intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 34 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

Chia sẻ: Đặng Khắc Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:45

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 34 năm học 2021-2022" với các bài học như: luyện tập giải bài toán chuyển động đều; tập đọc Lớp học trên đường; ôn tập lịch sử, sự kiện và nhân vật lịch sử giai đoạn 1858-1945; đạo đức dành cho địa phương an toàn giao thông: nguyên nhân gây tai nạn giao thông;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 34 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

  1. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 TUẦN 34 Thứ Hai,  ngày 02 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng Chào cờ  SINH HOẠT DƯỚI CỜ Chủ đề: NHỚ ƠN BÁC HỒ Nội dung: Kể chuyện đạo đức Bác Hồ; xem phim tài liệu Bác Hồ với thiếu nhi          I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: ́ ược y nghia cua gi ­ HS thây đ ́ ̃ ̉ ờ chao c̀ ờ. ­ Kể chuyện đạo đức Bác Hồ; xem phim tài liệu Bác Hồ với thiếu nhi ­ Tổ chức quyên góp sách, báo cho thư viện. 2. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất:  HS  đoàn kết, yêu thương giúp đỡ nhau trong mọi hoàn  cảnh. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM ­ Bắt đầu từ 7h30 phút đến 8h5 phút, tại lớp 5a2. ­ GVCN và học sinh lớp 5a2. III. CHUẨN BỊ  GV:  Các nội dung. HS: Chi Đội trưởng chỉ đạo các bạn thực hiện các nghi lễ. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Nội dung Người thực hiện 1. Ôn định tổ chức 2. Lễ chào cờ ­ Chi  đội trưởng  3. Thảo luận về: ­ Kể chuyện đạo đức Bác  ­ Chi đội trưởng Hồ; xem phim tài liệu Bác Hồ với thiếu nhi ­­ Làm cá nhân – hợp tác với bạn  4. Nêu cách phòng chống dịch bệnh  bên cạnh­ chia sẻ trước lớp  Covid­ 19.  Chi đội trưởng cho các bạn  chia  5.  Phương hướng tuần   sẻ trước lớp  ­ Thực hiện tốt nội quy nhà  trường  lớp  học . ­ Cả lớp cùng xây dựng ­ Chăm chỉ học tập ­ Trang trí lớp học, chăm sóc bồn hoa,  ­ Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập và thuộc  ­ HS lắng nghe bài trước khi đến lớp ­ Tích cực phòng chống dịch bệnh Covid­  19. ­ Câu lạc bộ Trạng Nguyên tích cực ôn  tập. 1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  2. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 6. Kết thúc tiết chào cờ ­ GV nhận xét, phát động thi đua học tập   ­ Phát động thi đua tháng   IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:  ­ Biết giải bài toán chuyển động đều.           ­ Rèn kĩ năng tính toán, trình bày khoa học cho HS. 2. Năng lực:  ­ Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: ­ Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC            ­ Giáo viên: Bảng nhóm ­ Học sinh: Sách, vở, đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  Mục tiêu: Nêu được công thức tính   vận tốc, quãng đường, thời gian ­   Yêu   cầu   HS   nhắc   lại   công   thức  ­ HS nhắc lại, nhận xét, bổ sung tính vận tốc, quãng đường, thời gian ­ Nhận xét, khen ngợi * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động 2: Luyện tập  Mục tiêu:  Biết giải bài toán chuyển   động đều Bài 1 Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. ­  Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,  ­ Học sinh nêu xác định yêu cầu đề. ­   Yêu   cầu   nêu   công   thức   tính   vận  tốc   quãng   đường,   thời  gian   trong  ­ Lắng nghe 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  3. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 chuyển động đều. ­ Học sinh làm bài vào vở  ­ Giáo viên lưu ý : đổi đơn vị phù hợp. ­ 3 HS lên bảng chữa bài ­ Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. ­ Chia sẻ, bổ sung a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài 120: 2,5 = 48 (km/ giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe  là: 15 × 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 7,2 : 6 = 1,2 (giờ)  hay 1 giờ 12 phút. Đáp số: a) 48 km/ giờ                         b) 7,5 km                         c) 1 giờ 12 phút ­ Tính vận tốc, quãng đường, thời gian  ­ Ở bài này, ta được củng cố những  của chuyển động đều. kiến thức đã học nào? Bài 2 ­ Học sinh  đọc  đề, xác  định yêu cầu  ­ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,  đề. xác định yêu cầu đề. ­   Giáo   viên   tổ   chức   cho   học   sinh  ­   HS   thảo   luận   làm   bài   (vở,   bảng  thảo luận nhóm đôi cách làm. nhóm) ­ Mời đại diện các nhóm chia sẻ bài  làm. ­ Đại diện các nhóm chia sẻ bài làm. ­ Nhận xét, nêu phương án đúng. ­ Nhận xét, bổ sung Vận tốc của ôtô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc xe máy: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi hết quãng đường  AB: 90 : 30 = 3 (giờ) Ôtô đến B trước xe máy khoảng thời  gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)                    Đáp số: 1,5  giờ 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ HS nhắc lại nội dung bài học ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  4. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Tập đọc  LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:  ­ Đọc lưu loát toàn bài văn; đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc  nhấn giọng những từ  ngữ  cần thiết, biết đọc diễn cảm toàn bài văn phù hợp   với nội dung bài. ­ Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân ái, quan tâm giáo dục trẻ  của cụ Vi­ta­li, khát khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê­mi. 2. Năng lực:  ­ Biết lắng nghe và chia sẻ với moi người. 3. Phẩm chất:  ­ Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động  ở  trường cũng   như ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Tranh minh hoạ ­ Học sinh: Sách, vở, đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  Mục tiêu: Đọc thuộc lòng và trả  lời   được câu hỏi nội dung bài sang năm   con lên bảy. ­ HS thi đọc thuộc lòng và trả  lời câu  ­ Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang  hỏi. năm con lên bảy và trả lời câu hỏi nội  dung bài. ­ Nhận xét, khen ngợi * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:   a) Luyện đọc ­ 1 học sinh đọc. Mục tiêu:  Đọc lưu loát toàn bài văn;   ­ HS luyện đọc Vi­ta­li, Ca­pi, Rê­mi. đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  5. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Mời 1 học sinh đọc toàn bài. ­ HS chia đoạn theo ý hiểu ­   Giáo   viên   ghi   bảng   các   tên   riêng  nước ngoài: Vi­ta­li, Ca­pi, Rê­mi. ­ GV hướng dẫn HS chia đoạn Đoạn   1:  Từ   đầu   đến   “Không   phải  ngày một ngày hai mà đọc được”. ­ Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có  ­  Nhiều  học  sinh  tiếp nối nhau   đọc  lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”. từng đoạn. ­ Đoạn 3: Phần còn lại. ­ HS đọc mục chú giải. ­ GV mời học sinh đọc nối tiếp đoạn. ­ Lắng nghe ­ Mời 1 học sinh đọc thành tiếng các  từ ngữ được chú giải trong bài. ­ HS luyện đọc theo cặp (trong nhóm,  ­ Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa  trước lớp) thêm những từ các em chưa hiểu. ­ HS lắng nghe. ­ YC học sinh luyện đọc theo cặp. ­ Giáo viên   hướng dẫn  đọc và đọc  diễn cảm bài văn  b) Hướng dẫn tìm hiểu bài   ­ Học sinh trao  đổi, thảo luận, tìm  Mục   tiêu:  Hiểu   nội   dung,   ý   nghĩa   hiểu nội dung bài đọc dựa theo những  truyện câu hỏi trong SGK. ­ YC học sinh thảo luận theo cặp về  câu hỏi sau bài. + Rê­mi học chữ trong hoàn cảnh như  thế nào? + Lớp học Rê­mi có gì ngộ nghĩnh? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê­mi  là một cậu bé rất hiếu học? + Đặt mình vào vai Rêmi, nêu suy nghĩ  về quyền học tập của trẻ em. +  Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh  ­ HS phát biểu như  Rêmi không? Em có cảm nghĩ gì  *Nội dung:  Truyện ca ngợi sự  quan   về những bạn có hoàn cảnh đó? tâm giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu   ­ Yêu cầu HS nêu nội dung bài       Vi­ta­li   và   khao   khát   học   tập,   hiểu   ­ Nhận xét, nêu nội dung bài tập đọc biết của cậu bé nghèo Rê­mi. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  6. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Mục tiêu: Biết đọc nhấn giọng những   ­ 3 HS đọc từ  ngữ  cần thiết, biết đọc diễn cảm   ­ HS theo dõi toàn bài văn phù hợp với nội dung bài. ­ Mời 3 học sinh đọc nối tiếp. ­ Giáo viên hướng dẫn học sinh biết   cách đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cụ Vi­ta­li hỏi tôi: // ­   Bây   giờ   /   con   có   muốn  học   nhạc  không? // ­ Đây là điều con thích nhất. // Nghe   thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có  lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự  nhiên   con nhớ  đến mẹ  con / và tưởng như   đang trông thấy mẹ con ở nhà. // Bằng   một   giọng  cảm   động,   /   thầy   ­ Luyện đọc trong nhóm ­ Thi đọc bảo tôi: // ­ Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn.  ­ YC học sinh luyện đọc, thi đọc. ­ HS nhắc lại nội dung bài ­ GV nhận xét và tuyên dương  3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn HS về  nhà  tìm  đọc tác phẩm  Những tấm lòng cao cả, chuẩn bị  bài  mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lịch sử ÔN TẬP  I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Nắm được một số mốc lịch sử, sự kiện và nhân vật lịch sử  giai đoạn  1858­1945. ­ Nêu được sự kiện lịch sử bản thân thấy ấn tượng nhất 6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  7. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 2. Năng lực: ­ Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: ­ Yêu quê hương, đất nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC           ­ Giáo viên: Phiếu học tập ­ Học sinh: Sách, vở, đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi vào   bài mới ­ GV cho HS hát bài yêu thích ­ Hát * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động 2: Ôn tập Mục tiêu:  Nắm được một số  mốc lịch   sử,   sự   kiện   và   nhân   vật   lịch   sử  giai   đoạn 1858­1945; nêu được sự kiện lịch   sử bản thân thấy ấn tượng nhất a) Ôn tập các sự kiện, nhân vật lịch sử  tiêu biểu giai đoạn 1858­1945 ­ HS làm việc nhóm đôi ­   GV   nêu   yêu   cầu:   Thống   kê   các   sự  kiện   lịch   sử,   nhân   vật   tiêu   biểu   giai  đoạn 1858­1945 vào bảng sau: Phiếu học tập Thời gian Sự kiện Nhân vật ­ GV mời HS trình bày  ­ HS trình bày, nhân xét, bổ sung ­ Nhận xét, sửa chữa b) Sự kiện lịch sử em ấn tượng nhất ­ GV nêu yêu cầu: Chia sẻ  về  một sự  ­ HS chia sẻ trong nhóm kiện lịch sử  trong giai đoạn 1858 đến  ­ Chia sẻ trước lớp 1945 mà em  ấn tượng nhất. Vì sao em  ấn tượng với sự kiện lịch sử đó? ­ Nhận xét, đánh giá 7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  8. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 3. Củng cố, dặn dò ­ HS nhắc lại ­   Yêu   cầu   HS   nhắc   lại   nội   dung  bài  học ­ Nhận xét tiết học ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Đạo đức Đạo đức dành cho địa phương ATGT : NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:  1. Kiến thức, kĩ năng ­ Hiểu được các nguyên nhân gây tai nạn giao thông  nhận xét đánh giá  được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông. ­ Biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán những nguyên nhân gây  tai nạn giao thông. 2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ trên lớp, biết chia sẻ, mạnh   dạn, chủ động giúp đỡ bạn hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. 3. Phẩm chất: Có ý thức chấp hành đúng Luật GTĐB để tránh tai nạn giao  thông.   II. CHUẨN BỊ ­ GV: Tranh,  ảnh, bài báo về  TNGT , các thống kê số  liệu về  TNGT   hằng năm của cả nước và địa phương. ­ HS: Xem bài, tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  An toàn giao thông + Em làm gì để thực hiện ATGT? + HS  trả lời câu hỏi theo YC.  + Để phòng tránh TNGT ta cần nhớ điều gì ? + Nêu phương án cụ thể phòng  + Hãy nêu một số phương án phòng tránh  tránh TNGT TNGT? + Nhận xét bổ sung ­ Nhận xét, tuyên dương ATGT: Nguyên nhân gây  * Kết nối : Giới thiệu bài TNGT 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  9. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây  TNGT   + Giới thiệu các hình  ảnh những mẫu tin trên  + Lắng nghe các mẫu tin, quan  báo hoặc nghe đài về tình hình TNGT sát các hình ảnh về TNGT + Cho HS nhận xét về các hình ảnh và mẫu tin  + Thảo luận nhóm về hiện  trên : Hiện tượng, hậu quả, nguyên nhân. tượng, hậu quả, nguyên nhân  + Gợi ý: Có mấy nguyên nhân dẫn đến các tai  gây TNGT nạn trên ? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính  + Các nhóm trình bày KQ thảo  ? luận  + Quan sát giúp đỡ HS + Nhận xét bổ sung + KL: Nguyên nhân chính gây TNGT là do  + Có 5 nguyên nhân gâyTNGT  người, do phương tiện giao thông, do đường, do  thì 3 nguyên nhân do người  thời tiết. điều khiển phương tiện gây ra,  đó là nguyên nhân chính. + Các nhóm thảo luận để tìm  các biện pháp phòng tránh  TNGT. Hoạt động 3:  GD  HS nâng cao ý thức phòng  + Các nhóm trình bày. tránh   TNGT,   chấp   hành   Luật   giao   thông  + Nhận xét bổ sung đường bộ + Chia lớp thành 8 nhóm (6HS/nhóm): thảo luận,  ghi ra bảng nhóm tất cả các biện pháp để phòng  tránh TNGT. + Quan sát giúp đỡ các nhóm + KL: Để phòng tránh TNGT, khi tham gia giao   + Lắng nghe để thực hiện  thông, mọi người phải có ý thức chấp hành  đúng những quy định của Luật giao thông, có phương  tiện giao thông tốt, đảm bảo đủ điều kiện đi  trên đường. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm + Nhận xét tuyên dương + Về đọc lại bài, thực hành những điều đã được  học.  + Chuẩn bị: Thực hành cuối HKII và cuối  năm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  10. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng ­ Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và các hoạt động  kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, tìm được vị trí trên  bản đồ. ­ Nh ớ  đượ c tên các quố c gia đã đ ượ c h ọ c trong ch ươ ng trình củ a  các châu l ụ c k ể  trên. ­ Chỉ được trên  bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương. 2. Năng lực: HS có khả  năng tự  thực hiện các nhiệm vụ  cá nhân trên lớp, biết giúp đỡ  và  chia sẻ nhiệm vụ học tập với bạn và thầy cô. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, thích khám phe về thế giới. II. CHUẨN BỊ:          ­ Giáo viên: Quả Địa cầu ; Phiếu học tập của HS ;  ­ Học sinh:  Ôn lại các bài về  châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu  Đại Dương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Họat động mở đầu     * Khởi động   + Mỗi HS nêu tên và chỉ  vị  trí của một  ­ 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu  châu lục và 1 đại dương trên thế  giới  cầu, lớp theo dõi, nhận xét, bổ  (em cuối cùng nêu và chỉ 2 châu lục).    sung. + Nhận xét       * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành   + Bước 1: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 8   em đứng xếp thành hai hàng dọc  ở  hai  bên bảng. Mỗi HS được gắn cho một số  ­ 16 HS chia thành 2 đội lên tham  thứ  tự  bắt đầu từ  1. Như  thế  hai em có  gia trò chơi. số  thứ  tự  giống nhau sẽ  đứng đối diện  nhau.    + Bước 2: Em số  1  ở  nhóm 1 nói tên  ­ HS các nhóm thực hiện trò chơi. một quốc gia ; em số  2  ở nhóm 2 có hai  ­ HS dưới lớp tham gia nhận xét. nhiệm vụ: nêu quốc gia đó thuộc châu  10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  11. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 lục  nào  (2  đ)   và  nói  tên  một  quốc  gia   khác để cho em số 2 của nhóm 1 nêu tên  châu lục của quốc gia đó. Trò chơi tiếp  tục cho đến HS cuối cùng (nếu HS khác  ­ HS dưới lớp tham gia chọn  đội  trong nhóm trả lời thay 1 đ). thắng.  + Nhận xét – Tuyên dương:đội nào cao  điểm hơn sẽ thắng. HD   tìm   hiểu   đặc   điểm   tự   nhiên   và  hoạt động kinh tế  của một số  nước   trên thế giới.   + Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS  ­ HS chia thành các nhóm, kẻ bảng  đọc BT 2 b) sau đó: vào phiếu của nhóm mình và làm   Nhóm 1, 3, 4 trao đổi thêm và hoàn  việc theo yêu cầu.    chỉnh bảng thống kê b (các châu  Đặc  Hoạt  Á, Âu, Phi). Châu  Vị  điểm  Dân  động   Nhóm 2, 5, 6 trao đổi thêm và hoàn  lục trí tự  cư kinh  chỉnh bảng thống kê b (các châu  nhiên tế Mĩ, Đại Dương, Nam Cực).  + Giúp đỡ HS làm bài. ­ HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần   + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. GV giúp đỡ.  + GV nhận xét chốt ý. (như BT 2 b) tiết   ­ Nhóm 3, 5 dán phiếu của mình lên  33) bảng và trình bày, các nhóm khác  nhận xét, bổ sung ý kiến. * Họat động 3: Củng cố ­ Trò chơi: Ô  ­   Cả   lớp   thực   hiện   theo   sự   điều  chữ kì diệu khiển của lớp trưởng. lớp theo dõi,  nhận xét, bổ sung.  Câu hỏi hàng ngang: 1   1.  Động   vật   tiêu   biểu   nhất   của   châu  2 Nam Cực (11  chữ  cái).  2.  Nước  ở  Bắc  3 Mĩ và là một trong những nước có nền  4 kinh tế  phát triển nhất thế  giới (5  chữ  5 cái).  6 3. Đỉnh núi cao nhất thế giới (6 chữ cái).  7 4. Khu vực có 11 nước, trong đó có Việt  Nam (8  chữ  cái).  5.  Nước nổi tiếng về   Ô chữ hàng dọc ? (7 chữ cái).  các công trình kiến trúc cổ  và sản xuất  (THẾ GIỚI)                         bông (5 chữ cái).  6.  Đại   dương   có   diện   tích   và   độ   sâu  trung bình lớn nhất (13 chữ cái).  7. Sông ở châu Phi, dài nhất thế giới (7 chữ  cái).  11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  12. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ Ba, ngày 03 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng             ­ Biết giải bài toán có nội dung hình học. 2. Năng lực:  ­ Mạnh dạn khi giao tiếp; trinh bay ro rang, ngăn gon; nói đúng n ̀ ̀ ̃ ̀ ́ ̣ ội dung  cần trao đổi. 3. Phẩm chất: ­ Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC            ­ Giáo viên: Phiếu học tập ­ Học sinh: Sách, vở, đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  Mục   tiêu:   Nhắc   lại   nội   dung   kiến   thức hình học đã học trong chương   trình tiểu học ­ HS nối tiếp nhắc lại ­ GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu:  Biết giải bài toán có nội   dung hình học. ­ Học sinh đọc đề. Bài 1  ­ HS trả lời ­ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. ­ Học sinh làm vở. ­ Đề toán hỏi gì? ­ HS làm trên phiếu ­ Yêu cầu HS làm bài cá nhân ­ Chia sẻ bài làm ­ Gọi 1 HS làm vào phiếu bài tập ­ Nhận xét, bổ sung Chiều rộng nền nhà là: 12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  13. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 3 8     = 6 (m) ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài 4 Diện tích nền nhà là: 8   6 = 48 (m2) 48 m2 = 4800 dm2 Diện tích 1 viên gạch là: 4   4= 16 (dm2) Số gạch cần lát: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000   300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số:  6 000 000 đồng. ­ Học sinh đọc đề. Bài 3 ­ HS nêu câu trả lời. ­ Yêu cầu học sinh đọc đề. ­ HS làm bài theo nhóm. ­ Đề hỏi gì? ­ Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp ­  Quan   sát,   hướng   dẫn   HS   làm   bài  Bài giải  nhóm a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28+ 84)   2 = 224 (cm) ­ Nhận xét, chữa bài b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28)   28 : 2 = 1568 (cm2)         Đáp số:  a)224 cm                                         b)1568 cm2 ­ HS trả lời                ­ Bài toán giúp chúng ta củng cố nội  ­ HS nhắc lại dung kiến thức đã học nào? 3. Hoạt động vận dụng, trải  nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung  luyện tập ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Chính tả  SANG NĂM CON LÊN BẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:  13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  14. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Nhớ ­ viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 2,3 của bài Sang năm con lên bảy. ­ Biết viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. ­ Rèn kĩ năng viết chữ đúng, đẹp. 2. Năng lực:  ­ Biết cố gắng tự hoàn thành công việc của bản thân. 3. Phẩm chất:  ­ Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC             ­ Giáo viên: Phiếu học tập ­ Học sinh: Sách, vở, đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước khi   ­ Hát vào bài mới * Kết nối : Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới:   a) Hướng dẫn viết chính tả Mục tiêu: Nhớ ­ viết đúng, trình bày đúng   khổ   thơ   2,3   của   bài   Sang   năm   con   lên  ­ 1 học sinh đọc yêu cầu bài. bảy ­   1   học   sinh   đọc   thuộc   lòng  các  ­ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. khổ thơ 2, 3 của bài. ­ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng  ­ Thế  giới tuổi thơ  sẽ  không còn  nữa khi ta lớn lên. Sẽ  không còn  + Thế giới tuổi thơ thay đổi như  thế nào  nữa   thế   giới   tưởng   tượng,   thần  khi ta lớn lên ? tiên trong những câu chuyện thần  thoại, cổ tích  + Con người tìm thấy hạnh phúc ở  cuộc đời thật, do chính hai bàn tay  +   Từ   giã   tuổi   thơ   con   người   tìm   thấy  mình gây dựng nên. hạnh phúc ở đâu ?  ­ Luyện viết đúng:  sang năm, tới   trường, lon ton, chạy nhảy, … ­ Hướng dẫn HS viết đúng một số  tiếng  ­ Lắng nghe các em hay viết sai. ­ Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều  về   cách   trình   bày   các   khổ   thơ,khoảng  ­ Học sinh nhớ lại, viết. cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi  - Học sinh đổi vở, soát  viết. lỗi. 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  15. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Yêu cầu viết bài  ­ Yêu cầu soát bài  ­ Lắng nghe ­ GV thu vở, nhận xét  ­ Nhận xét chung b) Làm bài tập chính tả Mục tiêu:  Biết viết hoa tên các cơ  quan,  tổ chức. ­ HS đọc đề Bài 2 ­ Lắng nghe ­ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần   lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm tên cơ quan  và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho ­ HS làm bài trên phiếu đúng chính tả. ­ Chia sẻ bài làm ­ Hướng dẫn HS làm bài cá nhân ­ Nhận xét, bổ sung + Ủy ban Bảo vệ  và Chăm sóc trẻ  em Việt Nam ­ Giáo viên nhận xét, hướng dẫn HS chữa  +  Ủy ban Bảo vệ  và Chăm sóc trẻ  bài em Việt Nam + Bộ Y tế + Bộ Giáo dục và Đào tạo + Bộ  Lao động ­ Thương binh và  Xã hội + Hội  Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ­ HS nêu: viết hoa chữ cái đầu của  mỗi bộ phận tạo thành tên đó. ­ Yêu cầu giải thích cách viết tên các tổ  chức. ­ HS đọc Bài 3 ­ HS viết vào bảng con tên cơ  ­ Yêu cầu học sinh đọc đề. quan, tổ chức ,... ở địa phương. ­ Yêu cầu HS viêt bảng con ­ Nhận xét, bổ sung. ­ HS chữa bài ­ Nhận xét, hướng dẫn HS sửa chữa ­ 1 HS nhắc lại 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa tên  ­ Lắng nghe các cơ quan, tổ chức ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn ôn bài và chuẩn bị bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  16. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ĐàHỌC ( DẤU NGOẶC KÉP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:  ­ Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về  dấu ngoặc kép.  ­ Dùng đúng dấu ngoặc kép ­ Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). 2. Năng lực:  ­ Biết vận dụng những điều đã học để  giải quyết nhiệm vụ  trong học   tập. 3. Phẩm chất:  ­ Mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC             ­ Giáo viên: Phiếu học tập ­ Học sinh: Sách, vở, đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh  1. Hoạt động mở đầu  * Khởi động Mục tiêu:  Nêu  được tác dụng của   dấu hai chấm ­ GV cho HS nhắc lại tác dụng của  ­   HS  nhắc   lại   tác   dụng   của   dấu   hai  dấu hai chấm. chấm ­ Nhận xét, tuyên dương * Kết nối : Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   luyện   tập,   thực  hành  Mục tiêu:  Nêu  được tác dụng của   dấu ngoặc kép và làm được BT thực   hành về dấu ngoặc kép, dùng đúng dấu   ngoặc kép; viết được đoạn văn khoảng   5 câu có dùng dấu ngoặc kép  Bài 1  ­ Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu  ­ HS đọc nội dung BT 1. ­ GV cho HS làm bài  ­ HS đọc thầm từng câu văn, điền dấu  16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  17. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ngoặc   kép   vào   chỗ   thích   hợp   trong  đoạn văn. ­ GV cho HS phát biểu ý kiến.  ­ HS chia sẻ bài làm ­ Nhận xét, bổ sung Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để   thầybiết”. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng   đầu   mỉm   cười,   cô   bé   nói   một   cách   chậm rãi, ngọt ngào, ra vẻ  người lớn:   "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn   làm nghề  dạy học. Em sẽ  dạy học  ờ   ­ GV nhận xét, nêu phương án đúng trường này”. ­ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? ­   HS   nhắc   lại   các   tác   dụng   của   dấu  Bài 2 ngoặc kép ­ Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu  ­ Nhắc HS chú ý: Đoạn văn đã cho  ­ HS đọc đề, nêu yêu cầu  có những từ  được dùng với ý nghĩa  ­ HS lắng nghe đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu  ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là  đọc   kĩ   và   phát   hiện   để   đạt   dấu  ngoặc kép cho phù hợp. ­   GV   cho   HS   thảo   luận   theo   cặp,  làm vào vở bài tập ­ HS thảo luận theo cặp, làm vào vở  ­ GV cho HS chia sẻ ý kiến.  bài tập. ­ Nhận xét, nêu phương án đúng. ­ HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung Lớp chúng tôi tổ  chức cuộc bình chọn   “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu   trong   cuộc   thi   này   là   cậu   Long,   bạn   thân nhất của tôi. Cậu ta có cả  một   “gia  tài”  khổng lồ  về   sách  các  loại:   sách   bách   khoa   tri   thức   học   sinh,   từ   điển  tiếng  Anh,  sách   bài  tập  toán  và   tiếng Việt, sách dạy chơi cờ  vua, sách  Bài 3  dạy tập y­ô­ga, sách dạy chơi đàn oóc, ­ Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. … HS đọc đề, nêu yêu cầu, nội dung  Viết một đoạn văn khoảng 5 – 7 câu để   thuyết minh, đưa ra ý kiến của mình về   một cuốn sách (một bộ  phim)   mà em   cho   là   thú   vị,   trong   đó   có   dùng   dấu   ngoặc   kép   để   dẫn   lời   nói   trực   tiếp   17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  18. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở,  hoặc   đánh   dấu   những   từ   ngữ   có   ý   bảng phụ  nghĩa đặc biệt. ­ Mời HS chia sẻ ­ Suy nghĩ và viết vào vở, một số  HS  ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài viết trên bảng phụ 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  ­ HS chia sẻ, nhận xét nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của  dấu ngoặc kép ­ HS nhắc lại  ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Nêu được các dạng biểu đồ; tác dụng và cấu tạo của biểu đồ.            ­ Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê  số liệu,...            ­ Rèn kĩ năng giải các bài toán về biểu đồ. 2. Năng lực:  ­ Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: ­ Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: phiếu học tập ­ Học sinh: Sách, vở, đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  Mục tiêu: Nêu được các dạng biểu đồ   ­ GV yêu cầu ­ Cá nhân chia sẻ * Kết nối : Giới thiệu bài 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  19. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 2. Hoạt động 2: Ôn tập a) Ôn tập về biểu đồ  Mục tiêu:  Nêu được tác dụng và cấu   tạo của biểu đồ. ­ Biểu diễn tương quan về số lượng  ­ Nêu tác dụng của biểu đồ  giữa các đối tượng hiện thực nào đó. ­ Biểu đồ  gồm: tên biểu đồ, nêu ý  ­ Nêu cấu tạo của biểu đồ  nghĩa biểu đồ, đối tượng được biểu  diễn, các giá trị  được biểu diễn và  3. Hoạt động 3: Luyện tập thông qua hình ảnh biểu diễn. Mục tiêu:  Biết đọc số  liệu trên biểu   đồ,   bổ   sung   tư   liệu   trong   một   bảng   thống kê số liệu,... Bài 1  ­ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ­ GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ ­ HS đọc đề  ­ Cho HS thảo luận làm bài ­ HS quan sát biểu đồ ­1 HS hỏi, 1 HS khác đáp. ­ Hỏi đáp trước lớp ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa ­ Nhận xét, bổ sung. a)  Có  5 HS trồng cây; Lan trồng 3  cây; Hoà trồng 2 cây; Liên trồng 5  cây; Mai trồng 8 cây; Dũng trồng 4  cây b) Hoà trồng ít cây nhất  c) Mai trồng nhiều cây nhất    d)   Liên,   Mai   trồng   nhiều   cây   hơn  bạn Dũng  Bài 2a  e)   Lan,   Hoà   trồng   ít   cây   hơn   bạn  ­ Gọi HS nêu yêu cầu BT Liên ­ Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài cá nhân ­ HS đọc đề. ­ GV gọi HS nhận xét, khuyến khích  ­ HS lên bảng điền vào ô còn trống,  HS đặt và trả  lời câu hỏi về  nội dung   HS khác làm phiếu bài tập bản đồ. ­ HS chia sẻ, nhận xét ­ GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài Bài 3  ­ HS chữa bài ­ Gọi HS nêu yêu cầu BT ­ Yêu cầu HS làm bài và giải thích ­ HS đọc yêu cầu ­ HS làm bài, giải thích cách làm ­ GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài ­ Nhận xét, bổ sung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  20. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:  ­ Kể  được một câu chuyện về  việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm  sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham  gia công tác xã hội.  ­ Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. ­ Theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. 2. Năng lực:  ­ Biết cố gắng tự hoàn thành công việc của bản thân. 3. Phẩm chất:  ­ Biết yêu thương, chăm sóc và bảo vệ em nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC            ­ Giáo viên: ti vi, máy tính            ­ Học sinh: sách, vở, báo chí...nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội  chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­ Hát, vận động phụ họa bài Trẻ em  * Khởi động  hôm nay, thế giới ngày mai Mục   tiêu:   Tạo   không   khí   vui   vẻ   trước khi vào bài mới * Kết nối : Giới thiệu bài ­ 1­2 em kể chuyện giờ trước. 2. Hoạt động hình thành kiến thức  ­ Nhận xét. mới:    Mục tiêu:  Kể  được một câu chuyện   về  việc gia đình, nhà trường, xã hội   chăm sóc, bảo vệ  thiếu nhi hoặc kể   được câu chuyện một lần em cùng   các bạn tham gia công tác xã hội.  ­ HS đọc 2 đề bài. a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của  ­ HS phân tích đề bài. 20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2