intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 34

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 5: Tuần 34" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 5 đạt hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 34

  1.     TUẦN 34.                                                                              Ngày soạn: 05/ 5/ 2017.                                                                          Ngày giảng: Thứ hai, 08/ 5/ 2017.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.  TẬP ĐỌC: Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. ­ Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi­ta­li và sự hiếu học của Rê­mi  (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). ­ HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu  hỏi 4). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ HS đọc bài thuộc lòng bài “Sang năm  ­ HS đọc. con lên bảy” và trả lời các câu hỏi. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc.  ­ HS đọc. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến “mà đọc được”. ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến “vẫy cái đuôi”. ­ Đoạn 3: Phần còn lại. ­ HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp  sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài:  ­ Cho HS đọc đoạn 1: + Rê­mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê­mi học chữ trên đường hai thầy 
  2. trò đi hát rong kiếm sống. +) Rút ý 1: +) Hoàn cảnh Rê­mi học chữ. ­ Cho HS đọc đoạn 2,3: + Lớp học của Rê­mi có gì ngộ  + Lớp học rất đặc biệt: học trò là Rê­ nghĩnh? mi và… + Kết quả học tập của Ca­pi và Rê­mi  + Ca­pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra  khác nhau thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê­ mi lúc đầu … + Tìm những chi tiết cho thấy Rê­mi là  + Lúc nào trong túi Rê­mi cũng đầy  một cậu bé rất hiếu học? những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu  Rê­mi đã … +) Rút ý 2: +) Rê­mi là một cậu bé rất hiếu học. + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ  VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học  gì về quyền học tập của trẻ em? hành… ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi­ta­ ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. li và sự hiếu học của Rê­mi. ­ 2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. đoạn. ­ HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi­ta­li  ­ HS luyện đọc diễn cảm. hỏi tôi…đứa trẻ có tâm hồn trong  nhóm 2. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.  TOÁN: Tiết 166: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết giải bài toán về chuyển động đều. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS nêu. vận tốc, quãng đường, thời gian. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới:
  3. a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1:  ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ Bài toán này thuộc dạng toán nào? ­ 1 HS nêu cách làm. ­ HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp  KT chéo. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2:  ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ Bài toán này thuộc dạng toán nào? ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ Cho HS làm bài vào nháp, một HS  làm vào bảng nhóm. HS treo bảng  nhóm. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II. I/ Mục tiêu:  ­ Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. ­ Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm  thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm  nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại  Dương, châu Nam Cực. II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.  GV HS b) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
  4. ­ GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  + Châu Á tiếp giáp với các châu lục và  GV. đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư,  kinh tế của châu Á? + Nêu những đặc điểm tự nhiên của  châu Phi? c) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) ­ GV chia lớp thành 4 nhóm. ­ Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.  ­ HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn  Nội dung phiếu như sau: của GV. + Nêu một số đặc điểm chính về Liên  Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nước láng giềng  của Việt Nam? ­ HS trong nhóm trao đổi để thống  nhất kết quả rồi điền vào phiếu. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét, đánh giá. ­ GV nhận xét, tuyên dương những  nhóm thảo luận tốt. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                            Ngày soạn: 06/ 5/ 2017.                                                                    Ngày giảng: Thứ ba, 09/ 5/ 2017. TOÁN: Tiết 167: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết giải bài toán có nội dung hình học. ­ Bài 1, bài 3 (a, b). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS nêu. chu vi và diện tích các hình. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới:
  5. a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. * Bài tập 1:  Bài giải: ­ 1 HS đọc yêu cầu ­ cách làm. Chiều rộng nền nhà là: ­ HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp  3 8 x  = 6(m) chấm chéo. 4 ­ Cả lớp và GV nhận xét. Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6.000.000 (đồng) Đáp số: 6.000.000 đồng. * Bài tập 3:  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu. a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ­ HS nêu cách làm.               (28 + 84) x 2 = 224 (cm) ­ HS làm vào vở. b) Diện tích hình thang EBCD là: ­ 1 HS lên bảng chữa bài.              (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) ­ Cả lớp và GV nhận xét.     Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.  CHÍNH TẢ: (Nhớ­viết) Tiết 34: SANG NĂM CON LÊN BẢY. I. Mục tiêu:   ­ Nhớ­viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. ­ Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng  đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti,… ở địa phương (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ­ GV đọc cho HS viết vào bảng con tên  ­ HS làm bài. các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết  ­ HS nhận xét, góp ý. trước. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nhớ – viết: ­ 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo 
  6. dõi. ­ 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. ­ Cho HS nhẩm lại bài. ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày  xửa, giành lấy,… ­ Em hãy nêu cách trình bày bài? ­ HS nhớ lại – tự viết bài. ­ GV thu một số bài để KT, NX. ­ Nhận xét chung. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2:  ­ 2 HS đọc nội dung bài tập. ­ HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: + Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn  văn. + Viết lại các tên ấy cho đúng. ­ Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm   tên các cơ quan, tổ chức. ­ GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần  ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ  quan, tổ chức. ­ HS làm bài cá nhân. GV phát bảng  nhóm cho một vài HS. ­ HS làm bài trên bảng nhóm dán bài  Lời giải: trên bảng lớp, phát biểu ý kiến.  ­ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em  ­ Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến  Việt Nam. đúng. ­ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em  Việt Nam. ­ Bộ Y tế ­ Bộ Giáo dục và Đào tạo. ­ Bộ Lao động – Thương binh và Xã  hội ­ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam * Bài tập 3:  ­ 2 HS đọc nội dung bài tập. ­ 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. ­ Cho HS làm bài vào vở. ­ Mời một số HS lên bảng làm. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. 
  7. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 67: MRVT: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. I. Mục tiêu:   ­ Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ  bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và  làm đúng BT3. ­ Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * HTVLTTGĐĐHCM: ­ BT3: Bác giáo dục tình cảm trách nhiệm và hành động cho các cháu thiếu nhi. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. ­ HS làm bài. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: ­ 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm  lại nội dung bài. * Lời giải: ­ HS làm việc cá nhân. a) quyền lợi, nhân quyền. ­ Một số HS trình bày. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực,  ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  thẩm quyền. đúng. * Bài tập 2: ­ 1 HS đọc nội dung BT 2. ­ Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết  quả thảo luận vào bảng nhóm. ­ Một số nhóm trình bày kết quả thảo  * Lời giải: luận.  Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa  ­ HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.  vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. ­ GV chốt lại lời giải đúng, tuyên  dương những nhóm thảo luận tốt. * Bài tập 3:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: ­ GV hướng dẫn HS làm bài. a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn  ­ Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết  phận của thiếu nhi.  quả thảo luận vào bảng nhóm. b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành  ­ Một số nhóm trình bày. những quy định được nêu trong điều  ­ Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời  21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo  giải đúng. dục trẻ em. * Bài tập 4:
  8. ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ Cho HS làm bài vào vở. ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. ­ Một số HS nối tiếp trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời  giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.     ( Phòng chống ma túy và các bệnh dịch khác) I. Mục tiêu:  * Giúp HS: ­ Có ý thức phòng chống ma túy và các bệnh dịch khác. ­ Thực hiện phòng chống ma túy và các bệnh dịch khác, tuyên truyền mọi người   cùng thực hiện tốt. II. Đồ dùng dạy ­học:                ­ GV: phiếu BT.  ­ HS: Vở , bút. III. Các hoạt động dạy ­ học: ( 35P) GV HS 1. Ô ĐTC: 2. KTBC: ­ Nêu tên bài đã học của tuần trước. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HĐ 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS nhận ra việc nên làm  và không nên làm để phòng chống… * Cách tiến hành:  ­     Cho   thảo  luận  nhóm   (   phát   phiếu  ­ Nhóm 4 HS  thảo luận   học tập ­  HD )  ­ Gọi 1 số  HS trình bày ­ Trình bày, NX: “Bạn Tuấn không nên      GV chốt lại ( các ý trên…) hút thử …; Có bệnh dịch nên đến cơ  sở y tế…;…”
  9. c) Vận dụng: Liên hệ. * Mục tiêu: HS liên hệ  đã biết làm gì,  cần làm gì để  phòng chống ma túy và  các bệnh dịch khác. * Cách tiến hành:  ­ Cho HS thảo luận nhóm đôi ( phát  ­ Nhóm đôi thảo luận trao đổi: phiếu học tập) “Cần ăn uống đủ  chất, thực hiện nếp  sống   khoa   học…   sẽ   phòng   chống  được các bệnh dịch…” ­ Gọi HS trình bày ­ HS trình bày, n/xét          GV ( nhắc nhở HS thực hiện…  và nhắc nhở mọi người cùng thực  hiện…) 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ G/v củng cố bài. ­ Dặn HS thực hiện tốt bài học.  ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Chuẩn bị bài sau : “Thực hành kĩ  năng cuối HK II và cuối năm”  LỊCH SỬ: Tiết 34: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II. I/ Mục tiêu:  * Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: ­ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. ­ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng  tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh  nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. ­ Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành  cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc  kháng chiến. ­ Giai đoạn 1954­1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa  xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc  Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất  nước được thống nhất. II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ hành chính Việt Nam. ­ Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. ­ Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay? 2. Bài mới:
  10. GV HS  a) Ho  ạt động 1 ( làm việc cả lớp ) ­ GV cho HS thảo luận cả lớp các câu  ­ HS thảo luận nhóm 4 theo hướng  hỏi sau: dẫn của GV. + Nội dung của Hiệp định Giơ­ne­vơ  là gì? + Em hãy nêu những quyết định quan  trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc  ­ Đại diện nhóm trình bày. Hội khoá VI. ­ Nhận xét, bổ sung. b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) ­ GV chia lớp thành 4 nhóm học tập.  Các nhóm thảo luận theo nội dung sau: ­ HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn  + Nêu diễn biến của trận chiến đấu  của GV. diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội  vào ngày 26 – 12 – 1972. + Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp  ­ Đại diện nhóm trình bày. định Pa­ri về Việt Nam? ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. c) Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và  cả lớp) ­ Làm việc theo nhóm 2: ­ HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn  HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách  của GV. mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 –  1975. ­ Làm việc cả lớp: ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau  ­ Nhận xét, bổ sung. trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, tuyên dương những  nhóm trình bày tốt. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                       Ngày soạn: 07/ 5/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ tư, 10/ 5/ 2017. TOÁN: Tiết 168: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu:  
  11. ­ Biết đọc số liệu trên b iểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. ­ Bài 1, bài 2 (a), bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS nêu. chu vi và diện tích các hình. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. * Bài tập 1:  Bài giải: ­ 1 HS đọc yêu cầu ­ cách làm. a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây),  ­ HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp  Hoà (2 cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây),  chấm chéo. Dũng (4 cây). ­ Cả lớp và GV nhận xét. b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất. c) Bạn Mai trồng được nhiều cây  nhất. d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều  cây hơn bạn Dũng. e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít  cây hơn bạn Liên. * Bài tập 2:   ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ HS làm bài vào nháp. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3:  ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ cách làm.  ­ Khoanh vào C ­ HS làm vào vở. ­ 1 HS lên bảng chữa bài. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 68: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON. I. Mục tiêu:   ­ Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm  hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. ­ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em (trả 
  12. lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1.  Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài “Lớp học trên đường” và  ­ HS làm bài. trả lời các câu hỏi về nội dung bài. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ Mời 1 HS giỏi đọc. ­ HS đọc. ­ Chia đoạn. ­ Mỗi khổ thơ là một đoạn. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ HS đọc. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc. ­ Mời 1­2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: + “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô­pốp.  + Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài  Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ  thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết  lòng kính… hoa? + Cảm giác thích thú của vị khách về  + Qua lời mời xem tranh : Anh hãy  phòng tranh được bộc lộ qua những  nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các  chi tiết nào? từ ngữ biểu … +) Rút ý 1:  +) Sự thích thú của vị khách về phòng  tranh. ­ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3: + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ  + Đầu phi công vũ trụ Pô­pốp rất to,… nghĩnh? + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế  + Người lớn làm mọi việc vì trẻ em,… nào? +) Rút ý 2: +) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ  nghĩnh. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Tình cảm yêu mến và trân trọng của  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. người lớn đối với trẻ em. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ. ­ HS đọc. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ 
  13. khổ thơ. thơ. ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ  ­ HS đọc. 2 trong nhóm 2. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu:   ­ Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ  thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã  hội. ­ Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS kể lại một đoạn (một câu)  ­ HS làm bài. chuyện đã nghe đã đọc về việc gia  ­ HS nhận xét, góp ý. đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo  dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn  phận với gia đình, nhà trường và xã  hội. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu  của đề bài: ­ Cho 1 HS đọc đề bài. Đề bài: 1) Kể một câu chuyện mà em biết về  việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội  chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các bạn  trong lớp hoặc trong chi đội tham gia  công tác xã hội. ­ GV cho HS phân tích đề ­ gạch chân  những từ ngữ quan trọng trong đề bài  đã viết trên bảng lớp.
  14. ­ Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,  2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. ­ GV Gợi ý, hướng dẫn HS. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung  cho tiết kể chuyện. ­ Mời một số em nói tên câu chuyện  ­ HS giới thiệu câu chuyện định kể. của mình. ­ HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. ­ HS lập dàn ý. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý  nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp ­ Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng  ­ HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi  trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với bạn về nội dung, ý nghĩa câu  ­ GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng  chuyện. dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: ­ Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi  ­ Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể  HS kể xong, GV và các HS khác đặt  xong thì trả lời câu hỏi của GV và của  câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về  bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu  chuyện. ­ Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi  HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,  + Cách dùng từ, đặt câu. ­ Cả lớp và GV bình chọn: ­ Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn  + Bạn có câu chuyện hay nhất. của GV. + Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất. 3. Củng cố­dặn dò: ­ GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân  nghe. ­ Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.  ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC:  (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).   KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy).
  15.                                                                           Ngày soạn: 08/ 5/ 2017.                                                                    Ngày giảng: Thứ năm, 11/ 5/ 2017. TOÁN: Tiết 169: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức  số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. ­ Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc tính diện tích  ­ HS làm bài. hình thang. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. * Bài tập 1:  a) 52 778 ­ 1 HS đọc yêu cầu ­ cách làm. 55 b)  ­ HS làm bài vào bảng con. 100 ­ GV nhận xét. c) 515,97 * Bài tập 2:  a)  X + 3,5 = 4,72 + 2,28 ­ 1 HS đọc yêu cầu. X + 3,5 = 7  ­ GV hướng dẫn HS làm bài.          X = 7 – 3,5 ­ HS làm bài vào bảng con.          X = 3,5 ­ GV nhận xét. * Bài tập 3:  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ cách làm.  Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình  ­ HS làm vào vở. 5 thang là:            150 x   = 250 (m) ­ 1 HS lên bảng chữa bài. 3 ­ Cả lớp và GV nhận xét. Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 2 250 x   = 100 (m) 5 Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha        Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
  16.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 67: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu:   ­ Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng  hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Nhận xét về kết quả làm bài của  HS: ­ GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các  đề bài và một số lỗi điển hình để: * Nêu nhận xét về kết quả làm bài: ­ Những ưu điểm chính: ­ HS chú ý lắng nghe phần nhận xét  + Hầu hết các em đều xác định được  của GV để học tập những điều hay và  yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng  rút kinh nghiệm cho bản thân. bố cục. + Một số HS diễn đạt tốt.  + Một số HS chữ viết, cách trình bày  đẹp. ­ Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ,  đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. * Thông báo điểm. * Hướng dẫn HS chữa bài: ­ GV trả bài cho từng học sinh. ­ HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 1 ­ 4  ­ HS đọc. của tiết. * Hướng dẫn chữa lỗi chung: ­ GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn  ở bảng. ­ Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên  nháp. ­ HS trao đổi về bài các bạn đã chữa  ­ HS trao đổi. trên bảng. b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm  của mình: ­ HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài  ­ HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
  17. làm của em – trong SGK. Tự đánh giá. * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. ­ HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. ­ Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc  ­ HS đổi bài soát lỗi. sửa lỗi. ­ GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn  hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn  hay. ­ HS trao đổi, thảo luận. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái  hay, cái đáng học của đoạn văn, bài  văn. e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho  ­ HS viết lại đoạn văn mà các em thấy  hay hơn: chưa  hài lòng. + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn  viết chưa đạt trong bài làm cùa mình  ­ Một số HS trình bày. để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết  lại 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.   LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 68: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG) I. Mục tiêu:   ­ Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các  dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC  ­ HS làm bài. trước. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. ­ Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1 (159): Tác dụng của  Ví dụ ­ 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. dấu gạch 
  18. ­ HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu  ngang gạch ngang. 1) Đánh dấu  Đoạn a ­ GV treo bảng phụ viết nội dung cần  chỗ bắt đầu  ­Tất nhiên rồi. ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một  lời nói của  ­Mặt trăng cũng  số HS đọc lại. nhân vật trong như vậy, mọi thứ  ­ GV hướng dẫn HS làm bài. đối thoại. cũng như vậy… ­ Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. 2) Đánh dấu  Đoạn a ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  phần chú thích ­đều như vậy…­ đúng. trong câu Giọng công chúa  nhỏ dần, … Đoạn b…nơi Mị  Nương – con gái  vua Hùng Vương  thứ 18  3) Đánh dấu  Đoạn c các ý trong  Thiếu nhi tham gia  một đoạn liệt  công tác xã hội: kê. ­Tham gia tuyên  truyền,… ­Tham gia Tết trồng  cây… * Bài tập 2 (160): ­ 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2,  cả lớp theo dõi. * Lời giải: ­ GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:  ­ Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú  + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu  thích trong câu): chuyện. + Chào bác – Em bé nói với tôi. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang  + Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. trong từng trường hợp. ­ Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu  ­ HS làm bài theo nhóm 7. lời nói của nhân vật trong đối thoại). ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày.  Trong tất cả các trường hợp còn lại. ­ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.  ­ GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy).  MĨ THUẬT: Tiết 34: TẬP VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN.
  19. I. Mục tiêu: ­  Hiểu nội dung đề tài. ­ HS biết cách tìm, chọn nội dung đề tài. ­ Tập vẽ  tranh theo đề tài tự chọn. II. Chuẩn bị: ­ GV: Một số bài vẽ với đề tài khác nhau. ­ HS: Vở vẽ, mầu, chì, tẩy. III. Các hoạt dạy học chủ yếu:  GV HS 1, HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài: + GV giới thiệu 1số tranh, ảnh. + HS quan sát nhận ra các đề tài thể  ­ Tranh vẽ về những đề tài gì? hiện trên tranh. ­ Vậy em hiểu vẽ theo đề tài tự chọn  + Vẽ tranh đề tài tự chọn rất phong  là vẽ về đề tài gì? phú và rộng..... ( phong cảnh, lễ hội,  giao thông,tĩnh vật……..) 2, HĐ2: Cách vẽ: ­ GV: gợi ý nhắc lại cách chọn đề tài,  ­ HS lắng nghe, nhớ lại các bước vẽ. cách thể hiện vẽ tranh đề tài.    + Chọn dề tài  + Phác mảng chính, phụ + Chọn hình ảnh sao cho phù hợp nd + Phác nét thảng,chỉnh sửa hình + Tô mầu ­ Gv củng cố  3, HĐ3: Thực hành: ­ HS thực hành. Tự chọn cho mình một  ­ Cho hs thực hiện bài vẽ theo ý thích. đề tài cụ thể và vẽ theo ý thích. ­ Quan sát lớp khi thực hiện bài vẽ,  gợi ý học sinh cụ thể dựa trên từng bài 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: ­ GV cho HS nhận xét một số bài hoàn  ­ HS nhận xét. thành về: + Đề tài, nội dung, bố cục. + Hình ảnh thể hiện rõ chính, phụ... + Mầu sắc:  Tươi sáng có đậm, nhạt. ­ HS học tập, rút kinh nghiệm. Chọn ra  ­ Các bạn NX, bổ xung. bài mình yêu thích 5. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Dặn dò: Ai vẽ chưa xong về nhà hoàn thiện tiếp. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                           Ngày soạn: 09/ 5/ 2017.                                                                        Ngày giảng: Thứ sáu, 12/ 5/ 2017. TOÁN: Tiết 170: LUYỆN TẬP CHUNG.
  20. I. Mục tiêu:   ­ Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết  của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. ­ Bài 1 (cột 1), bài 2 (cột 1), bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số  ­ HS làm bài. phần trăm. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. * Bài tập 1:   ­ 1 HS đọc yêu cầu ­  cách làm. a) 23 905;    830 450;    746 028 ­ Cho HS làm bài vào bảng con. b) 1/ 9;     495/ 22;    374/ 561 ­ GV nhận xét. c) 4,7;      2,5;     61,4 * Bài tập 2:  ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. a) 0,12 x X = 6 ­ HS làm vào nháp.            X = 6 : 0,12 ­ 1 HS lên bảng chữa bài.            X = 50 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3:  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu ­  cách làm.  Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong  ­ Cho HS làm vào vở. ngày đầu là: ­ 1 HS lên bảng chữa bài. 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) ­ Cả lớp và GV nhận xét. Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong  ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong  2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong  ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg)                            Đáp số: 600 kg. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.  TẬP LÀM VĂN:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2