hát: Cò lả. Thực hiện ôn tập qua cáchình thức: Yêu cầu cả lớp thực hiện bằng nhiều Hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. hình thức. Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài hát. Ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ. Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- 2. Hoạt động 2: Tập biểu diễn 3 bài Tập biểu diễn theo nhóm, cá nhân hát. trước lớp. Hd cách biểu diễn các bài hát trước Các tổ thực hiện lại 3 bài hát. lớp. Yêu cầu thực hiện theo nhóm, cá Về nhà thực hiên ôn luyện lại bài nhân. hát IV/ Củng cố dặn dò: . Yêu cầu hát lại 3 bài hát. Về hát thuộc bài hát, tập gõ theo tiết tấu lời ca và tập gõ thành thạo phách Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 TiÕt 1: Toán Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho hs Chia cho số có 2 chữ số Thực hiện phép chia hai số số có bốn chữ số cho số có ba chữ số A/ Mục tiêu: I/KT Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. II/ KN Giải các bài toán dạng trên. III/TĐ Có ý thực tự giác học bài. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 17 vào vở B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT2 II/Các phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm 2 C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 1b. 3 hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở Gv cùng lớp nx, chữa bài. kiểm tra. III/ Bài mới: 1. Trường hợp chia hết. Tính: 1944 : 162 = ? 1 Hs lên bảng tính, lớp làm nháp. Hs nêu cách thực hiện; hai lần hạ 194 : 162 = ? Lấy 1 chia 1 được 1 xuống để chia. 324 : 162 = ? Cùng hs nêu cách ước lượng tìm Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 162 thương trong mỗi lần chia: x 3 = 486, mà 486 > 324 nên lấy 3 chia 1 được 2. Hoặc ước lượng lấy 300 : 150 được 2.
- 2. Trường hợp chia có dư. Tính 8469 : 241 = ? Làm tương tự như trên. + Lưu ý: Phép chia có dư số dư bé hơn số chia. HĐ3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính.Cả lớp thực Tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa hiện bài. Cùng hs nx chữa bài. Kq : a, 2120 : 424 = 5 Phần b: Dành cho Hs HTT 1935 : 354 = 5 (dư 165) Bài 2. Tính giá trị biểu thức: Nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức Cả lớp thực hiện (không có dấu ngoặc ). Phần a: Dành cho Hs HTT Hs cả lớp làm phần b: tự làm bài: Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài. a. 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 +18 = 504 753. b, 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 Bài 3. Hs HTT thực hiện Đọc yêu cầu. Tự tóm tắt bài. Phân tích: Nêu các bước giải? Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải. Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải So sánh hai số đó. Hs tự giải bài vào vở: Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 m vải là: 7128 : 164 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m vải là: 7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là: 27 24 = 3 (ngày) Cùng hs nx, chữa bài. Đáp số: 3 ngày. IV/ Củng cố dặn dò: Nx tiết học. BTVN bài 1b Tiết 3: Tập đọc Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN "BA CÁ BỐNG"
- A/ Mục tiêu: I/ KT: Đọc trôi chảy rõ ràng, lưu loát không vấp các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn đọc phân biệt lời người dẫn truyện và các nhân vật. II/KN: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Buratinô thông minh biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú. III/TĐ: Hứng thú học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong sgk phóng to (nếu có). II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài Kéo co? 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi. ? Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp, làng Tích Sơn? Cùng hs nx chung. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. Đọc phần giới thiệu truyện:(Chữ in nghiêng) 1 Hs đọc. Đọc toàn bài: 1 Hs đọc. Chia đoạn: 3 đoạn:+ Đ1: từ đầu.. lò sưởi này. + Đ2: tiếp... Cáclô ạ. + Đ3: Phần còn lại. Đọc nối tiếp: 2 Lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm, Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh để nhận biết các nhân vật, (Gv viết lên bảng 3 Hs đọc, lớp theo dõi kết hợp qs những tên riêng nước ngoài), tranh. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải) 3 Hs đọc. Đọc toàn bài: 2 hs đọc ? Nhận xét để đọc đúng? Đọc đúng, phát âm đúng (chú ý các
