intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 28

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

59
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 28" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì, nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 28

  1.     TUẦN 28.                                                                          Ngày soạn: 24/ 03/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ hai, 27/ 03/ 2017. TẬP ĐỌC: Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII: TIẾT 1. I. Mục tiêu:   ­ Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc  diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4­5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;  hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. ­ Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). ­ HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết  nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ GV giới thiệu nội dung học tập của   ­ HS chú ý lắng nghe. tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả  học môn tiếng việt  của HS trong học kì I. ­ Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết  1 b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:  (5 HS) ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS lên bốc thăm chọn bài. Chuẩn bị. khi   bốc   thăm   được   xem   lại   bài  khoảng1­2 phút). ­ HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1  ­ HS đọc bài. đoạn (cả bài) theo chỉ định trong  phiếu. ­ HS TLCH. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) HDHS làm bài tập: * Bài tập 2: ­ Mời một HS nêu yêu cầu. ­ HS đọc yêu cầu.
  2. ­ GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết  ­ HS tìm. bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu  cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ  cho từng kiểu câu: + Câu đơn: 1 ví dụ + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ  nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu  ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng  cặp từ hô ứng (1 VD). ­ Cho HS làm bài vào vở, Một số em  ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. làm vào bảng nhóm. ­ HS nối tiếp nhau trình bày. ­ HS làm bài sau đó trình bày. ­ Những HS làm vào bảng nhóm treo  ­ Nhận xét. bảng và trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.  TOÁN: Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:   ­ Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. ­ Biết đổi đơn vị đo thời gian. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS nêu. vận tốc, quãng đường, thời gian. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học.  b) Ôn   tËp : * Bài tập 1:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: ­ GV hướng dẫn HS làm bài.                        4 giờ 30 phút = 4,5 giờ ­ Cho HS làm vào vở.              Mỗi giờ ô tô đi được là: ­ 1 HS lên bảng chữa bài.                              135 : 3 = 45 (km) ­ Cả lớp và GV nhận xét.             Mỗi giờ xe máy đi được là:                          135 : 4,5 = 30 (km)
  3.             Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn  xe máy là:                 45 – 30 = 15 (km)                                Đáp số: 15 km. * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: ­ Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi  Vận tốc của xe máy với đơn vị đo  nháp KT chéo. m/phút là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.              1250 : 2 = 625 (m/phút) ;                 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được:              625 x 60 = 37500 (m)              37500 = 37,5 km/giờ.                             Đáp số: 37,5 km/ giờ. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ Làm bảng con cột 2, 3. 203 423 210 105 ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. x 3 x 2 x 3 x 8 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 28: CHÂU MỸ (Tiếp) I/ Mục tiêu:   * Học xong bài này, HS: ­ Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. ­ Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm  nổi bật của Hoa Kì. ­ Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì. * THGDBVMT: ­ Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của  một số châu lục, quốc gia. ­ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài 
  4. nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục,  quốc gia. ­ Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số  đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc  gia. II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ Thế giới. ­ Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.  III/ Các hoạt động dạy học: 1­Kiểm tra bài cũ:  Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí  hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? 2­Bài mới: 2.1­Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của tiết học.  GV HS c) Dân cư châu Mĩ: 2.2­Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) ­ HS dựa vào  bảng số liệu bài 17 và  nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời  câu hỏi: + Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân  trong các châu lục? + Đứng thứ 3 trên thế giới. + Người dân từ các châu lục nào đã  + Từ các châu lục đến sinh sống. đến châu Mĩ sinh sống? + Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở  + Dân cư sống chủ yếu ở miền ven  đâu? biển và miền đông. ­ Một số HS trả lời  ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV kết luận: (SGV – trang 141) d) Hoạt động kinh tế:          2.3­Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7) ­ HS thảo luận nhóm 7 theo hướng  ­ Cho HS quan sát các hình 4 và dựa  dẫn của giáo viên. vào ND trong SGK, thảo luận các câu  hỏi gợi ý sau: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa  ­ HS thảo luận nhóm. bắc Mĩ  với trung Mĩ và nam Mĩ? + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ,  Trung Mĩ và Nam Mĩ? + Kể tên một số ngành công nghiệp  chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày  ­ Đại diện các nhóm trình bày. KQ thảo luận. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ HS nhận xét. ­ Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và  ­ HS trưng bày tranh ảnh. giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu  Mĩ.
  5. ­ GV bổ sung và kết luận: (SGV –  trang 142). đ) Hoa Kì: 2.4­Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) ­ HS thực hành trên bản đồ. ­ GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa  Kì và thủ đô Oa­sinh­tơn trên Bản đồ  thế giới. ­ Thảo luận. ­ HS trao đổi về một số đặc điểm nổi  bật của Hoa Kì. ­ HS trình bày trước lớp. ­ Mời một số HS trình bày. Các HS  khác nhận xét ­ GV kết luận: (SGV – trang 142) * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Tranh làng Hồ. (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 27). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3­ Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 25/ 03/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ ba, 28/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:   ­ Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. ­ Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS nêu. vận tốc, quãng đường, thời gian. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học.
  6. * Bài tập 1: ­ 1 HS đọc BT 1a: ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ HS làm vào nháp. Bài giải: ­ 1 HS lên bảng chữa bài.    Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được  ­ Cả lớp và GV nhận xét. quãng đường là:                   42 + 50 = 92 (km)    Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:                   276 : 92 = 3 (giờ)                       Đáp số: 3 giờ * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Một HS nêu cách làm. Bài giải: ­ HS làm nháp ­ 1HS l lên bảng              Thời gian đi của ca nô là: ­ Cả lớp và GV nhận xét. 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ  45 phút              3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.       Quãng đường đi được của ca nô là:                   12 x 3,75 = 45 (km)                         Đáp số: 45 km. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi  tính. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ GVHD phần a. ­ Làm bảng con phần b. a) 437 x 2 b) 319 x 3 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần c. c) 205 x 4 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  CHÍNH TẢ: Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII: TIẾT 3 I. Mục tiêu:   ­ Nghe­viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15  phút. ­ Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại  hình tiêu biểu để miêu tả. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới:
  7. a) Giới thiệu bài: ­ GV giới thiệu nội dung học tập của   ­ HS chú ý lắng nghe. tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả  học môn tiếng việt  của HS trong học kì I. ­ Giới thiệu mục đích, yêu cầu. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:  (5 HS) ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS lên bốc thăm chọn bài. Chuẩn bị. khi   bốc   thăm   được   xem   lại   bài  khoảng1­2 phút). ­ HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1  ­ HS đọc bài. đoạn (cả bài) theo chỉ định trong  phiếu. ­ HS TLCH. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) HDHS Viết chính tả: (nghe viết) ­ GV đọc bài viết. ­ HS chú ý lắng nghe. + Bài chính tả nói điều gì? ­ Cho HS đọc thầm lại bài. ­ HS đọc bài. ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm  chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,… ­ Em hãy nêu cách trình bày bài?  * Viết chính tả: ­ GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. ­ GV đọc lại toàn bài.  ­ GV thu một số bài để KT, NX. ­ Nhận xét chung. * Bài tập 2:  ­ 1 HS đọc yêu cầu của bài. ­ HS đọc bài. + Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại  + Đoạn văn tả ngoại hình hay của bà  hình hay tính cách của bà cụ bán hàng  cụ bán hàng nước. nước? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại  ­ HS nêu. hình? + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng  ­ HS nêu. cách nào? ­ GV nhắc HS: ­ HS chú ý lắng nghe.
  8. + Miêu tả ngoại hình nhân vật không  nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm  mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. + Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2,  ­ HS chú ý lắng nghe. 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân  vật… ­ HS viết đoạn văn vào vở.  ­ Một số HS đọc đoạn văn. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ;  bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. ­ Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về  nhà tiếp tục luyện đọc.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII: TIẾT 2 I. Mục tiêu:   ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ GV giới thiệu nội dung học tập của   ­ HS chú ý lắng nghe. tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả  học môn tiếng việt  của HS trong học kì I. ­ Giới thiệu mục đích, yêu cầu. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:  (5 HS)
  9. ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS lên bốc thăm chọn bài. Chuẩn bị. khi   bốc   thăm   được   xem   lại   bài  khoảng1­2 phút). ­ HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1  ­ HS đọc bài. đoạn (cả bài) theo chỉ định trong  phiếu. ­ HS TLCH. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) HDHS làm bài tập: * Bài tập 2:  ­ 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. ­ HS đọc. ­ HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn,  ­ HS đọc. trao đổi với bạn bên cạnh ­ GV giúp HS thực hiện lần lượt từng  yêu cầu của BT: + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể  ­ Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ,  hiện tình cảm của tác giả với quê  nhớ thương mãnh liệt, day dứt. hương? + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê  ­ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG  hương? với QH. + Tìm các câu ghép trong bài văn. ­ có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều  là câu ghép. ­ Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng  ­ HS chú ý lắng nghe, theo dõi. tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài.  Cùng HS phân tích các vế của câu ghép  VD: 1) Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng  /  tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo. 2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân  nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây  ­ HS chú ý lắng nghe, theo dõi. nhiều, nhân dân coi tôi như người làng  và cũng có những người yêu tôi tha  thiết, // nhưng / sao sức quyến rũ, nhớ  thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt  bằng mảnh đất cọc cằn này. ­ HS chú ý lắng nghe, theo dõi. 3) Làng mạc / bị tàn phá // nhưng  mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức  nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có  ngày trở về. + Tìm những từ ngữ được lặp lại,  +) Những từ ngữ được lặp lại có tác 
  10. được thay thế có tác dụng liên kết câu  dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất. trong bài văn? +) Những từ ngữ được thay thế có tác  dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn  (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1),  mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho  mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất  ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê  hương (câu 3). 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS  tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa  kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 28: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (TIẾT 1) I/ Mục tiêu:   ­ Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước  ta với tổ chức quốc tế này. ­ Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. ­ Tích hợp tài liệu về Bác Hồ:  + Cảm nhận được tấm lòng bao dung, đồng cảm của Bác trước nỗi đau của nhân  dân và tình cảm lớn lao của Người đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc. + Nhận thức về giá trị của cuộc sống hòa bình và tự do ngày nay. + Biết ơn, trân trọng đối với những người đã hi sinh vì đất nước và có những  hành động cụ thể để thể hiện lòng biết ơn đó. II/Đồ dùng dạy học ­ vở bt đạo đức. II/ Các hoạt động dạy học: GV GV 1­Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần  ­ HS nêu miệng. ghi nhớ bài 12. 2­Bài mới: 2.1­Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. 2.2­Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin  (trang 40­41, SGK). * Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban  đầu về LHQ và quan hệ của nước ta  với tổ chức quốc tế này. * Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu HS đọc các thông tin  ­ HS đọc. trang 40, 41 và hỏi: + Ngoài những thông tin trong SGK,  ­ HS nêu miệng.
  11. em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ? ­ Mời một số HS trình bày. ­ GV giới thiệu thêm một số thông tin,  ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai  GV. câu hỏi ở trang 41, SGK. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ GV kết luận: SGV­Tr. 57. ­ Nhận xét. 2.3 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài  tập 1, SGK) * Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về  tổ chức LHQ * Cách tiến hành:   ­ GV lần lượt đọc từng ý kiến trong  BT 1. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày  tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo  quy ước. ­ GV mời một số HS giải thích lí do. ­ GV kết luận: Các ý kiến c, d là  ­ HS giải thích. đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  nhớ. ­ HS đọc nghi nhớ. * HĐ 4: Tích hợp. ­ GV đọc truyện: Thư Bác Hồ gửi bác  ­ HS chú ý lắng nghe. sĩ Vũ Đình Tụng. ­ YCHS đọc toàn bài. ­ HS đọc bài cá nhân. ­ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: + GV nêu câu hỏi. ­ HS trả lời miệng. ­ Lớp NX bổ xung. ­ GV chốt ý đúng. ­ HD phần thực hành ứng dụng. ­ HS chú ý lắng nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Tranh làng Hồ. (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 27). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động nối tiếp:   ­ Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của  ­ HS chú ý lắng nghe. LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của  các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở  địa phương em. ­ Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói  ­ Sưu tầm. về các hoạt động của tổ chức LHQ ở  Việt Nam hoặc trên thế giới.
  12.  LỊCH SỬ: Tiết 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP. I/ Mục tiêu:   * Học xong bài này, HS biết: ­ Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ,  cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày  26­4­1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. ­ Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta,  mở ra thời kì mới : miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975. ­ Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975. III/ Các hoạt động dạy học: 1­Kiểm tra bài cũ:   ­ Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa­ri? ­ Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa­ri về Việt Nam? 2­Bài mới: GV HS 2.1­Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) ­ GV trình bày tình hình cách mạng của  ta sau Hiệp định Pa­ri. ­ Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2­Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) ­ GV nêu câu hỏi: + Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh  * Diễn biến: Độc Lập diến ra như thế nào? ­ Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến  + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc  thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận  Lập thể hiện điều gì? giương cao cờ CM. ­ Mời HS lần lượt trả lời. ­ Dương Văn Minh và chính quyền Sài  ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó  ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. là 11 giờ 30 phút ngày 30­4­1975. 2.3­Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm  7) ­ Cho HS dựa vào SGK để thảo luận  * Ý nghĩa: : Chiến thắng ngày 30­4­ câu hỏi: 1975 là một trong những chiến thắng  + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng  hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.  ngày 30­4­1975? Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân  ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến  ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc  2.4­Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) được thống nhất. ­ GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng  miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn 
  13. mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến  chống Mĩ cứu nước. ­ Cho HS kể về con người, sự việc  trong đại thắng mùa xuân 1975. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS nhớ viêt bài: C ́ ửa sông. (SGK  ­ HS nghe viêt. ́ tiếng Việt 5, tập 2, tuần 27). ̣ ­ GVKT, nhân xet.́ ­ Chưa lôi. ̃ ̃ 3­Củng cố, dặn dò: ­ Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 26/ 03/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 29/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 138: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Bài 1, bài 2. ­ Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. ­ Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. * HDĐCNDDH: Tập trung vào bài toán cơ bản (mối quan hệ: vận tốc, thời gian,  quãng đường).Chuyển bài tập 2 làm trước bài tập 1 (a) II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS đọc. vận tốc, quãng đường, thời gian. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Một HS nêu cách làm. Bài giải: ­ HS làm vở ­ 1 HS lên bảng     Quãng đường báo gấm chạy trong  ­ Cả lớp và GV nhận xét. 1/25 giờ là:                  120 x 1/ 25 = 4,8 (km)
  14.                                  Đáp số: 4,8 km. * Bài tập 1: Bài giải: ­ 1 HS đọc BT 1a:    Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp  ­ GV hướng dẫn HS làm bài. số km là: ­ HS làm vào nháp.                     12 x 3 = 36 (km) ­ 1 HS lên bảng chữa bài.    Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.                     36 – 12 = 24 (km)    Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp  là: 36 : 24 = 1,5 (giờ) 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.                 Đáp số: 1 giờ 30 phút. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi  tính. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ GVHD phần a. ­ Làm bảng con phần b. a) 171 x 5 b) 241 x 4 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần c. c) 170 x 5 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII: TIẾT 4 I. Mục tiêu:   ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ GV giới thiệu nội dung học tập của   ­ HS chỳ ý lắng nghe. tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả  học môn tiếng việt  của HS trong học kì I. ­ Giới thiệu mục đích, yêu cầu. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:  (5 HS) ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS lên bốc thăm chọn bài. Chuẩn bị. khi   bốc   thăm   được   xem   lại   bài 
  15. khoảng1­2 phút). ­ HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1  ­ HS đọc bài. đoạn (cả bài) theo chỉ định trong  phiếu. ­ HS TLCH. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) HDHS làm bài tập: * Bài tập 2:   ­ HS đọc yêu cầu. ­ HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu. ­ Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ;  ­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải  Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh  đúng. làng Hồ. * Bài tập 3:  ­ 1 HS đọc yêu cầu của bài. ­ Một số HS tiếp nối nhau cho biết các  * VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở   em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả  Đồng Vân nào. ­ Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi  ­ HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm  ở Đồng Vân (MB trực tiếp). vào bảng nhóm. ­ Thân bài: ­ Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu  + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị  chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải  nấu cơm. thích lí do. + Hoạt động nấu cơm. ­ 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng. ­ Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của  ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ;  những người đoạt giải (KB không mở  bình chọn bạn làm bài tốt nhất. rộng). 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn. ­ Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về  nhà tiếp tục luyện đọc.  KỂ CHUYỆN: Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII: TIẾT 5 I. Mục tiêu:   ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn  (BT2).
  16. ­ HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ GV giới thiệu nội dung học tập của   ­ HS chú ý lắng nghe. tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả  học môn tiếng việt  của HS trong học kì I. ­ Giới thiệu mục đích, yêu cầu. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:  (5 HS) ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS lên bốc thăm chọn bài. Chuẩn bị. khi   bốc   thăm   được   xem   lại   bài  khoảng1­2 phút). ­ HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1  ­ HS đọc bài. đoạn (cả bài) theo chỉ định trong  phiếu. ­ HS TLCH. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) HDHS làm bài tập: * Bài tập 2: Một HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu yêu cầu. ­ HS đọc  từng câu văn, làm vào vở. a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ  ­ GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho  nằm khuất bên trong nhưng chúng  3 HS làm điều khiển kim đồng hồ chạy. ­ HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận  b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng  xét nhanh. hồ đều muốn làm theo ý thích riêng  ­ Những HS làm vào giấy dán lên bảng  của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. lớp và trình bày. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên  ­ Cả lớp và GV nhận xét, kết luận  tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người  những HS làm bài đúng. vì mọi người và mọi người vì mỗi  người”. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Đất nước­ SGK tiếng  ­ HS đọc bài theo HD của GV. Việt 5, tập 2, tuần 27). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:
  17. ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS  tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa  kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.  ÂM NHẠC: (Đ/C Lưu thị  Thương, GV Âm nhạc dạy)  KHOA HỌC:  Tiết 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT. I/ Mục tiêu:   II/ Đồ dùng dạy học: ­ Hình trang 112, 113 SGK. ­ Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con. III/ Các hoạt động dạy học: 1­ Giới thiệu bài:  GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.  2­ Hoạt động 1: Thảo luận. * Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của  cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. * Cách tiến hành: GV HS ­Bước 1: Làm việc cá nhân. Cho HS đọc mục bạn cần biết trang  ­HS đọc SGK 112 SGK. ­Bước 2: Làm việc cả lớp ­GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Đa số động vật được chia làm mấy  + Được chia làm 2 giống: đực và cái. giống? Đó là những giống nào? + Được sinh ra từ cơ quan sinh dục:  +Tinh trùng họăc trứng của động vật  con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra  được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan  tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục  đó thuộc giống nào? cái tạo ra trứng. + Gọi là sự thụ tinh. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với  + Hợp tử phát triển thành cơ thể  trứng gọi là gì? mới… + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử  phát triển thành gì? + GV kết luận: SGV trang 177. 3­Hoạt động 2: Quan sát * Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật. * Cách tiến hành: ­ Bước 1: Làm việc theo cặp
  18. 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con  nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con. ­ Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời một số HS trình bày + Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận:      Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc      Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó.  4­Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ  con” * Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ  con. * Cách tiến hành:  GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều  tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc. 3­ Củng cố, dặn dò:  ­ Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích. ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 27/ 03/ 2017.                                                                      Ngày giảng: Thứ năm, 30/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. ­ Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2,  ­ HS nêu. 3, 5, 9. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1:
  19. ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ HS làm vào nháp. ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. ­ 1 số HS trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2:   ­ Các số cần điền lần lượt là: ­ 1 HS nêu yêu cầu. a)   1000     ;       799       ;        66 666 ­ HS làm vào SGK. b)   100       ;       998 ; 1000      ;       ­ 1 số HS trình bày. 2998 ­ Cả lớp và GV nhận xét. c)    81        ;       301       ;      1999 * Bài tập 3:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: ­  HS nêu cách làm ­ làm vào nháp, sau     1000 > 997                        đó đổi nháp chấm chéo.    6987 
  20. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ GV giới thiệu nội dung học tập của   ­ HS chú ý lắng nghe. tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả  học môn tiếng việt  của HS trong học kì I. ­ Giới thiệu mục đích, yêu cầu. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:  (5 HS) ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS lên bốc thăm chọn bài. Chuẩn bị. khi   bốc   thăm   được   xem   lại   bài  khoảng1­2 phút). ­ HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1  ­ HS đọc bài. đoạn (cả bài) theo chỉ định trong  phiếu. ­ HS TLCH. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) HDHS làm bài tập: * Bài 2:  ­ 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. ­ HS đọc bài. ­ GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ  ­ HS chú ý lắng nghe. thích hợp với ô trống, các em cần xác  định đó là liên kết câu theo cách nào. ­ Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn,  a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ  suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS  nối câu 3 với câu 2) làm bài trên bảng  b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2  thay thế cho lũ trẻ ở câu 1. c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị,  nắng, chị, chị. ­ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở  câu 2. ­ chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. ­ chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6. ­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải  đúng. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh được điểm cao trong phần  kiểm tra đọc. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1