Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (3 cột)
lượt xem 2
download
Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (3 cột) với các bài học kể chuyện người mẹ; bảng nhân 6; mở rộng vốn từ gia đình - ôn tập câu ai là gì; giữ lời hứa – bát chè sẻ đôi... Mời quý giáo viên cùng tham khảo bài giảng để có thêm tư liệu tham khảo phục vụ giảng dạy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (3 cột)
- TUẦN 4 Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2019 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7: NGƯỜI MẸ (Trang 29) (GDKNS) I. Mục tiêu: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. Hiểu ND: Người mẹ rất yêun con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK). Yêu thích môn học. * GDKNS: Rèn các kĩ năng: Ra quyết định, giải quyết VĐ. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm. II. Đồ dùng dạyhọc: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân Trình bày 1 phút IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ. GV gọi HS đọc thuộc bài 2 HS thực hiện yêu cầu. 3P thở Quạt cho bà ngủ, trả lời câu hỏi về nội dung truyện. GV nhận xét HS. 2. Dạy bài mới. 2.1. Giới GV giới thiệu bài. HS lắng nghe. thiệu bài. 2P GV viết tên bài và yêu cầu HS viết bài. 2.2. Luyện a) Đọc mẫu HS nghe
- đọc. 18P Giáo viên đọc mẫu toàn bài Đọc mẫu 1 lượt Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc từng câu Hướng dẫn đọc nối từng HS nghe câu lần 1và luyện phát âm từ khó : lạnh lẽo, lã chã, khẩn khoản... HS làm theo sự hướng dẫn YC hs đọc nối tiếp lần 2 của GV Đọc đoạn 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn Y/C HS đọc nối tiếp đoạn Luyện đọc (Cá nhân) => Câu khó: Tôi sẽ giúp bà,/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi,// cho đến khi đôi mắt rơi xuống.// Nhận xét Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 Gọi hs đọc chú giải Đọc nhóm Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 1 nhóm đọc trước lớp, nhóm Y/C HS đọc trước lớp khác nhận xét 2.3. Tìm hiểu Gọi HS đọc cả bài bài. 10P Y/C HS đọc thầm đoạn 1 MT: HS nắm Tìm những từ ngữ nào trong HS suy nghĩ và trả lời các rõ được nội đoạn 1 tả người mẹ mất con. câu hỏi. dung bài và rút Người mẹ đã làm gì để bụi ...bà ôm ghì bụi gai vào lòng ra được ý gai chỉ đường cho bà? (Tự để sưởi ấm nó, làm nó đâm nghĩa câu nhận thức, xác định giá trị cá chồi, nảy lộc và nở hoa giữa chuyện. nhân) mùa đông tuyết giá. Người mẹ đã làm gì để hồ ...khóc đến nỗi đôi mắt theo nước chỉ đường chỉ đường dòng lệ rơi xuống hồ hoá cho bà? thành 2 hòn ngọc Thái độ của Thần Chết như Thần chết ngạc nhiên và thế nào khi thấy người mẹ? hỏi Người mẹ trả lời như thế nào?(Ra quyết định, giải Bà mẹ trả lời “Vì tôi là mẹ quyết vấn đề) và thần chết hãy trả con cho YC HS đọc thầm toàn bài tôi ” CH: Chọn đúng ý nhất cho câu HS đọc thầm toàn bài
- chuyện? HS thảo luận: HS phát biểu GV chốt: Cả 3 ý đều đúng theo sgk nhưng đúng nhất là ý kiến 3 GV ghi bảng Ý nghĩa: Người mẹ rất yêu con. Vì HS nhắc lại ND con, người mẹ có thể làm tất cả 2.4. Luyện Giáo viên chia học sinh Mỗi học sinh trong nhóm đọc lại. 15P thành các nhóm mỗi nhóm 6 nhận một trong các vai, học sinh và yêu cầu đọc lại người dẫn chuyện bà mẹ, bài theo vai trong nhóm thần đêm tối, thần Chết... Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp Kể chuyện. 20P GV nhắc HS: Nói lời nhân Thực hành dựng lại câu MT: Giúp học vật mình đóng vai theo trí chuyện theo 6 vai trong nhóm sinh rèn kĩ nhớ, không nhìn sách (có thể 2 đến 3 nhóm thi kể trước năng kể kèm với động tác, cử chỉ, lớp cả lớp theo dõi và bình chuyện, hiểu điệu bộ như là đang đóng chọn nhóm kể hay nhất nội dung và ý một màn kịch nhỏ. nghĩa câu GV nhận xét.: chuyện + Về nội dung. + Về giọng kể. Khen những cá nhân hay nhóm kể hay 3. Củng cố Giáo viên hỏi : Theo em chi HS trả lời. dặn dò.3P tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành 2 viên ngọc có ý nghĩa gì ? Nhận xét giờ học. HS nghe ====================== TOÁN: TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 18) I. MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu. Giải bài toán nhiều hơn. Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.