- tên nước ngoài) ngắt nghỉ hơi đúng, phân biệt lời nhân vật. Đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 các câu hỏi: Các nhóm đọc thầm sgk, thảo luận trả lời từng câu trước lớp: CH1: Buratinô cần moi bí mật gì ở lão Baraba? ...cần biết kho báu ở đâu. CH2: Chú bé gỗ làm cách nào để Bara Chú chui vào một cái bình bằng đất ba phải nói ra điều bí mật? ... lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. CH3: Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm Cáo...và mèo... chú lao ra ngoài. và thoat thân ntn? CH4: Tìm những hình ảnh chi tiết trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lí thú? Lần lượt trả lời theo ý thích . ? Truyện nói lên điều gì? * ý nghĩa: (MĐ, YC) c. Đọc diễn cảm: Đọc truyện theo cách phân vai: 4 vai: dẫn truyện; baraba; Bura tinô; Cáo Alixa. Tổ chức hs nx, nêu cách đọc: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng khá nhanh, bất ngờ hấp dẫn, phân biệt lời người dẫn truyện với các nhân vật; + Lời người dẫn truyện chậm rãi phần đầu, nhanh hơn phần cuối. + Lời Buratinô thét doạ nạt. + Lời lão Baraba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. + Lời cáo Alixa: Chậm rãi, ranh mãnh. Luyện đọc diễn cảm đoạn: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói...hết bài. Đọc mẫu: Hs luyện theo nhóm 4. Thi đọc: Nhóm, cá nhân. Cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt. IV/ Củng cố dặn dò: Nêu ý nghĩa truyện? Nx tiết học. Hs tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng; Li kì của Buratinô. Tiết 5: Luyện từ và câu
- Tiết 32: CÂU KỂ Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho hs Tác dụng của câu hỏi và dấu chấm Thế nào câu kể, tác dụng của câu kể. hỏi. A/ Mục tiêu I/KT Biết thế nào câu kể, tác dụng của câu kể. II/KN Hiểu và tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. III/ TĐ Áp dụng bài học để làm bài tập. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ k vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to, bút dạ. Phiếu khổ to viết những câu văn BT1 luyện tập. II/Các phương pháp dạy học. hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157. 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx. III/ Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt. 2. Phần nhận xét. Bài 1. 1 Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. Câu in đậm trong đoạn văn: ...là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2. 1 Hs đọc yêu cầu bài. Đọc lần lượt những câu còn lại trong Hs đọc lần lượt từng câu: đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì + Câu 1: Giới thiệu Buratinô. và cuối câu có dấu gì? + Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài. + Câu 3: Kể về 1 sự việc. Cuối các câu trên đều có dấu chấm. Đó là các câu kể.Câu kể dùng để làm Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự gì? việc. Bài 3. Đọc yc, trả lời miệng. Chốt lời giải đúng, dán lên bảng. Câu 1,2 : Kể về Baraba. Câu 3: Nêu suy nghĩ của Baraba.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiếng Việt 4 tuần 16 bài: Tập đọc - Trong quán ăn "Ba cá bống"
14 p | 312 | 20
-
Bài Tập đọc: Trong quán ăn Ba cá bống - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
6 p | 403 | 18
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 16 năm 2015
44 p | 133 | 14
-
Giáo án lớp 2 môn Luyện Từ Và Câu: BÀI 17: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.CÂU KIỂU AI THẾ NÀO
3 p | 385 | 6
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2012
20 p | 79 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 16 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 27 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 31 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 34+35 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
11 p | 46 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 16 (Sách Kết nối tri thức)
13 p | 25 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 16 (Sách Chân trời sáng tạo)
16 p | 30 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 16 (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 24 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 16
22 p | 19 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 28 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 27 | 2
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 16 năm 2012
22 p | 87 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 16 (Sách Kết nối tri thức)
17 p | 13 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 16 (Sách Cánh diều)
28 p | 6 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 16 (Sách Cánh diều)
16 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn