Giáo án lớp 4 tuần 6 năm học 2020-2021
lượt xem 1
download
"Giáo án lớp 4 tuần 6 năm học 2020-2021" biên soạn bài học gồm các môn trong chương trình học lớp 4. Phục vụ cho hoạt động giảng dạy của giáo viên và đồng thời giúp phụ huynh, các em học sinh chủ động trong việc chuẩn bị cho bài học trước khi đến lớp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 6 năm học 2020-2021
- TUẦ ẦN 6 Ngày giả ảng:: Th Thứ hai ngày 07 tháng tháng 10 năm năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 26: LUYỆN TẬP Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho liên quan đến bài học hs Biết biểu đồ tranh, phân tích số Biết nhận biết về biểu đồ cột, đọc và liệu trên biểu đồ tranh phân tích các số liệu trên biểu đồ cột A/ Mục tiêu I/ KT Giúp học sinh : Đọc được thông tin trên biểu đồ II/KN Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ. III/TĐ Thực hành lập biểu đồ. * HSKT: Nhìn m Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chu ẩ n b ị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3. 2. HS. Phấn, bảng II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp C/ Các ho ạ t độ ng d ạ y h ọ c: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu miệng bài 2? III/ Bài mới: Làm vào SGK 100 m * Bài số 1:Cả lớp thực hiện + Cho HS nêu miệng Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa? Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao 700 m nhiêu mét vải hoa? Số vải trắng tuần nào bán được nhiều Tuần 3 là 300 m. nhất? Là bao nhiêu mét? * Bài 2. Cả lớp thực hiện Làm vào vở Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? Có 18 ngày mưa Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày? 12 ngày Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) Nêu cách tính trung bình cộng của Tính tổng của các số hạng rồi lấy nhiều số? tổng đó chia cho số các số hạng. * Bài 3:( dành cho HS HTT)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3 TÊn Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào? Bên trái biểu đồ cho biết gì? Bên phải biểu đồ cho biết gì? Các cột biểu đồ biểu diễn gì? IV/ Củng cố dặn dò: Nêu cách đọc biểu đồ. Nx giờ học. Ti ế t 2: T ậ p đọ c Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA ANĐRÂYCA A/ Mục tiêu I/ KT Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm biêt phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. II/ KN Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của Anđrâyca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. III/ TĐ Giáo dục các em tự có ý thức với từng thành viên trong gia đình và người thân. * Tích hợp KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông. * HSKT:Nhìn m Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở. B/ Chu ẩ n b ị . I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV Tranh minh hoạ trong SGK. 2. HS Đọc trước nội dung bài II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải. C/ Các ho ạ t độ ng d ạ y h ọ c: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 2,3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo". III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc 1 Hs đọc. Đọc toàn bài: Hs chia đoạn. 4 đoạn Yc hs chia đoạn 4 Hs đọc nối tiếp. + Lđọc lần 1 Đọc kết hợp sửa 2 Hs đọc phát âm Hd đọc đoạn 4 Hs đọc nối tiếp Lđoc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: Cả lớp đọc thầm… Đọc thầm đoạn 1 và nêu: Khi câu chuyện xảy ra Anđrây Anđrâyca lúc đó mới 9 tuổi, em sống ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng. em lúc đó thế nào? Mẹ bảo Anđrâyca đi mua thuốc Anđrâyca nhanh nhẹn đi ngay cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào? Anđrâyca đã làm gì trên đường Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập đi mua thuốc cho ông? cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. ? Nêu ý 1? ý 1: Anđrâyca quên lời mẹ dặn. Đọc lướt đoạn 2 và trả lời: Lớp thực hiện: Chuyện gì xảy ra khi Anđrâyca Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc mang thuốc về nhà. lên. Ông đã qua đời. Anđrâyca tự dằn vặt mình như Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn thế nào? cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết. Câu chuyện cho thấy Anđrâyca Rất thương yêu ông, không tha thứ cho là một cậu bé ntn? mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng. Nêu ý 2: Nỗi dằn vặt Anđrây –ca. Ý nghĩa: + ý nghĩa: Mđ, yc. * Tích hợp KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông. c. Đọc diễn cảm: Đọc nối tiếp bài: 2 hs đọc. ? Nêu cách đọc bài: Đọc giọng trầm buồn, xúc động, Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. Ý nghĩ Anđrây – ca đọc giọng buồn day dứt. Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Đọc mẫu: Nghe. + Luyện đọc theo cặp: Luyện đọc. + Thi đọc diễn cảm: 1 số hs thi đọc. Gv nx chung, đánh giá, Hs. Thi đọc phân vai toàn truyện: N4 luyện đọc. Gv cùng hs nx khen hs đọc tốt. Nhóm thi đọc. IV/ Củng cố dặn dò: QTE. Qua bài em thấy Anđrây – Trung thự ực nghiêm khắ ắc vớới nỗ ỗi lầ ầm củ ủa ca là cậu bé ntn? bảản thân.
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau. Ti ế t 3: Khoa h ọ c Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết cần ăn nhiều rau và quả chí và sử Biết một số cách bảo quản thức ăn; làm dụng thực phẩm sạch và an toàn. khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp A/ Mục tiêu: I/ KT Biết kể tên một số cách bảo quản thức ăn; lam khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp. II/ KN Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. III/ TĐ Áp dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chu ẩ n b ị I/.Đồ dùng dạy học. 1.GV : Hình trang 24, 25 SGK. II/. Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2 C/ Các ho ạ t độ ng d ạ y h ọ c. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày? III/ Bài mới: 1: Các cách bảo quản thức ăn. + Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình Cho học sinh quan sát hình 24, 25 Phơi khô Gọi học sinh nêu miệng Đóng hộp Ướp lạnh Cho lớp nhận xét bổ sung Làm mắm Làm mứt Ướp muối 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. Thảo luận nhóm 2. + Cho HS thảo luận Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật Nguyên tắc chung của việc bảo không phát triển được. quản thức ăn là gì? Cho học sinh làm bài tập theo phiếu. a) Phơi khô, nướng, sấy b) Ướp muối, ngâm nước mắm c) Ướp lạnh Yêu câu hs chọn a, b, c, e là làm cho d) Đóng hộp các vi sinh vật không có điều kiện e) Cô đặc với đường.
- hoạt động. ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm. * Kết luận: T chốt ý 3: Một số cách bảo quản thức ăn Nêu miệng Kể tên của 3 5 loại thức ăn và VD: Cá ướp muối cách bảo quản ở gia đình em? Thịt làm ruốc Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn) * Kết luận: Để thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng người ta làm như thế nào? IV/ Củng cố dặn dò: Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì? Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Đạo đức Tiết 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) A / / Mục tiêu: HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trong ý kiến của người khác. *Tích hợp ANQP: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là rất tốt. *Tích hợp GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, ý kiến ở gia đình và lớp học. Kĩ năng lắng nghe tích cực khi người khác trình bày ý kiến. kĩ năng kiểm soát cảm xúc. Kĩ năng thể hiện sự tự tin. B/ Chuẩn bị GV : Cây hoa và các tờ giấy nhỏ. Một chiếc micro không dây Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm. C/ Các ho Các hoạt động dạy hoc. I/Ổn định: ài cũ: ết bày tỏ ý kiến ( tiết Trả lời II/ Kiểm tra bài cũ: Bi 2 ) Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ? Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương III/ Bài m Bài mới: a) Giới thiệu bài. b)Hoạt động. *Hoạt động 1: VD: Muốn trình bày ý kiến Em cảm thấy thế nào khi không được trình nưng không biết diễn đạt như bày ý kiến của mình? thế nào, trình bày nhưng người Em gặp khó khăn gì khi trình bày ý kiến? nghe không hiểu, … Vậy khi trình bày ý kiến phải làm thế nào để người khác hiểu được ý của mình và chúng ta cần có thái độ ra sao? Cô và các em cùng tìm hiểu qua (T2) *Hoạt động 2: Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” * Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin Xem tiểu phẩm do một số bạn GV kể tiểu phẩm một số bạn trong lớp trong lớp đóng. đóng tiểu phẩm HS thảo luận nhóm Yêu cầu HS thảo luận. Mẹ bạn Hoa muốn cho bạn + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, Hoa nghỉ học vì hoàn cảnh gia bố Hoa về việc học tập của Hoa đình khó khăn. Bố hoa muốn Hoa đi học, hai người đã hỏi ý kiến Hoa. + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế … một buổi đi học, một buổi nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ? phụ mẹ bán bánh rán. Ý kiến rấtt + Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế hay. nào ? HS nêu ý kiến của mình > Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên HS theo dõi cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng , lễ độ . *Hoạt động 3: Trò chơi “ Phóng viên” Chia HS thành từng nhóm. Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm. HS chơi trò chơi Câu hỏi : Các bạn được hỏi nhanh chóng + Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài trả lời câu hỏi của phóng viên. thơ mà bạn ưa thích ? + Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa HS trả lời. thích? + Người bạn yêu quý nhất là ai ? HS theo dõi + Sở thích của bạn là gì ?
- + Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ? > Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. * Hoạt động 4 : HS trình bày các bài viết, tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK ) HS trình bày các bài viết, tranh GV tổ chức cho HS trình bày các bài viết, vẽ. tranh vẽ theo yêu cầu GV nhận xét, tuyên dương Cả lớp đưa ra ý kiến nận xét. => Kết luận : * Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . HS lắng nghe. * Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. * Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác . HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. *GDMT: Em hãy nêu những việc làm ảnh hưởng đến môi trường nơi em ở ? và nêu ý HS thực hiện theo yêu cầu kiến của mình về những việc làm đó ? HS nêu những việc làm ảnh Tất cả những việc diễn ra hằng ngày của hưởng đến môi trừng xung các em, xung quanh môi trường các em sống, quanh và nêu ý kiến của mình về ề như: sinh hoạt, vui chơi, .. các em đều có những việc làm đó. quyền nêu ý kiến về những mong muốn của mình. IV/ C Củng cố d ố dặn dò. GV cho HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường. Giáo dục SDNLTK&HQ: HS tham gia ý Lắng nghe kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em và vận động mọi người cùng thực hiện. Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của. Nhận xét tiết học. Tiết 5: HĐTT Tiết 11: CHÀO CỜ
- Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : I/ KT Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của của chữ số trong một số. II/ KN Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định một năm thuộc thế kỷ nào? III/ TĐ Có ý thức tiếp thu bài học * HSKT: Nhìn m Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học 1.GV Phiếu bài tập 1. 2.HS Vở nháp,bảng phấn II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đọc biểu đồ. Làm vở III/ Bài mới: Số liền sau số: a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện 2 835 917 là 2 835 918 Cách tìm số liền trước? Số liền sau? Số liền trước số: Giá trị chữ số 2 trong số: 2 835 917 là 2 835 916 Hs nêu… 82 360 945 2 000 000 7 283 096 200 000 1 547 238 200 Muốn tìm giá trị của các chữ số Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc trong mỗi số ta căn cứ vào đâu? hàng lớp nào? c. Bài số 3 (d): Cả lớp thực hiện phần a,b,c, Cho H nêu miệng Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn? a) K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C. b) Lớp 3A có 18 học sinh. c ) Lớp 3B có 27 học sinh. Phần d, * Hs thực hiện Lớp 3C có 21 học sinh. Cách tìm trung bình cộng của nhiều số? d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) d. Bài số 4 ( c) : Cả lớp thực hiện phần a,b 1 thế kỷ có bao nhiêu năm? a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
- b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI Muốn biết thế kỷ XXI kéo dài từ c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm nào đến năm nào cần biết gì? năm 2100. * Hs thực hiện đ. Bài số 5: dành cho Hs HTT. Số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800 Số tròn trăm là những số như thế Vậy x là: 600; 700; 800 nào? IV/ Củng cố dặn dò. NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị Tiết 2: Khoa học Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG Những kiến thức hs đã biết có liên quan Những kiến thức cần hình thành cho đến bài học hs Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và Biết một số bệnh do thiếu chất dinh đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất dưỡng cách phòng tránh cho cơ thể. A/ Mục tiêu: I/ KT Biết kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II/ KN Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng; thường xuyên theo dõi cân nặng của bé; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng; Đưa trẻ đi khám, chữa trị kịp thời III/ TĐ. Cần ăn uống đầy đủ để phòng chống bệnh suy dinh dưỡng. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị I/ đồ dùng dạy học: 1.GV Hình trang 26, 27 SGK. 2.HS Tranh ảnh Sưu tầm II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn. III/ Bài mới: 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Thảo luận nhóm 2.
- + Cho HS quan sát hình 1, 2 T26. Người gầy còm, yếu, đầu to. Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi Cổ to xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc cổ. biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? nếu thiếu vitamin D sẽ bị còi xương. * Kết luận: 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Ngoài bệnh còi xương, suy dinh Quáng gà, khô mắt thiếu vitamin dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh Bệnh phù do thiếu vitamin B nào do thiếu dinh dưỡng? Bệnh chảy máu chân răng. Nêu cách phát hiện và đề phòng các Thường xuyên theo dõi cân nặng cho bệnh thiếu dinh dưỡng? trẻ. Cần có chế độ ăn hợp lí. * Kết luận: 3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh. Chia HS thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem Phổ biến luật chơi và cách chơi đội nào nói trước. VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm" Chơi trò chơi. Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố. * Kết luận: Tuyên dương đội thắng cuộc IV/ Củng cố dặn dò. Em biết điều gì mới qua tiết học? Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chinh tả: ( Ngheviết) Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ A/ Mục tiêu. I/KT Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật thà. II/ KN Biết tự phát hiện lỗi, và sửa sai lỗi trong bài chính tả. III/TĐ Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã. * Tích hợp giới và quyền: Đức tính thật thà. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở. B Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học:
- 1. GV Viết sẵn nội dung bài tập 2. 2. HS Bút vở viết II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải C/ Các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Viết các từ bắt đầu bằng l/n. III/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn nghe viết: Đọc thầm. Đọc mẫu bài viết Bandắc là một 1 HS đọc bài. Là một nhà văn nổi tiếng người như thế nào? thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời. Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn. Viết bảng con, 1 số học sinh lên bảng viết. VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói dối, Bandắc. Cho 1 HS phát âm lại. Nhắc nhở cách trình bày. Đọc bài. Viết bài. Chấm 1 số bài, nx. Soát bài. 2/ Bài tập số 2: Cho HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa Lên bảng. Lớp nhận xét lỗi. Bài số 3 (a) : Cả lớp thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Tìm từ láy Nêu miệng Có tiếng chứa âm s. + Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa;… Có tiếng chứa âm x. + Xôn xao; xì xèo; xanh xao;… T nhận xét đánh giá IV/ Củng cố dặn dò. Em học được điều gì qua bài? Tính thật thà. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành quan đến bài học cho hs Biết danh từ là những từ chỉ sự vật Biết Nhận biết được danh từ chung và (người, vật, hiện tượng, khái niệm,đơn danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý vị) nghĩa khái quát của chúng A/Mục tiêu I/KT. Biết được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (bài tập 1 mục III). II/KN. Hiểu được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.(BT2) III/TĐ.Áp dụng bài đã học để làm một số bài tập B/ Chuẩn bị. I/.Đồ dùng dạy học: 1.GV Bản đồ TNVN. Viết phần nhận xét. 2. HS. Vở nháp II/ Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Danh từ là gì? Danh từ là những từ chỉ sự vật hiên III/ Bài mới: tượng... 1/ Phần nhận xét: a. Bài số 1. Đọc yêu cầu và làm bài Cho Hs quan sát bản đồ TNVN Cho Hs chữa bài a) Sông b) Cửu Long c) Vua d) Lê lợi Cho Hs quan sát tranh Lê Lợi b. Bài số 2: Nêu miệng Sông Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn. Cửu Long Tên riêng của dòng sông Vua Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. Lê Lợi Tên riêng của 1 vị vua. Những tên chung của 1 loài sự vật được gọi là gì? Danh từ chung Từ nào là danh từ chung? Ví dụ? Những tên riêng của 1 sự vật nhất Danh từ riêng. định được gọi là gì? Từ nào là danh từ riêng? VD? c. Bài số 3: Nhận xét cách viết Danh từ nào được viết hoa? Danh từ Danh từ chung không viết hoa. nào không được viết hoa? Danh từ riêng luôn được viết hoa. 2/ Ghi nhớ: 3 4 học sinh nhắc lại. HĐ3. Luyện tập: a. Bài số 1: Thế nào là danh từ? Đọc yêu cầu của bài tập.
- + Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. Thế nào là danh từ chung? Danh từ + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, riêng? Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. Nhận xét chữa bài. b. Bài số 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ Lên bảng viết lớp em? Họ tên các bạn trong lớp là danh từ Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể. chung hay danh từ riêng?Vì sao? Danh từ riêng phải viết hoa cả họ, tên IV/ Củng cố dặn dò. và tên đệm. Về nhà tìm: 5 danh từ chung là tên gọi của các đồ dùng 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh. Nhận xét giờ học. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 6: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: Hs biết đọc bài tập đọc nhạc số 1. Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn Nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. Trẻ em có quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. II/ Kỹ năng: Biết đọc nhạc và kết hợp gõ đệm bài tập đọc nhạc số 1. III/ Thái độ: Giáo dục biết yêu quê hương đất nước, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. * Tích hợp quyền trẻ em(liên hệ): B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: Sgk lớp 4 ; Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím. 2. HS: Sgk lớp 4, thanh gõ. II/ Phương pháp: Thuyết trình, quan sat. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định lớp. II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của . III/ Bài mới: Lấy sgk và thanh gõ. 2. Hoạt động 1:Tập đọc nhạc số 1.
- Cho quan sát bảng phụ có chép sẵn bài tđn số 1. Cho làm quen với cao độ: Đô, Rê, Mi, Son. đọc mẫu đọc theo. Tập đọc nhạc. Cho làm quen với hình tiết tấu gõ hoặc vỗ tay. Tập đọc cao độ. Hướng dẫn đọc chậm từng tiết nhạc bài tđn số 1. Tập đọc kết hợp gõ hình tiết tấu Cho ghép từng tiết nhạc và kết hợp gõ trên bảng phụ. tiết tấu,. Cho ghép lời ca, kết hợp gõ theo tiết Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số tấu bài tđn số 1. 1. Cho ghép lời ca. 2. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc và gõ đệm theo tiết Giới thiệu nhạc cụ dân tộc. tấu. Giới thiệu cho một số loại nhạc cụ Tập ghép lời ca. dân tộc. Thông qua tranh vẽ giới thiệu cho biết hình dáng các loại nhạc cụ. Đặt câu hỏi : Em hãy cho biết đàn tỳ bà có hình dáng ntn? nó khác đàn tam Quan sát tranh vẽ để phân biệt các ntn?........... hình dáng khác nhau của các loại IV/ Củng cố dặn dò: nhạc cụ. Yêu cầu tập chép bài tđn số 1 vào vở. * Tích hợp quyền trẻ em(liên hệ): Trả lời theo nội dung các câu hỏi Trẻ em có quyền được giữ gìn bản sắc mà đưa ra. dân tộc. Về nhà tập chép bài tập đọc nhạc vào vở. Lắng nghe. Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: I/ KT Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số, xác định số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số. II/ KN Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng , thời gian.Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II/ TĐ Có ý thức học tốt môn toán * HSKT: Nhìn m Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học
- 1.GV. Đề bài SGK 2. HS. Bảng phấn II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: KT sự chuyển bị bài của hs III/ Bài mới. Yêu cầu hs làm bài kiểm tra Đề bài: Bài 1,2,3/36; 37. giấy: Bài 1. Cả lớp thực hiện. Bài 2. . Cả lớp thực hiện a. Hiền đã đọc 33 quyển sách. b. Hoà đã đọc 40 quyển sách. c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách. d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách. e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất. g. Trung đọc ít sách nhất. h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được: (33+40+22+25) : 4 = 30(quyển sách) Đáp số: 30 quyển sách. Bài 3. ( dành cho Hs HTT) Bài giải Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải cửa hàng thứ ba bán là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: (120 +60+240) : 3= 140 (m) IV/ Củng cố dặn dò. Đáp số: 140 m. Nhận xét giờ học Tiết 3: Tập đọc Tiết 12: CHỊ EM TÔI ` A/ Mục tiêu: I/KT Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu biết diễn tả nội dung câu chuyện II/ KN Hiểu các từ ngữ trong Hi ểu ý nghĩa: Khuyên học sinh không được nói dối, nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. III/ TĐ Có thái độ tiếp thu bài nghiêm túc
- *Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức ứng xử với người khác, đảm nhận trách nhiệm. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. HS: Đọc trước bài . II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.Giảng giải... C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thây Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: 1 Học sinh đọc. II/ Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo. Nêu nội dung. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: 1 em đọc toàn bài a) Luyện đọc. 3 đoạn + Cho HS đọc toàn bài Đọc lần 1 (3 Hs) + Yc chia đoạn 2 Hs đọc đoạn Lần 1 + kết hợp sưả lỗi phát âm. 3 hs đọc nối tiếp HD đọc đoạn Nghe Lần 2 + giảng từ chú giải. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài Đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi. Cô chị xin phép ba đi đâu? Xin phép ba đi học nhóm. Cô có đi học nhóm thật không? Em Cô không đi học nhóm mà đi chơi với đoán xem cô đi đâu? bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường. Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần Cô nói dối nhiều lần đến nỗi không chưa? biết lần này là lần thứ bao nhiêu? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì như vậy? bấy lâu nay ba cô vẫn tin cô. Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại ân Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng hận? tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. Nêu ý 1 * Cô chị hay nói dối. + Cho HS tìm hiểu đoạn 2. + Đọc thầm lướt. Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói Cô em bắt trước chị, cũng nói dối ba đi dối? tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mắt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối
- đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về Khi nhìn thấy em như thế về nhà Chị tức giận mắng em. thái độ của chị như thế nào? Chị đã Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? nói ntn với em? Người em đã trả lời chị ntn? Về Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu người thấy ntn? bóng, vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì bị lộ. Nêu ý 2: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Vì sao cách làm của cô em giúp được Vì em nói dối hệt như chị, khiến chị chị tỉnh ngộ? nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ buồn rầu của em đã tác động đến cô chị. Cô chị đã thay đổi như thế nào? Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa, cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ. Câu chuyện muốn nói với các em Không được nói dối, nói dối có hại. điều gì? Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo VD: Cô em thông minh. đặc điểm tính cách. Nêu ý 3: * Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin của mọi người. Ý nghĩa: Mđ, yc. *Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức ứng xử với người khác, đảm nhận trách nhiệm. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: * Cho HS đọc bài. 3 Học sinh đọc tiếp nối. Cho H S nhận xét và nêu cách đọc. Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng hóm hỉnh, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật… Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ: Hai chị em…hết. * Đọc mẫu: * Hs luyện đọc phân vai N4: N4 luyện đọc. * Thi đọc: Thi đọc cá nhân, nhóm. Cùng lớp nhận xét và bình chọn. IV/ Củng cố dặn dò: *QTE.Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình. * Đức tính thật thà,không nên nói dối. Nhận xét giờ học.VN học và ôn lại bài.
- Tiết 5: Luyện từ và câu Tiết 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết nghĩa của từ tự trọng. Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực tự trọng .Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng " trung" theo hai nhóm nghĩa A/ Mục tiêu I/ KT. Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực Tự trọng (BT1,BT2).Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng " trung" theo hai nhóm nghĩa(BT3 và đặt câu được với một từ trong nhóm(BT4) câu) II/ KN.Hiểu và Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực. III/ TĐ. Làm tốt một số bài tập dàng trên. * Tích hợp giới và quyền: Quyền được tôn trọng. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3. 2.HS. Vở nháp. II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thây Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Viết 5 danh từ chung là tên gọi của đồ dùng 5 danh từ riêng là tên gọi của người. Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn III/ Bài mới: để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: 1/ Giới thiệu bài: Nêu miệng 2/ Hướng dẫn Hs làm bài tập. Lớp nhận xét bổ sung a. Bài số1: Bài tập yêu cầu gì? Cho HS làm bài tập vào vở bài tập. Kết luận những điều đúng theo thứ Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự tự là: hào b. Bài số 2: Bài tập 2 yêu cầu gì? Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