- Rèn kĩ năng tính toán và kĩ năng giải toán. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.CHUẨN BỊ: GV: SGK, phiếu học tập. HS: SGK, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi TC: Truyền điện (Nêu kết HS cả lớp tham gia chơi động (5 phút): quả của các phép tính trong bảng nhân chia đã học) Tổng kết – Kết nối bài học Lắng nghe. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ thực Bài 1: (Cá nhân Cặp hành (25 phút): Lớp) Học sinh đọc và làm bài cá * Mục tiêu: Học sinh đọc đề nhân. Củng cố kĩ YC hs làm bài theo cặp Chia sẻ trong cặp. năng cộng trừ, HS chia sẻ kết quả trước nhân chia đã lớp: học, vẽ hình 415 234 356 728 theo hình mẫu. + + Giải bài toán 415 423 156 245 nhiều hơn. 830 657 200 483 Củng cố về Học sinh lắng nghe. cách tìm thành GV củng cố cách cộng, trừ. phần chưa biết. HS làm cá nhân. Bài 2: (Cá nhân Cặp Chia sẻ cặp đôi. Lớp) Chia sẻ kết quả trước lớp: Học sinh đọc đề x x 4 = 32 YC hs làm bài theo cặp x = 32: 4 x = 8 x : 8 = 4 x = 4 x 8 x = 32
- Học sinh trả lời. + Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào? GVKL: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết; Tìm SBC = thương nhân với số chia. Học sinh làm việc cặp đôi. Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài 3 : (Cặp đôi Lớp) a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 Học sinh đọc đề = 72 YC hs làm bài theo cặp b) 80: 2 – 13 = 40 – 13 = 27 HS làm cá nhân. Bài 4: (Cá nhân – Cặp – Chia sẻ cặp đôi. Chia sẻ kết quả trước lớp: Lớp) Học sinh đọc đề Bài giải: YC hs làm bài theo cặp Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (l) Đ/S: 35 l GV chốt kiến thức về giải bài toán nhiều hơn. 3. HĐ ứng Về xem lại bài đã làm trên Về xem lại bài đã làm trên dụng (4 phút) lớp. Trình bày lại bài giải của lớp. Trình bày lại bài giải bài 4 của bài 4 Tìm và phân biệt các bài Tìm và phân biệt các bài toán về nhiều hơn, ít hơn. toán về nhiều hơn, ít hơn. ======================== AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (Tr. 17) I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh kỹ năng đi bộ qua đường an toàn; không nắm tay nhau chạy qua đường, không qua đường ở nơi bị che khuất. Giáo dục học sinh có ý thực đi bộ qua đường an toàn. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh về luật giao thông. 2. Học sinh: sách, vở, đồ dùng học tập. III. Ph ương pháp: Quan sát,Thảo luận, đầm thoại III. Các hoạt động dạy học: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1 ổn 3 học sinh đọc ghi nhớ bài Học sinh đọc ghi nhớ. định:1P trước. B Kiểm tra GN nhận xét, ghi điểm bài cũ: 4P 2 Bài mới 28P Tiết học hôm nay thầy sẽ Học sinh nghe giảng hướng dẫn các em đi bộ qua 2.1: Giới thiệu bài: đường an toàn. GV Ghi tên bài học. Học sinh quan sát tranh và 2.2: Kỹ năng Cho học sinh quan sát tranh trả lời. đi bộ an SGK. Đi trên vỉa hè, không đùa toàn: + Đi bộ trên đường cần đi như nghịch hay chạy nhảy. thế nào để đảm bảo an toàn? Nơi không có vỉa hè, có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ trên đường. Học sinh quan sát. Cho học sinh quan sát tranh Khi có tín hiệu đường giao 2.3: Qua SGK. thông dành cho người đi bộ đường an + Khi qua đường cần đi như thì mới được phép qua đường toàn thế nào để đảm bảo an toàn? nơi có vạch đi qua đường. Nơi có vạch đi bộ qua đường ta phải dừng lại quan sát, lắng nghe tiếng động có xe ô tô, xe máy rồi chọn thời điểm thích hợp mới qua đường. Không nắm tay nhau chạy qua đường; không qua đường ở những nơi bị che khuất. + Ngoài ra khi qua đường còn Một số học sinh phát biểu
- cần phải chú ý những điều gì Các học sinh khác nhận xét. nữa? Học sinh đọc ghi nhớ. Cho học sinh liên hệ thực tế. + Trong lớp ta có bạn nào có kỹ năng đi bộ qua đường, bạn nào chưa có kỹ năng đó GV kết luận nêu ghi nhớ. Cho học snh nhắc lại bài học ủng cố , và giáo viên nhận xét tiết học. C , C dặn dò: 2P Dặn học sinh học bài, thực hành bài học ================================= Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2019 TOÁN: TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tập trung kiểm tra: phép cộng, trừ (có nhớ một lần) các số có 3 chữ số. Giải bài toán đơn. Tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ. Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. Kỹ năng giải bài toán đơn, tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: GV: Đề kiểm tra HS: Giấy kiểm tra 2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp thực hành. Kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi Cả lớp hát: Alibaba. HS hát. động (3 phút): Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Lắng nghe lên bảng.
- 2. HĐ thực hành (30 phút): Bài 1: Đặt tính rồi tính: * Mục tiêu: Yc HS đọc đề HS làm bài cá nhân. Thực hiện được YC HS làm bài trong nhóm Chia sẻ kết quả trong cặp. phép cộng, trừ đôi (có nhớ một Gọi HS chia sẻ trước lớp Báo cáo kết quả trước lớp: lần) các số có 3 327 +416 561 244 327 462 561 728 + + − − chữ số. Giải bài 462 + 354 728 – 456 416 354 244 456 toán đơn. Tính 743 816 317 272 độ dài đường Chữa bài, đánh giá. gấp khúc. 1 Bài 2: Tô màu vào số 3 hình tròn. Yc HS đọc đề HS làm bài cá nhân. YC HS làm bài trong nhóm 4 Chia sẻ kết quả trong Gọi HS chia sẻ trước lớp nhóm. Báo cáo kết quả trước lớp: O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O Chữa bài, đánh giá. O O O O Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Yc HS đọc đề YC HS làm bài trong nhóm HS làm bài cá nhân. đôi Chia sẻ kết quả trong cặp. Gọi HS chia sẻ trước lớp Báo cáo kết quả trước lớp: Bài giải: 8 hộ như thế có số cái cốc là” Chữa bài, đánh giá. 4 x8 = 32 (cái) Đáp số: 32 Cái Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD B |D 30cm 20cm 45cm A C
- Yc HS đọc đề YC HS làm bài trong nhóm 4 HS làm bài cá nhân. Gọi HS chia sẻ trước lớp Chia sẻ kết quả trong nhóm 4. Báo cáo kết quả trước lớp: Bài giải: Độ dài đường gấp khúc Chữa bài, đánh giá. ABCD là: 30 + 20 + 45 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm 3. HĐ ứng Về xem lại các nội dung đã dụng (1 phút) kiểm tra. Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải. ========================== CHÍNH TẢ (Nghe Viết) TIẾT 7: NGƯỜI MẸ (Trang 30) I. Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT(2) a. Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạyhọc : 1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2a 2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp – Luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ. Kiểm tra bài cũ: Kiểm một HS thực hiện 3p số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước. Nhận xét, nhận xét chung. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới GV giới thiệu bài. HS lắng nghe. GV viết tên bài và yêu cầu HS viết bài.
- thiệu bài. 2p HS viết bài vào vở. 2.2. Hướng dẫn chính tả. 20p * HD trình Yêu cầu HS quan sát đoạn 2 HS đọc đoạn viết chính tả, bày văn, nhận xét chính tả: lớp theo dõi trong SGK + Ca ngợi người mẹ điều gì? HS: người mẹ rất cao cả có thể hi sinh tất cả vì con. Nhận xét chính tả: + Đoạn văn có mấy câu? HS: có 4 câu. + Các tên riêng trong bài HS: Thần Chết, Thần Đêm chính tả? Cách viết? Tối (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. + Trong bài có các dấu câu HS: dấu: chấm, dấu phẩy, dấu gì? hai chấm. Luyện viết từ khó: Viết bảng con. * Viết tiếng Mời HS viết một số từ vào Ngồi đúng tư thế, nghe kĩ, viết khó: bảng con. đúng và đẹp. Đọc cho HS viết: b. Gv đọc cho Nêu lại cách trình bày. HS viết bài Đọc thong thả từng cụm từ (mỗi cụm từ 3 lần). Theo dõi, uốn nắn. Đọc từng câu cho HS nghe. Dò trong sách – bắt lỗi – c. Chấm Yêu cầu chữa lỗi ra lề. chữa lỗi. chữa bài Chữa 5 7 bài, nhận xét 3. Bài tập. 13p Bài 2 Gắn bảng phụ đã ghi sẵn Đọc yêu cầu. bài tập 2a. Mời HS nêu yêu Lên bảng chữa – tự làm lại cầu BT. vào vở bài tập. Mời nêu miệng và làm vào Giải câu đố: là hòn gạch vở bài tập Tiếng Việt. Bài 3: Ghi sẵn trong bảng phụ. Đọc yêu cầu. Nhắc lại yêu cầu bài tập. Làm tập – lên bảng chữa. Cho HS làm bài. Lời giải: Mời lên bảng điền. +) ru +) dịu dàng +) giải thưởng Tìm các từ
- Dụng cụ đo trọng lượng (sức nặng) – cân. ============================ Ngày soạn: Ngày 30 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC TIẾT 8: ÔNG NGOẠI (Trang 34) (GDKNS) IM ục tiêu : Hiểu nội dung bài: Ông hết lồng chăm sóc cho cháu, chấu mãi mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. : Yêu thích môn học. * KNS: Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị. II. Đ ồ dùng dạyhọc : 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Trình bày 1 phút Chúng em biết 3 Hỏi và trả lời IV. Các hoạt động dạy học: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ. GV yêu cầu HS kể lại HS thực hiện 3p chuyện Người mẹ. Nêu nội dung câu chuyện. GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới GV giới thiệu bài. HS lắng nghe. thiệu bài. 2p GV viết tên bài và yêu cầu HS viết tên bài. HS viết bài vào vở. 2.2. Luyện đọc. 10p Giáo viên đọc bài sau đó yêu HS lắng nghe. cầu học sinh quan sát tranh minh họa
- Đọc nối Hướng dẫn học sinh đọc kết tiếp câu: hợp giải nghĩa từ. Sửa phát âm sai Yêu cầu học sinh đọc từng HS đọc nối tiếp từng cầu. câu Sửa phát âm sai. GV chia đoạn Đọc nối Yêu cầu học sinh nối tiếp HS tiếp nối nhau đọc từng tiếp đoạn: nhau đọc từng đoạn đoạn trong bài. + Đoạn 1: từ Thành Phố… đến những ngọn cây hè phố. + Đoạn 2: từ năm nay đến ông cháu mình đến xem trường thế nào. + Đoạn 3:Từ ông chậm rãi… đến âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này. + Đoạn 4:Còn lại Loang lổ:có nhiều mảng màu đen xen, lộn xộn Y/C HS đọc trong nhóm. HS đọc từng đoạn trong nhóm Đọc theo Cho 2 nhóm đọc trước lớp. 2 nhóm đọc trước lớp nhóm: Cho HS đọc ĐT cả bài Nhận xét. 2.3. Tìm GV gọi HS đọc bài 1 HS đọc to, rõ ràng, lớp hiểu bài. 10p theo dõi sgk MT: Giúp Thành phố sắp vào thu có gì Không khí mát dịu mỗi học sinh rèn đẹp ? sáng : trời xanh ngắt trên cao kĩ năng đọc xanh như dòng sông trong hiểu trôilặng lẽ giữa ngọn cây hè phố Ông ngoại giúp bạn nhỏ Ông dẫn bạn nhỏ đi mua chuẩn bị đi học như thế nào ? vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên Tìm một hình ảnh đẹp mà em Học sinh phát biểu, các em thích trong đoạn ông dẫn cháu có thể thích những hình ảnh đến thăm trường khác nhau. + Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ để đèo bạn nhỏ đế trường
- + Ông dẫn bạn nhỏ đi khắp các căn lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè. + Ông nhấc bổng bạn nhỏ lên cho bạn gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Y/c HS đọc phần còn lại của HS đọc thầm bài CH: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ...vì Ông là người dạy bạn ngoại là người thầy đầu tiên? những chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trường và cho bạn gõ thử trống để nghe tiếng trống đầu tiên của đời CH: Em nghĩ gì về tình cảm đi học của 2 ông cháu trong bài tập ...tình cảm Ông cháu thật sâu đọc? nặng. Ông hết lòng yêu thương cháu... Cháu luôn biết GV nhắc bài, Ghi nội dung ơn ông chính lên bảng: Ông hết lòng HS đọc cá nhân ND chính chăm lo cho cháu, cháu mãi của bài mãi biết ơn ôngngười thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học 2.4. Luyện GV chọn đọc diễn cảm một Thành phố sắp vào thu// đọc lại. 8p đoạn văn. Những cơn gió nóng mùa hè Hướng dẫn học sinh đọc đã nhường chổ/cho luồng đúng đoạn văn. không khí mát dịu buổi sáng//Trời xanh ngắt trên cao/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố// HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. 3. Củng cố GV nhận xét tiết học. HS lắng nghe dặn dò. 3p Dặn dò chuẩn bị bài sau. =================================== TOÁN: TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 (Trang 19) I. MỤC TIÊU:
- 1. Kiến thức: Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. 2. Kĩ năng: Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. HS: SGK, bộ mô hình toán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi TC: Truyền điện HS nối tiếp nhau nêu các động (3 phút): phép tính và kết quả của các bảng nhân đã học Kết nối kiến thức Giới Học sinh mở sách giáo thiệu bài mới và ghi đầu bài khoa, trình bày bài vào vở. lên bảng. 2. HĐ hình * Cách tiến hành: Cá nhân thành kiến thức – Cả lớp mới (13 phút) GV lấy và yêu cầu HS lấy 1 HS lấy một tấm bìa 6 * Mục tiêu: tấm bìa có 6 chấm tròn. chấm tròn. Bước đầu lập + Như vậy 6 chấm tròn được 6 chấm tròn được lấy 1 được bảng nhân lấy mấy lần? Ta có mấy lần. 6 và học thuộc chấm tròn? Ta viết như thế bảng nhân 6. nào? Ta viết 6 x1 =6. GV ghi bảng. HS thực hiện. Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa GV lấy gắn bảng. 6 được lấy 2 lần. + 6 được lấy mấy lần? Ta 6 x 2 = 6 + 6 = 12. viết thành phép nhân nào? HS thực hiện theo yêu Thực hiện tương tự với cầu. phép nhân: 6 x3. + Em tính kết quả 6 x 3 như thế nào? HS nêu cách tính: GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- + 6 =18: Học sinh nghe. + Hai tích liền nhau của bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Tìm tích liền sau như thế nào? Có 2 cách tính trong bảng nhân: + Dựa vào phép cộng. + Dựa vào tích liền trước. HS lần lượt nêu kết quả GV cùng HS hoàn thành từng phép nhân. bảng nhân 6. Thực hiện đọc. Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6. Yêu cầu học sinh đọc xuôi, đọc ngược che kết quả học thuộc tại lớp. GVKL về cách tìm KQ của bảng nhân 6. 3. HĐ thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân (16 phút) Cặp đôi Cả lớp * Mục tiêu: Bài 1: Củng cố ý nghĩa Yc HS đọc đề HS làm bài cá nhân. của phép nhân và YC HS làm bài trong nhóm Chia sẻ kết quả trong giải bài toán đôi cặp. bằng phép nhân. Gọi HS chia sẻ trước lớp Báo cáo kết quả trước lớp: 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 Chữa bài, đánh giá. 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 Bài 2: 9… Yc HS đọc đề YC HS làm bài trong nhóm đôi Gọi HS chia sẻ trước lớp HS làm bài cá nhân. Chia sẻ kết quả trong cặp. Báo cáo kết quả trước lớp: Chữa bài, đánh giá. Bài gải Số lít dầu trong 5 thùng có
- Bài 3: là: 5 x 6 = 30 (l) Yc HS đọc đề Đáp số: 30 l dầu YC HS làm bài trong nhóm đôi Gọi HS chia sẻ trước lớp HS làm việc cá nhân, GV Củng cố 2 tích liền thảo luận cặp đôi để thống nhau trong bảng nhân. nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng Học thuộc bảng nhân 6. dụng (3 phút): Tìm hiểu bảng chia 6 qua bảng nhân 6. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 4: MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ? (Trang 33) I. Mục tiêu : Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (Bài tập 1). Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (Bài tập 2). Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 3 a/b/c). Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạyhọc : 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, thực hành,... IV. Các hoạt độg dạyhọc : ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ. Yêu cầu học sinh lên bảng HS thực hiện 3p làm bài tập. Nhận xét, chữa bài, cho HS. 2. Bài mới 2.1. Giới GV giới thiệu và viết tên bài. HS viết tên bài vào vở. thiệu bài.2p 2.2. Bài tập Tìm hiểu yêu cầu của bài 2 HS đọc đề bài Bài 1. 10p Em hiểu thế nào là ông bà ? Là chỉ cả ông và bà MT: Mở rộng Em hiểu thế nào là chú cháu ? Là chỉ cả chú và cháu vốn từ về gia Yêu cầu học sinh suy nghĩ Học sinh nối tiếp nhau tìm đình. tìm từ từ. Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô chú, cậu mợ, dì
- cháu, cô cháu, cha mẹ, mẹ cha, thầy u, mẹ con, anh em, chị em … Yêu cầu cả lớp đọc lại các Học sinh cả lớp nhìn bảng từ tìm được, sau đó viết vào đồng thanh đọc vở bài tập Bài 2: 10p Xếp các thành ngữ, tục ngữ MT: Mở rộng sau vào nhóm thích hợp. hiểu biết về a, Cha mẹ đối với con cái. vốn từ b, Con cháu đối với ông bà, cha mẹ. c, Anh chị em đối với nhau. Hỏi : con hiền cháu thảo nghĩa Con cháu ngoan ngoãn, hiếu là gì ? thảo với ông bà cha mẹ. Vậy ta xếp câu này vào cột Vào cột 2 con cháu đối với nào ? ông bà cha mẹ Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa HS xếp vào vở, 1 HS lờn các câu b, c, d, e, g bảng. Đáp án + Cha mẹ đối với con cái : c, d + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ : a, b + Anh chị em đối với nhau : e, g Bài 3: 10p Dựa theo nội dung các bài Học sinh đặt câu theo mẫu MT: Củng cố tập đọc đó học ở tuần 3, tuần Tuấn là người con hiếu kiến thức về 4, hãy đặt câu theo mẫu : Ai là thảo. câu Ai là gì? gì ? Tuấn là người anh biết Gọi học sinh đọc đề bài nhường nhịn em. Gọi 2 đến 3 học sinh đặt câu theo mẫu Ai là gì ? nói về Tuấn trong chiếc áo len. Tiến hành tương tự với các câu : b, c, d 3. Củng cố Mời 2 em, mỗi em nêu một HS nghe dặn dò: 3p câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Về nhà học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2.
- ================================ ĐẠO ĐỨC – BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG TIẾT 4: GIỮ LỜI HỨA – BADT CHÈ SẺ ĐÔI (tiết 2) (Trang 5) (GDKNS) I. Mục tiêu : Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * KNS: Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. Các phương pháp: Nói tự nhủ; trình bày 1 phút; lập kế hoạch. II. Đồ dùng dạyhoc: 1. Giáo viên: 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2 Tiết2). 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ. Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2 Tiết 2. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Đàm thoại – giảng giải – Luyện tập thực hành Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm IV. Các hoạt động dạy học: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh HS thực hiện 2P làm bài tập tiết trước. Nhận xét, nhận xét chung. 2. Dạy bài mới GV giới thiệu bài. HS lắng nghe. 2.1. Giới GV viết tên bài và yêu cầu HS HS viết bài. thiệu bài. 1P viết bài vào vở.
- 2.2. Xử lý tình GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời 1 HS đọc lại. huống. 5P hứa danh dự” từ đầu... nhưng MT: HS biết chú không phải là bộ đội mà. đồng tình với Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận 4 nhóm HS tiến hành những hành vi để tìm cách ưng xử cho tác giả thảo luận. Sau đó đại diện thể hiện giữ trong tình huống trên. các nhóm trình bày cách xử đúng lời hứa, lí tình huống của nhóm không đồng Hướng dẫn HS nhận xét cách mình, giải thích. tình với hành xử lý tình huống của các nhóm. Nhận xét các cách xử lí. vi không giữ Đọc tiếp phần kết của câu 1 HS nhắc lại. lời hứa. chuyện. Để 1 HS nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa. 2.3: Bày tỏ ý Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 2 HS thảo luận theo nhóm kiến. 5P thẻ màu xanh và đỏ và qui ước: và đưa ra ý kiến của mình MT: Củng cố Thẻ xanh: Ý kiến sai; Thẻ đỏ: bằng cách giơ thẻ khi GV bài, giúp HS có đúng hỏi. nhận thức và Treo bảng phụ ghi sẵn các ý thái độ đúng kiến khác nhau về việc giữ lời về việc giữ lời hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ hứa thẻ bày tỏ thái độ, ý kiến của mình. HS nêu ý kiến GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng. HS nghe Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. 2.4.Nói về Yêu cầu các nhóm thảo luận HS thảo luận nhóm chủ đề “Giữ trong 2 phút để tập hợp các câu lời hứa”. 5P ca dao, tục ngữ, câu chuyện,… MT: Củng cố nói về việc giữ lời hứa. bài, giúp HS có Yêu cầu các nhóm thể hiện HS thực hiện nhận thức và theo hai nội dung: thái độ đúng + Kể chuyện (Sưu tầm). về việc giữ lời + Đọc câu ca dao, tục ngữ và hứa phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó. GV kết luận và dặn HS luôn HS nghe giữ lời hứa với người khác và với chính mình BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI
- HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG:20P GV đọc chậm câu chuyện “Bát HS lắng nghe chè sẻ đôi” (Tài liệu Bác Hồ và Hoạt động 1: những bài học về đạo đức, lối Đọc hiểu sống lớp 3/ tr.8) GV cho HS làm vào phiếu bài HS làm phiếu bài tập tập. Nội dung: + Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng: 1.Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào? a)Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm 2.Bác đã cho anh thứ gì? a)Một bát chè sen b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen 3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì? a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng Cho HS nộp phiếu Chấm 5 HS nộp phiếu phiếu và sửa bài cho HS GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: Em hãy nêu ý nghĩa về hành HS nêu động sẻ đôi bát chè của Bác Hoạt động 2: + Em hiểu thế nào là biết chia HS chia 4 nhóm, thảo Hoạt động sẻ với người khác? luận câu hỏi, ghi vào nhóm + Hãy kể một câu chuyện của bảng nhóm bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ (hoặc ích kỉ, không chia sẻ) YC đại diện nhóm trả lời Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015
49 p | 145 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 3
27 p | 128 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 5 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 36 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 4 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 33 | 3
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 4
30 p | 41 | 2
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2012
22 p | 78 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4: Tập làm văn Nghe – kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
21 p | 16 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4: Tập đọc Ông ngoại
10 p | 13 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4: Tập đọc Mẹ vắng nhà ngày bão
12 p | 21 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4: Tập đọc Người mẹ
11 p | 10 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Gia đình. Ôn tập câu Ai là gì?
11 p | 12 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4: Chính tả Ông ngoại
13 p | 19 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4: Chính tả Người mẹ
6 p | 21 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 34 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 35 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 6 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 28 | 1
-
Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (2 cột)
90 p | 39 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4: Tập viết Ôn chữ hoa T
10 p | 19 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn