intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (3 cột)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (3 cột) với các bài học kể chuyện người mẹ; bảng nhân 6; mở rộng vốn từ gia đình - ôn tập câu ai là gì; giữ lời hứa – bát chè sẻ đôi... Mời quý giáo viên cùng tham khảo bài giảng để có thêm tư liệu tham khảo phục vụ giảng dạy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (3 cột)

  1. TUẦN 4 Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2019 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7: NGƯỜI MẸ (Trang 29) (GDKNS) I. Mục tiêu: ­ Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ  có thể  làm tất cả; trả  lời được các   câu hỏi trong sách giáo khoa. ­ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Bước  đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. ­ Hiểu ND: Người mẹ rất yêun con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả  (trả lời   được các CH trong SGK). ­ Yêu thích môn học. * GDKNS: ­ Rèn các kĩ năng: Ra quyết định, giải quyết VĐ. Tự  nhận thức, xác định giá trị  cá nhân. ­ Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm. II. Đồ dùng dạy­học: 1. Giáo viên: ­  Bảng phụ. ­  Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh:  ­ Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: ­ Trình bày ý kiến cá nhân ­ Trình bày 1 phút  IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu  ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ.  ­ GV gọi HS đọc thuộc bài  ­ 2 HS thực hiện yêu cầu. 3P thở Quạt cho bà ngủ, trả lời  câu hỏi về nội dung truyện. ­ GV nhận xét HS. 2. Dạy bài  mới.  2.1. Giới  ­ GV giới thiệu bài. ­ HS lắng nghe. thiệu bài. 2P ­ GV viết tên bài và yêu cầu  ­ HS viết bài. 2.2. Luyện  a) Đọc mẫu ­ HS nghe 
  2. đọc. 18P ­ Giáo viên đọc mẫu toàn bài  ­  Đọc mẫu 1 lượt ­ Giọng đọc nhẹ nhàng, tình  cảm. ­ Đọc từng câu ­ Hướng dẫn đọc nối từng  ­ HS nghe  câu lần 1và luyện phát âm từ    khó : lạnh lẽo, lã chã, khẩn  khoản... ­ HS làm theo sự  hướng dẫn  ­ YC hs đọc nối tiếp lần 2 của GV ­ Đọc đoạn ­ 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn ­ Y/C HS đọc nối tiếp đoạn ­ Luyện đọc (Cá nhân) => Câu khó:  Tôi sẽ  giúp bà,/   nhưng   bà   phải   cho   tôi   đôi   mắt.// Hãy khóc đi,// cho đến   khi đôi mắt rơi xuống.// ­ Nhận xét ­ Y/C HS đọc nối tiếp đoạn  lần 2 ­ Gọi hs đọc chú giải ­ Đọc nhóm ­ Yêu cầu học sinh luyện đọc  theo nhóm ­ 1 nhóm đọc trước lớp, nhóm  ­ Y/C HS đọc trước lớp khác nhận xét 2.3. Tìm hiểu  ­ Gọi HS đọc cả bài bài. 10P ­ Y/C HS đọc thầm đoạn 1 MT: HS nắm  ­ Tìm những từ ngữ nào trong  ­ HS suy nghĩ và trả lời các  rõ được nội  đoạn 1 tả người mẹ mất con. câu hỏi. dung bài và rút  ­ Người mẹ đã làm gì để bụi  ...bà ôm ghì bụi gai vào lòng  ra được ý  gai chỉ đường cho bà? (Tự  để  sưởi  ấm nó, làm nó đâm  nghĩa câu  nhận thức, xác định giá trị cá  chồi, nảy lộc và nở  hoa giữa  chuyện. nhân) mùa đông tuyết giá. ­ Người mẹ đã làm gì để hồ  ...khóc đến nỗi đôi mắt theo  nước chỉ đường chỉ đường  dòng   lệ   rơi   xuống   hồ   hoá  cho bà? thành 2 hòn ngọc ­ Thái độ của Thần Chết như  ­ Thần chết ngạc nhiên và  thế nào khi thấy người mẹ? hỏi ­ Người mẹ trả lời như thế  nào?(Ra quyết định, giải  ­ Bà mẹ trả lời “Vì tôi là mẹ  quyết vấn đề) và thần chết hãy trả con cho  ­ YC HS đọc thầm toàn bài tôi ” CH: Chọn đúng ý nhất cho câu  ­ HS đọc thầm toàn bài
  3. chuyện? ­ HS thảo luận: HS phát biểu  GV   chốt:   Cả   3   ý   đều   đúng  theo sgk nhưng đúng nhất là ý kiến 3 ­ GV ghi bảng Ý nghĩa:  Người mẹ rất yêu con. Vì  ­HS nhắc lại ND con, người mẹ có thể làm tất  cả   2.4. Luyện  ­ Giáo viên chia học sinh  ­ Mỗi học sinh trong nhóm  đọc lại. 15P thành các nhóm mỗi nhóm 6  nhận một trong các vai,  học sinh và yêu cầu đọc lại  người dẫn chuyện  bà mẹ,  bài theo vai trong nhóm thần đêm tối, thần Chết... ­ Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm  thi đọc trước lớp Kể chuyện.  20P ­ GV nhắc HS: Nói lời nhân  ­ Thực hành dựng lại câu  MT: Giúp học  vật mình đóng vai theo trí  chuyện theo 6 vai trong nhóm sinh rèn kĩ  nhớ, không nhìn sách (có thể  ­ 2 đến 3 nhóm thi kể trước  năng kể  kèm với động tác, cử chỉ,  lớp cả lớp theo dõi và bình  chuyện, hiểu  điệu bộ như là đang đóng  chọn nhóm kể hay nhất nội dung và ý  một màn kịch nhỏ. nghĩa câu  ­ GV nhận xét.: chuyện + Về nội dung. + Về giọng kể. ­ Khen những cá nhân hay  nhóm kể hay 3. Củng cố  ­ Giáo viên hỏi : Theo em chi  ­ HS trả lời. dặn dò.3P tiết bụi gai đâm chồi, nảy  lộc, nở hoa ngay giữa mùa  đông buốt giá và chi tiết đôi  mắt của bà mẹ biến thành 2  viên ngọc có ý nghĩa gì ? ­ Nhận xét giờ học. ­ HS nghe  ====================== TOÁN: TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 18) I. MỤC TIÊU: ­ Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu.  ­ Giải  bài toán nhiều hơn.  ­ Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.
  4. ­ Rèn kĩ năng tính toán và kĩ năng giải toán. ­ Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.  * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.CHUẨN BỊ: ­ GV: SGK, phiếu học tập. ­ HS: SGK, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP: ­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn   đề.  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:      ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi  ­ TC: Truyền điện (Nêu kết   ­ HS cả lớp tham gia chơi động (5 phút): quả   của  các   phép   tính  trong  bảng nhân chia đã học) ­ Tổng kết – Kết nối bài học ­ Lắng nghe. ­ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài  ­ Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ thực  Bài   1:  (Cá   nhân   ­   Cặp   ­  hành (25 phút): Lớp) ­ Học sinh đọc và làm bài cá  * Mục tiêu:  ­ Học sinh đọc đề nhân. ­   Củng   cố   kĩ  ­ YC hs làm bài theo cặp ­ Chia sẻ trong cặp. năng   cộng   trừ,  ­ HS chia sẻ  kết quả  trước  nhân   chia   đã  lớp: học,   vẽ   hình    415     234      356      728  theo hình mẫu.  +        +          ­           ­ ­ Giải   bài toán    415     423      156      245 nhiều hơn.    830     657      200      483 ­   Củng   cố   về  ­ Học sinh lắng nghe. cách   tìm   thành  ­ GV củng cố cách cộng, trừ. phần chưa biết. ­ HS làm cá nhân.  Bài   2:  (Cá   nhân   ­   Cặp   ­  ­ Chia sẻ cặp đôi. Lớp) ­ Chia sẻ kết quả trước lớp: ­ Học sinh đọc đề x  x 4 = 32                                ­ YC hs làm bài theo cặp        x  =  32: 4        x  = 8              x : 8 = 4       x  = 4 x 8        x  = 32
  5. ­ Học sinh trả lời. + Muốn tìm thành phần chưa   biết ta làm thế nào? ­   GVKL:   Muốn  tìm  thừa   số  chưa biết ta lấy tích chia cho  thừa số  đã biết; Tìm SBC =  thương  nhân với số chia. ­ Học sinh làm việc cặp đôi.  ­ Chia sẻ kết quả trước lớp:  Bài 3 :   (Cặp đôi ­ Lớp)        a) 5 x 9 + 27  = 45 + 27 ­ Học sinh đọc đề                              = 72 ­ YC hs làm bài theo cặp        b) 80: 2 – 13 = 40 – 13                              = 27 ­ HS làm cá nhân.  Bài   4:  (Cá   nhân   –   Cặp   –  ­ Chia sẻ cặp đôi. ­ Chia sẻ kết quả trước lớp: Lớp) ­ Học sinh đọc đề Bài giải: ­ YC hs làm bài theo cặp Thùng   thứ   hai   nhiều   hơn  thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (l)                    Đ/S: 35 l ­ GV chốt kiến thức về  giải   bài toán nhiều hơn. 3.   HĐ   ứng  ­ Về  xem lại bài đã làm trên  ­ Về xem lại bài đã làm trên  dụng (4 phút)  lớp. Trình bày lại bài giải của  lớp.   Trình   bày   lại   bài   giải  bài 4 của bài 4 ­   Tìm   và   phân   biệt   các   bài  ­   Tìm   và   phân   biệt   các   bài  toán về nhiều hơn, ít hơn. toán về nhiều hơn, ít hơn. ======================== AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (Tr. 17) I. Mục tiêu:
  6. ­ Giúp học sinh kỹ năng đi bộ qua đường an toàn; không nắm tay nhau chạy qua  đường, không qua đường ở nơi bị che khuất. ­ Giáo dục học sinh có ý thực đi bộ qua đường an toàn. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh về luật giao thông. 2. Học sinh: sách, vở, đồ dùng học tập.  III. Ph  ương pháp:    ­ Quan sát,Thảo luận, đầm thoại III. Các hoạt động dạy học: ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1­ ổn  ­   3   học   sinh   đọc   ghi   nhớ   bài  ­ Học sinh đọc ghi nhớ. định:1P trước. B­ Kiểm tra  ­ GN nhận xét, ghi điểm bài cũ: 4P 2­ Bài mới  28P Tiết   học   hôm   nay   thầy   sẽ  ­ Học sinh nghe giảng hướng  dẫn  các  em   đi  bộ   qua  2.1: Giới  thiệu bài: đường an toàn. GV Ghi tên bài  học. ­ Học sinh quan sát tranh và  2.2: Kỹ năng  ­ Cho học sinh quan sát tranh  trả lời. đi bộ an  SGK. ­   Đi   trên   vỉa   hè,   không   đùa  toàn: + Đi bộ trên đường cần đi như  nghịch hay chạy nhảy. thế nào để đảm bảo an toàn? ­ Nơi không có vỉa hè, có vật  cản phải đi sát lề  đường và  chú ý tránh xe cộ trên đường. ­ Học sinh quan sát. ­ Cho học sinh quan sát tranh ­ Khi có tín hiệu đường giao  2.3:  Qua  SGK. thông dành cho  người  đi bộ  đường an  +   Khi   qua   đường   cần  đi   như  thì mới được phép qua đường  toàn thế nào để đảm bảo an toàn? nơi   có   vạch   đi   qua   đường.  Nơi có vạch đi bộ qua đường  ta   phải   dừng   lại   quan   sát,  lắng nghe tiếng động có xe ô  tô, xe máy rồi chọn thời điểm  thích hợp mới qua đường. ­ Không nắm tay nhau chạy  qua đường; không qua đường  ở những nơi bị che khuất. + Ngoài ra khi qua đường còn  ­ Một số học sinh phát biểu
  7. cần phải chú ý những điều gì  ­ Các học sinh khác nhận xét. nữa? ­ Học sinh đọc ghi nhớ. ­ Cho học sinh liên hệ thực tế. + Trong lớp ta có bạn nào có  kỹ  năng đi bộ  qua đường, bạn  nào chưa có kỹ năng đó  ­ GV kết luận ­ nêu ghi nhớ. ­ Cho học snh nhắc lại bài học    ủng cố ,   và giáo viên nhận xét tiết học.  C ,  C  dặn dò: 2P     ­  Dặn học  sinh học bài, thực  hành bài học =================================                                           Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2019                                                     Ngày giảng: Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2019 TOÁN: TIẾT 17: LUYỆN TẬP   I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tập trung kiểm tra: phép cộng, trừ (có nhớ  một lần) các số có 3  chữ số. Giải bài toán đơn. Tính độ dài đường gấp khúc.   2. Kĩ năng:  Rèn kỹ  năng thực hiện phép cộng, trừ. Nhận biết số  phần bằng  nhau của đơn vị. Kỹ năng giải bài toán đơn, tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học  toán.  4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự  học, NL giải quyết vấn đề  và  sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: ­ GV: Đề kiểm tra ­ HS: Giấy kiểm tra 2. Phương pháp, kĩ thuật:  ­ Phương pháp thực hành. ­ Kĩ thuật động não.  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1.   HĐ   khởi  ­ Cả lớp hát: A­li­ba­ba. ­ HS hát. động  (3 phút): ­ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài  ­ Lắng nghe lên bảng.
  8. 2.   HĐ   thực  hành (30 phút): Bài 1: Đặt tính rồi tính:     *   Mục   tiêu:  ­ Yc HS đọc đề ­ HS làm bài cá nhân. Thực hiện được  ­ YC HS làm bài trong nhóm  ­ Chia sẻ kết quả trong cặp. phép   cộng,   trừ  đôi (có   nhớ   một  ­ Gọi HS chia sẻ trước lớp     ­ Báo cáo kết quả trước lớp: lần) các số  có 3  327 +416              561 ­ 244      327 462 561 728 + + − − chữ số. Giải bài  462 + 354              728 – 456 416      354      244 456 toán   đơn.   Tính    743   816   317   272 độ   dài   đường  ­ Chữa bài, đánh giá. gấp khúc.  1 Bài   2:  Tô   màu   vào     số  3 hình tròn. ­ Yc HS đọc đề ­ HS làm bài cá nhân. ­ YC HS làm bài trong nhóm 4 ­   Chia   sẻ   kết   quả   trong  ­ Gọi HS chia sẻ trước lớp     nhóm. ­ Báo cáo kết quả trước lớp: O   O   O   O O   O   O   O O   O   O   O O   O   O   O O   O   O   O ­ Chữa bài, đánh giá. O   O   O   O Bài 3: Mỗi hộp cốc  có 4 cái  cốc. Hỏi 8 hộp cốc như  thế  có bao nhiêu cái cốc? ­ Yc HS đọc đề ­ YC HS làm bài trong nhóm  ­ HS làm bài cá nhân. đôi ­ Chia sẻ kết quả trong cặp. ­ Gọi HS chia sẻ trước lớp     ­ Báo cáo kết quả trước lớp: Bài giải: 8 hộ  như  thế  có số  cái cốc  là” ­ Chữa bài, đánh giá. 4 x8 = 32 (cái) Đáp số: 32 Cái Bài   4:  Tính   độ   dài   đường  gấp khúc ABCD                  B                          |D  30cm         20cm          45cm A                          C          
  9. ­ Yc HS đọc đề ­ YC HS làm bài trong nhóm 4 ­ HS làm bài cá nhân. ­ Gọi HS chia sẻ trước lớp     ­   Chia   sẻ   kết   quả   trong  nhóm 4. ­ Báo cáo kết quả trước lớp: Bài giải: Độ   dài   đường   gấp   khúc  ­ Chữa bài, đánh giá. ABCD là: 30 + 20 + 45 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm  3.   HĐ   ứng  ­ Về xem lại các nội dung đã  dụng (1 phút) kiểm tra. ­   Tìm   các   bài   toán   có   dạng  tương   tự   trong   sách   Toán   3  để giải. ========================== CHÍNH TẢ (Nghe ­ Viết)  TIẾT 7: NGƯỜI MẸ (Trang 30) I. Mục tiêu: ­ HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu  đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.  ­ Nghe  – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; ­ Không mắc quá 5 lỗi trong bài.  ­ Làm đúng BT(2) a. ­ Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.  II. Đồ dùng dạy­học :  1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2a 2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: ­  Vấn đáp – Luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ.  ­ Kiểm tra bài cũ: Kiểm một  ­ HS thực hiện 3p số từ hs viết sai nhiều ở tiết  trước. ­ Nhận xét, nhận xét chung. 2. Dạy bài  mới 2.1. Giới  ­ GV giới thiệu bài. ­ HS lắng nghe. ­ GV viết tên bài và yêu cầu  ­ HS viết bài.
  10. thiệu bài. 2p HS viết bài vào vở. 2.2. Hướng  dẫn chính  tả. 20p *   HD   trình   ­  Yêu cầu HS quan sát đoạn  ­ 2 HS đọc đoạn  viết chính tả,  bày văn, nhận xét chính tả:  lớp theo dõi  trong SGK + Ca ngợi người mẹ điều gì? ­ HS: người mẹ rất cao cả có  thể hi sinh tất cả vì con. ­ Nhận xét chính tả: + Đoạn văn có mấy câu? HS: có 4 câu. + Các tên riêng trong bài  HS: Thần Chết, Thần Đêm  chính tả? Cách viết? Tối (viết hoa chữ cái đầu mỗi  tiếng. + Trong bài có các dấu câu  HS: dấu: chấm, dấu phẩy, dấu  gì? hai chấm. ­ Luyện viết từ khó: ­ Viết bảng con. *   Viết   tiếng   ­ Mời HS viết một số từ vào  Ngồi đúng tư thế, nghe kĩ, viết  khó: bảng con. đúng  và  đẹp. ­ Đọc cho HS viết: b. Gv đọc cho   ­ Nêu lại cách trình bày. HS viết bài Đọc thong thả từng cụm từ  (mỗi cụm từ 3 lần). ­ Theo dõi, uốn nắn. ­ Đọc từng câu cho HS nghe.  ­ Dò trong sách – bắt lỗi –  c. Chấm  Yêu cầu chữa lỗi ra lề. chữa lỗi. chữa bài ­ Chữa 5 ­ 7 bài, nhận xét 3. Bài tập.  13p ­ Bài 2 ­ Gắn bảng phụ đã ghi sẵn  ­ Đọc yêu cầu. bài tập 2a. Mời HS nêu yêu  ­ Lên bảng chữa – tự làm lại  cầu BT. vào vở bài tập. ­ Mời nêu miệng và làm vào  ­ Giải câu đố: là hòn gạch vở bài tập Tiếng Việt. ­ Bài 3: ­ Ghi sẵn trong bảng phụ.  ­ Đọc yêu cầu.  Nhắc lại yêu cầu bài tập. ­ Làm tập – lên bảng chữa. ­ Cho HS làm bài. ­ Lời giải:  ­ Mời lên bảng điền. +)  ru          +) dịu dàng       +) giải thưởng ­ Tìm các từ
  11. ­ Dụng cụ đo trọng lượng (sức  nặng) – cân. ============================                                           Ngày soạn: Ngày 30 tháng 9 năm 2019                                                     Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC TIẾT 8: ÔNG NGOẠI (Trang 34) (GDKNS)  I­M  ục tiêu :  ­ Hiểu nội dung bài: Ông hết lồng chăm sóc cho cháu, chấu mãi mãi biết ơn ông  ­ người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học; trả lời được  các câu hỏi trong sách giáo khoa. ­ Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện  với lời nhân vật. ­: Yêu thích môn học. * KNS: ­ Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị.  II. Đ  ồ dùng dạy­học :  1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.  III. Phương pháp:    ­ Trình bày 1 phút  ­ Chúng em biết 3 ­ Hỏi và trả lời IV. Các hoạt động dạy học: ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ.  ­ GV yêu cầu HS kể lại  ­ HS thực hiện 3p chuyện Người mẹ. Nêu nội dung câu chuyện. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới  ­ GV giới thiệu bài. ­ HS lắng nghe. thiệu bài. 2p ­ GV viết tên bài và yêu cầu  ­ HS viết tên bài. HS viết bài vào vở. 2.2. Luyện  đọc. 10p ­ Giáo viên đọc bài sau đó yêu  ­ HS lắng nghe. cầu học sinh quan sát tranh  minh họa
  12. ­ Đọc nối  ­ Hướng dẫn học sinh đọc kết  tiếp câu: hợp giải nghĩa từ. Sửa phát âm  sai ­ Yêu cầu học sinh đọc từng  ­ HS đọc nối tiếp từng cầu.  câu Sửa phát âm sai. ­ GV chia đoạn ­ Đọc nối  ­ Yêu cầu học sinh nối tiếp  ­ HS tiếp nối nhau đọc từng  tiếp đoạn: nhau đọc từng đoạn đoạn trong bài. + Đoạn 1: từ Thành Phố… đến những ngọn cây hè phố. + Đoạn 2: từ năm nay đến  ông cháu mình đến xem  trường thế nào. + Đoạn 3:Từ ông chậm rãi… đến âm vang mãi trong đời đi  học của tôi sau này. + Đoạn 4:Còn lại Loang lổ:có nhiều mảng màu  đen xen, lộn xộn ­ Y/C HS đọc trong nhóm. ­ HS đọc từng đoạn trong  nhóm  ­ Đọc theo  ­ Cho 2 nhóm đọc trước lớp. ­ 2 nhóm đọc trước lớp nhóm: ­ Cho HS đọc ĐT cả bài ­ Nhận xét. 2.3. Tìm  ­ GV gọi HS đọc bài ­   1   HS   đọc   to,   rõ   ràng,   lớp  hiểu bài. 10p theo dõi sgk MT: Giúp  ­ Thành phố sắp vào thu có gì  ­ Không khí mát dịu mỗi  học sinh rèn  đẹp ? sáng : trời xanh ngắt trên cao  kĩ năng đọc  xanh như dòng sông trong  hiểu trôilặng lẽ giữa ngọn cây hè  phố ­ Ông ngoại giúp bạn nhỏ  ­ Ông dẫn bạn nhỏ đi mua  chuẩn bị đi học như thế nào ? vở, chọn bút, hướng dẫn bạn  cách bọc vở, dán nhãn, pha  mực, dạy bạn những chữ cái  đầu tiên ­ Tìm một hình ảnh đẹp mà em  ­ Học sinh phát biểu, các em  thích trong đoạn ông dẫn cháu  có thể thích những hình ảnh  đến thăm trường khác nhau. + Ông chậm rãi nhấn từng  nhịp chân trên chiếc xe đạp  cũ để đèo bạn nhỏ đế trường
  13. + Ông dẫn bạn nhỏ  đi khắp  các   căn   lớp   trống   trong   cái  vắng   lặng   của   ngôi   trường  cuối hè. + Ông nhấc bổng bạn nhỏ lên  cho bạn gõ thử vào mặt da  loang lổ của chiếc trống  trường. ­ Y/c HS đọc phần còn lại của  ­ HS đọc thầm bài CH:   Vì   sao   bạn   nhỏ   gọi   ông  ...vì   Ông   là   người   dạy   bạn  ngoại là người thầy đầu tiên? những   chữ   cái   đầu   tiên,  người dẫn bạn đến trường và  cho bạn gõ thử trống để nghe  tiếng trống đầu tiên của đời  CH:   Em   nghĩ   gì   về   tình   cảm  đi học của   2  ông   cháu   trong   bài  tập  ...tình cảm Ông cháu thật sâu  đọc? nặng.   Ông   hết   lòng   yêu  thương cháu... Cháu luôn biết  ­ GV nhắc bài, Ghi  nội dung  ơn ông chính lên bảng:  Ông hết lòng  ­   HS  đọc   cá  nhân   ND   chính  chăm   lo   cho   cháu,   cháu   mãi  của bài  mãi   biết   ơn   ông­người   thầy  đầu   tiên   của   cháu   trước  ngưỡng cửa trường tiểu học  2.4. Luyện  ­ GV chọn đọc diễn cảm một  Thành phố sắp vào thu// đọc lại. 8p đoạn văn. Những cơn gió nóng mùa hè  ­ Hướng dẫn học sinh đọc  đã nhường chổ/cho luồng  đúng đoạn văn. không khí mát dịu buổi  sáng//Trời xanh ngắt trên  cao/ xanh như dòng sông  trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa  những ngọn cây hè phố//  ­ HS thi đọc diễn cảm đoạn  văn. 3. Củng cố ­  ­ GV nhận xét tiết học. ­ HS lắng nghe dặn dò. 3p ­ Dặn dò chuẩn bị bài sau. =================================== TOÁN: TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 (Trang 19) I. MỤC TIÊU:
  14. 1. Kiến thức:  Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố  ý nghĩa của phép   nhân và giải bài toán bằng phép nhân. 2. Kĩ năng: Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán.  4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự  học, NL giải quyết vấn đề  và  sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng:  ­ GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. ­ HS: SGK, bộ mô hình toán. 2. Phương pháp, kĩ thuật:  ­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn   đề. ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi  ­ TC: Truyền điện ­ HS nối tiếp nhau nêu các  động (3 phút): phép   tính   và   kết   quả   của  các bảng nhân đã học ­ Kết nối kiến thức ­ Giới  ­   Học   sinh   mở   sách   giáo  thiệu bài mới và ghi đầu bài  khoa, trình bày bài vào vở.  lên bảng. 2. HĐ hình  * Cách tiến hành:  Cá nhân  thành kiến thức  – Cả lớp  mới (13 phút) ­ GV lấy và yêu cầu HS lấy 1  ­   HS   lấy   một   tấm   bìa   6  * Mục tiêu:  tấm bìa có 6 chấm tròn. chấm tròn.  Bước đầu lập  + Như vậy 6 chấm tròn được   ­  6 chấm tròn được lấy 1   được bảng nhân  lấy   mấy   lần?   Ta   có   mấy   lần.  6 và học thuộc  chấm tròn? Ta viết như  thế   bảng nhân 6. nào? ­ Ta viết 6 x1 =6. ­ GV ghi bảng. ­ HS thực hiện.  ­ Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa ­                                    GV lấy gắn bảng. ­ 6 được lấy 2 lần.  +   6   được   lấy   mấy   lần?   Ta   6  x 2 = 6  + 6 = 12. viết thành phép nhân nào?   ­   HS   thực   hiện   theo   yêu         Thực hiện tương tự  với   cầu.        phép nhân: 6 x3.                  + Em tính kết quả  6 x 3 như   thế nào? ­ HS nêu cách tính: ­ GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2        6 x 3  =  6 + 6 + 6  = 18
  15. + 6 =18: ­ Học sinh nghe. +   Hai   tích   liền   nhau   của   bảng   nhân   6   hơn   kém   nhau   bao nhiêu đơn vị? + Tìm tích liền sau như  thế   nào? ­   Có   2   cách   tính   trong   bảng  nhân: + Dựa vào phép cộng.  + Dựa vào tích liền trước. ­ HS lần lượt nêu kết quả  ­   GV   cùng   HS   hoàn   thành  từng phép nhân.  bảng nhân 6. ­Thực hiện đọc.   ­ Yêu cầu HS học thuộc bảng  nhân 6. ­ Yêu cầu học sinh đọc xuôi,  đọc ngược ­che kết quả ­ học  thuộc tại lớp.  ­ GVKL về  cách tìm KQ của  bảng nhân 6. 3. HĐ thực hành  * Cách tiến hành: Cá nhân ­  (16 phút) Cặp đôi ­ Cả lớp  *   Mục   tiêu:  Bài 1:  Củng cố  ý nghĩa  ­ Yc HS đọc đề ­ HS làm bài cá nhân. của phép nhân và  ­ YC HS làm bài trong nhóm  ­   Chia   sẻ   kết   quả   trong  giải   bài   toán  đôi cặp. bằng phép nhân. ­ Gọi HS chia sẻ trước lớp ­   Báo   cáo   kết   quả   trước  lớp: 6 x 4 = 24           6 x 1 = 6 6 x 6 = 36           6 x 3 = 18 ­ Chữa bài, đánh giá. 6 x 8 = 48           6 x 5 = 30  Bài 2:  9… ­ Yc HS đọc đề ­ YC HS làm bài trong nhóm  đôi ­ Gọi HS chia sẻ trước lớp ­ HS làm bài cá nhân. ­   Chia   sẻ   kết   quả   trong  cặp. ­   Báo   cáo   kết   quả   trước  lớp: ­ Chữa bài, đánh giá. Bài gải Số lít dầu trong 5 thùng có 
  16. Bài 3:  là:  5 x 6 = 30 (l) ­ Yc HS đọc đề       Đáp số: 30 l dầu ­ YC HS làm bài trong nhóm  đôi ­ Gọi HS chia sẻ trước lớp ­   HS   làm   việc   cá   nhân,  ­   GV   Củng   cố   2   tích   liền  thảo luận cặp đôi để thống  nhau trong bảng nhân. nhất kết  quả,  sau   đó   chia  kết kết quả trước lớp.   3.   HĐ   ứng  ­ Học thuộc bảng nhân 6. dụng (3 phút): ­   Tìm   hiểu  bảng   chia  6   qua  bảng nhân 6. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 4: MỞ RỘNG VỐN TỪ  GIA ĐÌNH  ­ ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?  (Trang 33)  I. Mục tiêu :  ­ Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (Bài tập 1).   ­ Xếp được các thành ngữ, tục ngữ  vào nhóm thích hợp (Bài tập 2). Đặt được  câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 3 a/b/c). ­ Yêu thích môn học.  II. Đồ dùng dạy­học :  1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: ­ Đàm thoại, thảo luận, thực hành,...  IV. Các hoạt độg dạy­học :   ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ.  ­ Yêu cầu học sinh lên bảng  ­ HS thực hiện 3p làm bài tập. ­ Nhận xét, chữa bài, cho HS. 2. Bài mới 2.1. Giới  ­ GV giới thiệu và viết tên bài. ­ HS viết tên bài vào vở. thiệu bài.2p 2.2. Bài tập ­ Tìm hiểu yêu cầu của bài  ­ 2 HS đọc đề bài ­ Bài 1. 10p  Em hiểu thế nào là ông bà ? ­ Là chỉ cả ông và bà MT: Mở rộng  Em hiểu thế nào là chú cháu ? ­ Là chỉ cả chú và cháu vốn từ về gia  ­ Yêu cầu học sinh suy nghĩ  ­ Học sinh nối tiếp nhau tìm  đình. tìm từ  từ. Ông bà, ông cha, cha ông,  cha chú, chú bác,  cha anh,  chú dì, cô chú, cậu mợ, dì 
  17. cháu, cô cháu, cha mẹ, mẹ  cha, thầy u, mẹ con, anh em,  chị em … ­ Yêu cầu cả lớp đọc lại các  ­ Học sinh cả lớp nhìn bảng  từ tìm được, sau đó viết vào  đồng thanh đọc vở bài tập ­ Bài 2: 10p ­ Xếp các thành ngữ, tục ngữ  MT: Mở rộng  sau vào nhóm thích hợp. hiểu biết về  a, Cha mẹ đối với con cái. vốn từ b, Con cháu đối với ông bà,  cha mẹ. c, Anh chị em đối với nhau. Hỏi : con hiền cháu thảo nghĩa ­ Con cháu ngoan ngoãn, hiếu  là gì ? thảo với ông bà cha mẹ. ­ Vậy ta xếp câu này vào cột  ­ Vào cột 2 con cháu đối với  nào ? ông bà cha mẹ ­ Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa  ­ HS xếp vào vở, 1 HS lờn  các câu b, c, d, e, g bảng. Đáp án + Cha mẹ đối với con cái : c,  d + Con cháu đối với ông bà,  cha mẹ : a, b + Anh chị em đối với nhau : e,  g ­ Bài 3: 10p ­ Dựa theo nội dung các bài  Học sinh đặt câu theo mẫu MT: Củng cố  tập đọc đó học ở tuần 3, tuần  ­ Tuấn là người con hiếu  kiến thức về  4, hãy đặt câu theo mẫu : Ai là  thảo. câu Ai là gì? gì ?  ­ Tuấn là người anh biết  ­ Gọi  học sinh đọc đề bài nhường nhịn em. ­ Gọi 2 đến 3 học sinh đặt câu  theo  mẫu Ai là gì ? nói về  Tuấn trong chiếc áo len. ­ Tiến hành tương tự với các  câu : b, c, d 3. Củng cố ­  ­ Mời 2 em, mỗi em nêu một  ­ HS nghe  dặn dò: 3p câu thành ngữ, tục ngữ nói về  lòng hiếu thảo của con cháu  đối với ông bà, cha mẹ. ­ Về nhà học thuộc lòng 6  thành ngữ, tục ngữ ở BT2.
  18. ================================ ĐẠO ĐỨC – BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG TIẾT 4: GIỮ LỜI HỨA – BADT CHÈ SẺ ĐÔI  (tiết 2) (Trang 5) (GDKNS)  I. Mục tiêu :  ­ Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.  ­ Nêu được thế nào là giữ lời hứa. ­ Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.  ­ Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. ­ Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * KNS: ­ Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự  tin mình có khả  năng thực hiện lời hứa; kĩ năng  thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm   nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.  ­ Các phương pháp: Nói tự nhủ; trình bày 1 phút; lập kế hoạch. II. Đồ dùng dạy­hoc: 1. Giáo viên: 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2­ Tiết2). 4 bộ thẻ  Xanh và Đỏ. Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2­ Tiết 2. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: ­ Đàm thoại – giảng giải – Luyện tập thực hành ­ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm  IV. Các hoạt động dạy học: ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1.   Ôn   bài   cũ.  ­ Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh  ­ HS thực hiện 2P làm bài tập tiết trước. ­ Nhận xét, nhận xét chung. 2.   Dạy   bài  mới ­ GV giới thiệu bài. ­ HS lắng nghe. 2.1.   Giới  ­ GV viết tên bài và yêu cầu HS  ­ HS viết bài. thiệu bài. 1P viết bài vào vở.
  19. 2.2. Xử lý tình  ­ GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời  ­ 1 HS đọc lại. huống. 5P hứa   danh   dự”   từ  đầu...  nhưng   MT:  HS   biết  chú không phải là bộ đội mà. đồng   tình   với  ­ Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận  ­   4   nhóm   HS   tiến   hành  những   hành   vi  để  tìm cách ưng xử cho tác giả  thảo luận. Sau đó đại diện  thể   hiện   giữ  trong  tình huống trên. các nhóm trình bày cách xử  đúng   lời   hứa,  lí   tình   huống   của   nhóm  không   đồng  ­ Hướng dẫn HS nhận xét cách  mình, giải thích. tình   với   hành  xử lý  tình huống của các nhóm. ­ Nhận xét các cách xử lí. vi   không   giữ  ­   Đọc   tiếp   phần   kết   của   câu  ­ 1 HS nhắc lại. lời hứa. chuyện. ­ Để  1 HS nhắc lại ý nghĩa của  việc giữ  lời hứa. 2.3:   Bày   tỏ   ý  ­ Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 2  ­ HS thảo luận theo nhóm  kiến. 5P thẻ  màu xanh và đỏ  và qui  ước:  và đưa ra ý  kiến của mình  MT:  Củng   cố  Thẻ  xanh: Ý kiến sai; Thẻ  đỏ:  bằng cách giơ  thẻ khi  GV  bài, giúp HS có  đúng hỏi. nhận   thức   và  ­ Treo bảng phụ  ghi sẵn các ý  thái   độ   đúng  kiến khác nhau về  việc giữ  lời  về việc giữ lời  hứa,   sau   khi   thảo   luận   sẽ   giơ  hứa thẻ  bày tỏ  thái độ, ý kiến của  mình. ­HS nêu ý kiến  ­ GV lần lượt đọc từng ý kiến  trong SGV ­ Đưa ra đáp án và lời giải thích  đúng. HS nghe  ­ Nhận xét kết quả làm việc của  các nhóm. 2.4.Nói   về  ­ Yêu cầu các nhóm thảo luận  ­HS thảo luận nhóm  chủ   đề   “Giữ  trong 2 phút để  tập hợp các câu  lời hứa”. 5P ca dao, tục   ngữ, câu chuyện,…  MT:  Củng   cố  nói về việc giữ lời hứa. bài, giúp HS có  ­   Yêu   cầu   các   nhóm   thể   hiện  ­HS thực hiện  nhận   thức   và  theo hai nội dung: thái   độ   đúng  + Kể chuyện (Sưu tầm). về việc giữ lời  +   Đọc   câu   ca   dao,   tục   ngữ   và  hứa phân tích đưa ra ý nghĩa của các  câu đó. ­ GV kết luận và dặn HS luôn  HS nghe  giữ  lời hứa với người khác và  với chính mình BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI  
  20. HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI   SỐNG:20P ­ GV đọc chậm câu chuyện “Bát  ­  HS lắng nghe chè sẻ đôi” (Tài liệu Bác Hồ và  Hoạt động 1:  những bài học về đạo đức, lối  Đọc hiểu sống  lớp 3/ tr.8) ­ GV cho HS làm vào phiếu bài  ­ HS làm phiếu bài tập tập. Nội dung: + Khoanh tròn vào chữ cái trước  mỗi ý trả lời đúng: 1.Đồng chí liên lạc đến gặp Bác  vào lúc nào? a)Ban ngày      b) Buổi tối        c) 10 giờ đêm 2.Bác đã cho anh thứ gì? a)Một bát chè sen b) Nửa bát chè đậu xanh  c) Nửa bát chè đậu đen 3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè  sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm  thấy không sung sướng gì? a) Vì anh thấy có lỗi    b) Vì anh thương Bác c) Vì bị anh cấp dưỡng trách  mắng ­ Cho HS nộp phiếu ­ Chấm 5  ­ HS nộp phiếu phiếu và sửa bài cho HS ­ GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo  luận: ­ Em  hãy nêu  ý nghĩa về  hành  ­ HS nêu động sẻ đôi bát chè của Bác Hoạt động 2:  + Em hiểu thế nào là biết chia  ­ HS chia 4 nhóm, thảo  Hoạt động  sẻ với người khác? luận câu hỏi, ghi  vào  nhóm + Hãy kể một câu chuyện của  bảng nhóm bản thân hoặc của người khác  về việc biết chia sẻ (hoặc ích  kỉ, không chia sẻ) ­ YC đại diện nhóm trả lời ­ Đại diện nhóm trả lời,  các nhóm khác bổ sung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2