- * Một lòng dạ gắn bó ......... * Trung thành * Trước sau như một........... * Trung kiên * Một lòng dạ vì nghĩa * Trung nghĩa * Ăn ở nhân hậu......... * Trung hậu * Ngay thẳng thật thà * Trung thực c. Bài số 3: Cho HS đọc yêu cầu Làm bài tập. * Trung có nghĩa là ở giữa * Trung thu, trung bình, trung tâm * Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ * Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên. d. Bài số 4: Đặt câu với 1 từ ở bài 3. VD: Bạn Lương là học sinh trung bình IV/ Củng cố dặn dò: của lớp. QTE.Trẻ em có bổn phận học tập Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu. tốt, đức tính trung thực, thật thà. Nhận xét giờ học. VN ôn bài Chuẩn bị bài giờ sau. Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 29: PHÉP CỘNG Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho hs quan đến bài học Biết cộng các số có 5 chữ số Biết đặt tính và biết thực hiện các số có đến 6 chữ số cộng không nhớ và có nhớ tới 3 lượt và không liên tiếp. A/ Mục tiêu: I/ KT. Giúp Hs biết đặt tính và biết thực hiện các số có đến 6 chữ số cộng không nhớ và có nhớ tới 3 lượt và không liên tiếp. II/ KN.Tính thành thạo các phép tính dạng trên III/ TĐ. Có thái độ học tốt môn toán * HSKT: Nhìn m Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV. Phiếu bài 4. 2. HS. Bảng phấn II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ KTBC. Nêu cách thực hiện phép
- cộng II/ Bài mới. Đọc phép tính. 1/ Củng cố cách thực hiện phép 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. cộng: * Đặt tính: Ví dụ: 48352 + 21026 = ? * Cộng theo thứ tự từ phải trái. Nêu thành phần tên gọi: Cho học sinh thực hiện phép cộng. Muốn tính được tổng của phép tính trên em làm ntn? Nêu miệng cách thực hiện phép cộng? Nêu thành phần tên gọi của phép Số hạng + số hạng = tổng tính? Em có nhận xét gì về phép tính trên? Đây là phép tính cộng không nhớ. b) VD2: 367859 + 541728 Muốn thực hiện phép cộng ta làm thế Đặt tính rồi thực hiện theo thứ tự từ nào? phải sang trái. Lên bảng làm, lớp làm nháp: + Cho Hs nêu miệng cách thực hiện. Đây là phép cộng có nhớ. Phép tính trên có đặc điểm gì khác so với VD1? Qua 2 VD muốn tính tổng của 2 số 3 4 học sinh nhắc lại. có nhiều chữ số ta làm thế nào? 2/ Thực hành: Bài số 1:Cả lớp thực hiện Đặt tính rồi tính. Nêu cách thực hiện phép cộng. Bài số 2: Cả lớp thực hiện dòng 1&3 của phần a&b ? Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? Dòng 2 ( dành cho HS HTT) Bài số 3: Cả lớp thực hiện Làm vào vở. Cho HS đọc bài toán 1 2 học sinh Bài toán cho biết gì? Trồng : 325164 cây lấy gỗ và 60830 cây ăn quả Bài tập hỏi gì? Huyện đó trồng: ? cây Muốn biết tổng số cây huyện đó Giải trồng được bao nhiêu ta làm thế nào? Số cây huyện đó trồng là: 325164 + 60830 = 385994 (cây) d. Bài số 4: ( Dành cho Hs HTT) Đáp số: 385994 cây
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 184 | 15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 6 năm 2015
49 p | 143 | 9
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 6 bài: Chính tả - Nghe -viết: Người viết truyện thật thà, phân biệt s/x, dấu hỏi/ dấu ngã
3 p | 175 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 93 | 7
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 6
27 p | 126 | 6
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 6 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 50 | 5
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2013
22 p | 83 | 5
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)
25 p | 15 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 6 năm 2013
19 p | 121 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 10 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 27 | 3
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)
16 p | 16 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 6 (Sách Cánh diều)
20 p | 152 | 2
-
Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (3 cột)
38 p | 42 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 6 (Sách Kết nối tri thức)
10 p | 9 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 6 (Sách Kết nối tri thức)
10 p | 23 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 6 (Sách Cánh diều)
24 p | 7 | 1
-
Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (2 cột)
90 p | 40 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn