intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Giáo dục thể chất lớp 4 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:216

116
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Giáo dục thể chất lớp 4 (Sách Chân trời sáng tạo) được chia sẻ dưới đây nhằm giúp giáo viên nắm được định hướng xây dựng Kế hoạch bài dạy bám sát sách giáo khoa Giáo dục thể chất lớp 4 Chân trời sáng tạo theo Chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GDĐT. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Giáo dục thể chất lớp 4 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: THỂ DỤC LỚP 4 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
  2. Phần 1: KIẾN THỨC CHUNG I. Những yếu tố môi trường tự nhiên có lợi trong tập luyện. II. Những yếu tố môi trường tự nhiên có hại trong tập luyện. Phần 2: VẬN ĐỘNG CƠ BẢN Chủ đề Bài Chủ đề 1: Bài 1: Đi đều vòng bên trái ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Bài 2: Đi đều vòng bên phải Bài 3: Đi đều vòng sau Bài 1: Động tác vươn thở, động tác tay, kết hợp với cờ Chủ đề 2: Bài 2: Động tác chân, động tác lưng – bụng, kết BÀI TẬP THỂ DỤC hợp với cờ Bài 3: Động lườn và động tác toàn thân, kết hợp với cờ Bài 4: Động tác nhảy và động tác điều hòa, kết hợp với cờ Bài 1: Thăng bằng tại chỗ Chủ đề 3: Bài 2: Thăng bằng di chuyển TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN Bài 3: Bật cao ĐỘNG CƠ BẢN Bài 4: Bật xa Bài 5: Bài tập phối hợp đi, bật nhảy Bài 6: Bài tập phối hợp chạy, bật nhảy Phần 3: THỂ THAO TỰ CHỌN Bài 1: Vũ đạo phối hợp bước chân cơ bản Chủ đề 1: Bài 2: Lườn – Vặn mình phối hợp nhún gối THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU Bài 3: Lưng bụng phối hợp đẩy hông Bài 4: Bật nhảy phối hợp vũ đạo tay, điều hòa Bài 1: Bài tập với bóng Chủ đề 2: Bài 2: Dừng bóng BÓNG ĐÁ Bài 3: Chuyền bóng lăng sệt Bài 4: Làm quen đá bóng bằng lòng bàn chân
  3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC THỂ DỤC LỚP 4 (Chân trời sáng tạo) ........................................................................*.............................................................................. PHẦN 1: KIẾN THỨC CHUNG NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN CÓ LỢI TRONG TẬP LUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Biết lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường tự nhiên có lợi cho sức khỏe để tập luyện thể dục thể thao. 2. Năng lực. + Năng lực chung: Hình thành, phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK Thể dục 4, quan sát tranh, ảnh. Hình thành, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác trong quá trình học tập, rèn luyện. + Năng lực riêng: Biết được các yếu tố không khí, ánh nắng, nước và địa hình tự nhiên là những yếu tố quan trọng trong quá trình luyện tập thể dục thể thao. Biết vận dụng và sử dụng hợp lí các yếu tố môi trường tự nhiên để thực hiện công việc luyện tập thể dục thể thao phù hợp và hiệu quả. 3 Phẩm chất: Đoàn kết, chăm chỉ trong tập luyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: a. Đối với giáo viên. - Tranh, ảnh, video thể hiện các yếu tố của môi trường tự nhiên (nếu có). b. Đối với học sinh. - SGK Thể dục 4, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Vệ sinh trong khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nguyên tắc vệ sinh chung trong buổi tập luyện: - Bao gồm các nguyên tắc vệ sinh cơ bản nhất được áp dụng cho mọi người tập luyện, cho bất cứ môn thể thao 1.1. Khởi động. - Ý nghĩa và tác dụng của khởi động: - HS ghi nhớ các khởi động. - Khởi động để chuẩn bị cho cơ thể
  4. bước vào vận động, nhanh chóng thích nghi với vận động. - Khởi động phải phù hợp với các nội dung trong phần trọng động. - Khởi động bao gồm khởi động chung và khởi động chuyên môn. + Khởi động chung: Tăng cường hưng - HS khởi động chung: phấn hệ thần kinh trung ương, hệ vận động, tăng cường trao đổi chất, điều hòa thân nhiệt, tăng cường các chức năng thực vật, tạo điều kiện thuận lợi để chuyển cơ thể từ trạng thái tĩnh sang trạng thái bắt đầu làm việc. + Khởi động chuyên môn: Tạo nên - HS khởi động chyên môn. trạng thái hưng phấn thích hợp nhất ở các phần hệ vận động tham gia vào các hoạt động sắp tới. Các động tác trong khởi động chuyên môn về mặt phối hợp, kết cấu biên độ, nhịp độ, sức mạnh... cần phải phù hợp với các động tác sắp tập trong buổi tập luyện. - Tác dụng của khởi động: + Đối với hệ thần kinh: khởi động làm tăng cường khả năng hưng phấn của các trung khu vận động ở vỏ não, làm rút ngắn thời gian phản xạ vận động. + Đối với hệ vận động: Rút ngắn thời trị các cơ vân, tăng cường khả năng hưng phấn, tính linh hoạt cơ năng của hệ vận động, tăng hoạt tính các men và các quá trình hóa học xảy ra ở các cơ, qua đó tăng cường khả năng hoạt động của cơ. + Đối với các hệ chức năng: Sau khởi động tần số mạch tăng cao, thể tích tâm thu tăng, lưu lượng tim tăng, thông khí phổi tăng, sự hấp thụ oxy tăng. Khởi động làm tăng các quá trính trao đổi chất. Sự gia tăng nhiệt độ làm tăng khả
  5. năng hưng phấn của các tổ chức, làm giãn nở các vi mạch ở cơ, qua đó làm tăng sự cung cấp máu và khả năng sử dụng oxy của cơ. Nhiệt độ cơ thể tăng làm giảm độ nhớt của các sợi cơ đồng thời làm tăng tính đàn hồi của các dây chằng ở khớp, do đó hạn chế được chấn thương trong tập luyện. 2. Vệ sinh trong tập luyện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Mục tiêu của vệ sinh tập luyện thể dục. - HS thực hành. 1. Vệ sinh và nhiệm vụ của vệ sinh tập luyện. - Vệ sinh là khoa học về sức khoẻ và xây dựng những điều kiện thích hợp nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ của con người để phòng bệnh tật. Mục đích của vệ sinh là nghiên cứu các ảnh hưởng của môi trường sống đối với sức khoẻ và khả năng hoạt động của con người. Xây dựng cơ sở khoa học và các điều kiện tối ưu để duy trì sức khoẻ và kéo dài tuổi thọ. - Trong quá trình phát triển, vệ sinh học đã chia ra thành nhiều phần môn để giải quyết các nhiệm vụ cụ thể; Vệ sinh lao động, vệ sinh học đường, vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thể dục TT. - Vệ sinh TDTT nghiên cứu tác động của các yếu tố môi trường đối với cơ thể người tập, nó có vị trí quan trọng trong quá trình GDTC. Các kiến thức vệ sinh học không chỉ góp phần hạn chế những ảnh hưởng xấu của môi trường đối với cơ thể người tập, mà còn tạo cơ sở khoa học để sử dụng các yếu tố môi trường,
  6. làm tăng hiệu quả tập luyện, nâng cao trạng thái sức khoẻ chung và đề phòng chấn thương. - Trong quá trình GDTC, học sinh cần nắm vững các kiến thức về vệ sinh cá nhân và vệ sinh công cộng, biết cách sử dụng có hiệu quả các kiến thức ấy trong sinh hoạt, học tập và lao động, trong việc tổ chức tham gia các hoạt động TDTT. - Vệ sinh TDTT bao gồm các phần vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, vệ sinh bãi tập, dụng cụ khi tập luyện và thi đấu TDTT và các phương pháp vệ sinh nhằm hồi phục và nâng cao khả năng làm việc. 3. Vệ sinh trong hồi phục. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Bất kỳ một tiết học nào cũng phải có - HS thực hiện và ghi nhớ. đầy đủ điều kiện về vệ sinh chung và các yêu cầu vệ sinh riêng cho HS mới có thể đảm bảo sức khỏe và năng suất. - Định nghĩa sức khỏe là trạng thái thoải mái, đầy đủ của HS. - Đối với con người, sức khỏe là vốn quý nhất; các em HS có sức khỏe tốt thì thể lực, trí lực sẽ phát triển tốt; người lớn nâng cao được năng suất lao động; vận động viên sẽ thi đấu đạt kết quả tốt hơn. Về một mặt nào đó, vệ sinh là khoa học nghiên cứu các tác động của môi trường bên ngoài lên cơ thể con người, giúp loại trừ các tác nhân xấu, bất lợi cho cơ thể, nhằm bảo vệ và nâng cao sức khỏe. 4. Vệ sinh trong tập luyện.
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chế độ học tập và thời khóa biểu trong - HS thực hiện và ghi nhớ. học tập, cùng các hoạt động thể thao trong trường học cần đảm bảo những điều kiện gì? - Cùng tìm hiêu qua 3 tiêu chuẩn về thời gian biểu học tập, vệ sinh trong hoạt động thể chất của học sinh theo quy định định vệ sinh trường học. + Tiêu chuẩn vệ sinh phòng thể dụcĐảm bảo hệ thống thông gió hoạt động hiệu quả, thoáng khí và có nồng độ khí co2 tối đa là 0,1 %. - Sân tập bằng phẳng, đảm bảo an toàn, có hệ thống thoát nước không trơn. - Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ, y tế cần thiết đề phòng có chấn thương trong lúc học sinh tập luyện. - Vệ sinh trong phòng học trong trường. Các phương tiện luyện tập, đảm bảo độ an toàn và vệ sinh tuyệt đối trước giờ học sinh tập luyện. - Phòng luyện tập – thực hành có buồng tắm, phòng thay đồ riêng cho nam và nữ. - Đầy đủ hệ thống nước uống, tắm rửa cho học sinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI TIÊT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..
  8. KẾ HOẠCH DẠY HỌC THỂ DỤC LỚP 4 (Chân trời sáng tạo) ........................................................................*.............................................................................. PHẦN 2: VẬN ĐỘNG CƠ BẢN CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Tuần 1 Ngày soạn: /9/2023 Ngày giảng: / /9/2023 Bài 1: ĐI ĐỀU VÒNG BÊN TRÁI (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học HS: - Biết và thực hiện được động tác đi đều vòng bên trái. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ. 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều vòng bên trái trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều vòng bên trái. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. II. Đồ dùng dạy - học:
  9. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động khởi 5 – 7’ động: Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học Khởi động  - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ khởi động. - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... 2x8N - Trò chơi “ Truyền điện” - GV hướng dẫn chơi 2 - 3’ - HS Chơi trò chơi. II. Khám phá và 16-18’ luyện tập - Đội hình HS quan Cho HS quan sát sát tranh - Kiến thức. tranh  - Bài tập: Đi đều vòng bên trái - GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV - Hô khẩu lệnh và làm mẫu thực hiện động tác mẫu
  10. - Cho 1 học sinh lên thực hiện đi đều vòng - HS tiếp tục quan sát bên trái. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Gv quan sát, sửa sai 7 lần - ĐH tập cá nhân và cho HS. -Luyện tập cặp đôi. Tập cá nhân   .    - Tiếp tục quan sát, 5 lần nhắc nhở và sửa sai  GV  cho HS Tập cặp đôi 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Chơi theo đội hình 3-5’ chơi, tổ chức chơi trò hàng dọc - Trò chơi “Đừng chơi cho HS. buông tay”.  - Nhận xét tuyên dương và sử phạt  người phạm luật  - Cho HS chạy XP 1 lần cao 20m - Bài tập PT thể lực: HS chạy kết hợp đi - Yêu cầu HS quan lại hít thở sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - HS trả lời - Luyện tập mở rộng:
  11. 4- 5’ III.Hoạt động tiếp - GV hướng dẫn nối: - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý  chung của buổi học. thức, thái độ học của  hs.  Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… Bài 1: ĐI ĐỀU VÒNG BÊN TRÁI (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học HS: - Biết và thực hiện được động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ. 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù:
  12. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động khởi 5 – 7’ động: Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học Khởi động  - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ khởi động. - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... 2x8N - Trò chơi “ Truyền điện” - GV hướng dẫn chơi 2 - 3’ - HS Chơi trò chơi. II. Khám phá và 16-18’ luyện tập Cho HS quan sát - Đội hình HS quan
  13. - Kiến thức. tranh sát tranh - Bài tập: Đi đều - GV làm mẫu động  một hàng dọc vòng tác kết hợp phân tích  bên trái kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV thực hiện động tác làm mẫu mẫu - Bài tập: Đi đều - Cho 5 học sinh lên nhiều hàng dọc vòng thực hiện đi đều một bên trái hàng, nhiều hàng dọc vòng bên trái. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 2 lần - GV hô - HS tập -Luyện tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa sai đồng loạt.  cho HS.   5 lần - Y,c Tổ trưởng cho - ĐH tập luyện theo Tập theo nhóm các bạn luyện tập nhóm theo khu vực.   - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai    cho HS  GV   1 lần - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GVnhắc lại cách - Chơi theo đội hình - Trò chơi “Đừng chơi, tổ chức chơi trò
  14. buông tay”. 3-5’ chơi cho HS. hàng dọc - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt người phạm luật   - Cho HS chạy XP 1 lần cao 20m - Bài tập PT thể lực: HS chạy kết hợp đi - Yêu cầu HS quan lại hít thở - Luyện tập mở sát tranh trong sách rộng: trả lời câu hỏi? - HS trả lời 4- 5’ III.Hoạt động tiếp nối: - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn thân. - HS thực hiện thả lỏng - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự - ĐH kết thúc hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và  - Xuống lớp chuẩn bị bài sau.   IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Bài 1: ĐI ĐỀU VÒNG BÊN TRÁI (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học HS: - Biết và thực hiện được động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ. 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
  15. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động khởi 5 – 7’ động: Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học Khởi động  - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ khởi động. - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV.
  16. hông, gối,... 2x8N - Trò chơi “ Truyền điện” 2 - 3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. II. Khám phá và 16-18’ luyện tập - Kiến thức. - Đội hình HS quan Cho HS quan sát sát tranh - Bài tập: Đi đều tranh một hàng dọc vòng - GV làm mẫu động  bên trái tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV thực hiện động tác làm mẫu - Bài tập: Đi đều mẫu nhiều hàng dọc vòng - Cho 5 học sinh lên bên trái thực hiện đi đều một hàng, nhiều hàng dọc vòng bên trái. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 2 lần -Luyện tập - GV hô - HS tập Tập đồng loạt theo GV. - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa sai đồng loạt.  cho HS.   5 lần Tập theo nhóm - Y,c Tổ trưởng cho - ĐH tập luyện theo các bạn luyện tập
  17. theo khu vực. nhóm - Tiếp tục quan sát,   nhắc nhở và sửa sai cho HS     GV  Thi đua giữa các tổ 1 lần  - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Đừng - GVnhắc lại cách buông tay”. 3-5’ chơi, tổ chức chơi trò - Chơi theo đội hình chơi cho HS. hàng dọc - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt người phạm luật   1 lần - Cho HS chạy XP - Bài tập PT thể lực: cao 20m HS chạy kết hợp đi - Luyện tập mở lại hít thở - Yêu cầu HS quan rộng: sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - HS trả lời III.Hoạt động tiếp 4- 5’ nối: - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. - Nhận xét, đánh giá - HS thực hiện thả chung của buổi học. lỏng Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý ôn ở nhà thức, thái độ học của - ĐH kết thúc hs. - Xuống lớp  - VN ôn lại bài và 
  18. chuẩn bị bài sau.  IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Tuần 1 Ngày soạn: /9/2023 Ngày giảng: / /9/2023 Bài 1: ĐI ĐỀU VÒNG BÊN TRÁI (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học HS: - Biết và thực hiện được động tác đi đều vòng bên trái, động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ. 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều vòng bên trái, động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều vòng bên trái, động tác đi đều một hàng dọc, nhiều hàng dọc vòng bên trái. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.
  19. II. Đồ dùng dạy - học: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động khởi 5 – 7’ động: Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học Khởi động  - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ khởi động. - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... 2x8N - Trò chơi “ Truyền điện” - GV hướng dẫn chơi 2 - 3’ - HS Chơi trò chơi. II. Hoạt động luyện 16-18’ tập - Kiến thức. - GV nhắc lại cách thực hiện và phân - Ôn bài tập đi đều tích kĩ thuật động tác - HS quan sát GV vòng bên trái làm mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện động tác đi đều vòng bên trái, động  tác đi đều một hàng  dọc, nhiều hàng dọc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2