intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 3 sách Cánh diều: Văn bản hồi kí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:62

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 3 sách Cánh diều: Văn bản hồi kí" được biên soạn với mục đích giúp các em học sinh nêu được khái niệm hồi kí; biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí; xác định được ngôi kể trong văn bản; biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 3 sách Cánh diều: Văn bản hồi kí

  1. Bài 3  KÍ (HỒI KÍ VÀ DU KÍ) (12 tiết) Ngày soạn: ………………                                                     Ngày dạy:……………. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG LÒNG MẸ
  2. (Trích “Những ngày thơ ấu”)                                                                      – Nguyên Hồng – Thời gian thực hiện: 3 tiết         I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:  ­ Khái niệm hồi kí. ­ Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. ­ Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. ­ Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. ­ Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng,   cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ. ­ Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ  tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2. Về năng lực:  ­ Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí. ­ Xác định được ngôi kể trong văn bản. ­ Phân tích được nhân vật chú bé Hồng. ­ Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về  giá trị  nội dung và  nghệ thuật của văn bản. 3. Về phẩm chất:  ­ Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh.                                                             thuvienhoclieu.com                                       Trang 2
  3. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ­ SGK, SGV. ­ Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và văn bản “Trong lòng mẹ”. ­ Máy chiếu, máy tính. ­ Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. ­ Phiếu học tập.         + Phiếu số 1 Lời nói, cử chỉ của bà cô Phản ứng của bé Hồng         + Phiếu số 2 Thoáng thấy người ngồi trên  Khi nhận ra mẹ xe giống mẹ Hành động, cảm  xúc Nghệ thuật + Phiếu số 3 Hành động Cảm xúc Suy nghĩ + Phiếu số 4 Nghệ thuật Nội dung III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC                                                             thuvienhoclieu.com                                       Trang 3
  4. 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của  bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:  B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ  xem một bộ  phim hay   chứng kiến một câu chuyện về  hoàn  cảnh 1 em bé bất hạnh, không có bố (mẹ) ở bên chưa? Khi đó, em có những suy  nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.  B4: Kết luận, nhận định (GV):  Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a.Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Nguyên Hồng và tác  phẩm “Những ngày thơ ấu” cũng như đoạn trích “Trong lòng mẹ”. b.Nội dung:  ­ HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. ­ GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV­HS Nội dung cần đạt                                                             thuvienhoclieu.com                                       Trang 4
  5. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ­  Nguyên Hồng  ­ Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi (1918 ­ 1982)  ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên  ­   Tên:  Hồng? Nguyễn  B2: Thực hiện nhiệm vụ Nguyên  HS quan sát SGK.  Hồng. B3: Báo cáo, thảo luận ­ Quê: Nam Định. ­ Sự nghiệp: HS trả lời câu hỏi.  +  Đề  tài: hướng về  B4: Kết luận, nhận định (GV) những   người   cùng  Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên  khổ. màn hình. +   Sáng   tác:   tiểu  thuyết, kí, thơ  thành  công  hơn   cả   là   tiểu  thuyết. +   Phong   cách:   giàu  chất   trữ   tình,   cảm  xúc dạt dào thiết tha,  rất mực chân thành. ­   Các   tác   phẩm  chính:   “Bỉ   vỏ”  (1938), “Những ngày  thơ ấu” (1938), “Cửa  biển”,…                                                             thuvienhoclieu.com                                       Trang 5
  6. 2. Tác phẩm a.Mục tiêu: Giúp HS ­ Biết được những nét chung của văn bản (Xuất xứ, thể  loại, ngôi kể, bố  cục…) b.Nội dung:  ­ GV sử  dụng KT đặt câu hỏi, sử  dụng KT khăn  trải  bàn cho HS thảo luận  nhóm. ­ HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV­HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a)   Đọc   và   tìm   hiểu   ­ Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. chú thích ­ Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ­ HS đọc đúng. ?  Truyện “Những ngày thơ   ấu” thuộc  thể  loại  gì?  Em  hiểu gì về thể loại đó? b) Tìm hiểu chung ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra  ­ Văn bản  thuộc thể  ngôi kể đó? Lời kể của ai? loại hồi kí. ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng   ­   Sử   dụng   ngôi   thứ  phần? nhất (lời kể  của chú  B2: Thực hiện nhiệm vụ bé Hồng).  HS:  ­ Văn bản chia làm 2                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 6
  7. ­ Đọc văn bản phần ­ Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ +   P1:   Từ   đầu…  + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. người   ta   hỏi   đến   + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi  chứ. kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá    Cuộc   trò   chuyện  nhân ở vị trí có tên mình. giữa   bé  Hồng  và  bà  GV: cô. ­ Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). + P2: Còn lại:  ­ Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.  Cuộc gặp gỡ  của  B3: Báo cáo, thảo luận bé Hồng với mẹ. HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận  xét, bổ sung  cho nhóm bạn (nếu cần). GV:  ­ Nhận xét cách đọc của HS. ­ Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu  hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) ­ Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của  HS. ­ Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và bà cô a.Mục tiêu: Giúp HS ­ Tìm được những chi tiết nói về  cảnh ngộ, lời nói, cử  chỉ và phản  ứng của chú  bé Hồng. ­ Hiểu được hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng thông qua cuộc trò chuyện với                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 7
  8. bà cô. b.Nội dung:  ­ GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. ­ HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. ­ HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV­HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Hoàn cảnh của bé Hồng:  * Vòng chuyên sâu  (7 phút) ­ Bé Hồng là kết quả  của cuộc  ­ Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: hôn nhân không tình yêu. ­ Yêu cầu các em  ở  mỗi nhóm đánh số  1,2,3…  ­ Lớn lên trong gia đình không  (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)... hạnh phúc. ­ Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: ­   Bố   mất,   mẹ   đi   tha   hương,  Nhóm I: Tìm những chi tiết  nói về  hoàn cảnh  Hồng sống bơ  vơ  giữa sự  ghẻ  của bé Hồng? lạnh cay nghiệt của họ hàng Nhóm II: Tìm những chi tiết nói về lời nói, cử  ­>  Cô độc, bất hạnh, luôn khát   chỉ của bà cô trong cuộc trò chuyện với Hồng? khao tình yêu thương của mẹ. Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về phản ứng  b.   Cuộc   trò   chuyện   của   bé  của bé Hồng trong cuộc trò chuyện? Hồng và bà cô * Vòng mảnh ghép (8 phút) Lời nói, cử  Phản ứng  ­ Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I  chỉ của bà  của bé Hồng cô mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành  ­  Cười,   hỏi  ­  Toan   trả   lời  nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới:  có muốn vào  có  (nghĩ   đến  Thanh   Hóa  vẻ   mặt   rầu  1.  Chia  sẻ   kết  quả   thảo luận  ở  vòng  chuyên  chơi với mẹ  rầu, sự hiền từ  sâu? không? của   mẹ   và  cảnh   thiếu  2. Nhận xét hòan cảnh của bé Hồng? thốn   tình  3.  Nhà văn đã sử  dụng nghệ  thuật gì để  xây  thương)                                                             thuvienhoclieu.com                                       Trang 8
  9. dựng bức chân dung của bà cô? Cũng như  tâm  ­  Cúi   đầu  không   đáp  trạng của bé Hồng? (nhận ra ý nghĩ  4. Qua đó em hiểu gì về bà cô và bé Hồng là chú  cây   độc,   nét  mặt   cười   rất  bé thế nào? kịch của cô). B2: Thực hiện nhiệm vụ ­  Cười đáp lại  ­ Đổi giọng,  không   muốn  * Vòng chuyên sâu  vỗ   vai   nhìn  vào   vì   mẹ   sẽ  HS:  tôi   nghiêm  về  (hiểu   rắp  nghị,   tỏ   ý  tâm   tanh   bẩn  ­ Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu  thương   xót  của   cô   muốn  cá nhân. thầy tôi. chia rẽ  hai mẹ  con) ­   Thảo   luận   nhóm   5   phút   và   ghi   kết   quả   ra   * Mục đích:  phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình  châm   chọc,  nhục mạ, cố  =>  Bé   Hồng   làm). ý   reo   giắc  thông   minh,   GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). hoài nghi để  nhạy   cảm,   Hồng   khinh  tâm hồn sáng   * Vòng mảnh ghép (7 phút) miệt mẹ. trong   và   giàu   HS:  tình   yêu   thương   mẹ,   ­ 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày  có   niềm   tin   lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.  mãnh liệt vào   mẹ. ­ 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để  hoàn thành  .  những nhiệm vụ còn lại. GV  theo dõi, hỗ  trợ  cho HS (nếu HS gặp khó  khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: ­ Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. ­ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:  ­ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. ­ Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 9
  10. sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) ­   Nhận   xét   thái   độ   và   kết   quả   làm   việc   của  từng nhóm, chỉ  ra những  ưu điểm và hạn chế  trong HĐ nhóm của HS. ­ Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 2. Cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng và mẹ a.Mục tiêu: Giúp HS ­ Tìm được chi tiết miêu tả tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và sống trong lòng   mẹ. ­ Thấy được tình cảm yêu thương của chú bé Hồng với mẹ.  ­ Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b.Nội dung:  ­ GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. ­ HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ  sung  (nếu cần) c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV­HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Lúc mới gặp mẹ ­ Chia nhóm. Thoáng thấy  Khi nhận ra  ­ Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: người ngồi  mẹ 1. Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của bé  trên xe giống  Hồng khi thoáng thấy người ngồi trên xe giống  mẹ mẹ và khi nhận ra mẹ? 2. Tác giả  đã sử  dụng những biện pháp nghệ  thuật gì khi diễn tả cảm xúc của nhân vật trong  đoạn truyện này?                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 10
  11. 3. Em có nhận xét gì về  tâm trạng nhân vật bé  ­ Đuổi theo, gọi­    Thở   hồng  Hồng lúc này?  bối rối: Mợ ơi! hộc,   trán   đẫm  B2: Thực hiện nhiệm vụ mồ hôi. HS:  ­   Ríu   chân   khi  ­ 2 phút làm việc cá nhân. trèo lên xe. ­ 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu  ­   Òa   khóc   nức  học tập. nở. B3: Báo cáo, thảo luận   Hành   động    Là   phản  GV: vội vàng, tiếngứ   ng   tự   nhiên  ­ Yêu cầu HS trình bày. gọi cuống quýtc  ủa   đứa   con  ­ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). bị   dồn   nén   rất lâu   ngày   được  HS lâu bật ra thànhg  ặp   mẹ.   Cử  tiếng   thể   hiệnch   ỉ  bối rối lập  ­ Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. niềm khao khátc  ập mong sớm  ­ Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ  được gặp mẹ. được   ở   trong  sung cho nhóm bạn (nếu cần). vòng   tay   mẹ.  B4: Kết luận, nhận định (GV) Em   khóc   vì  ­ Nhận xét về  thái độ  làm việc và sản phẩm   mãn   nguyện  của các nhóm. khác   với   giọt  ­ Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang  nước   mắt   xót  mục sau. xa, tủi hờn khi  nói chuyện với  bà cô. ­   NT:   So   sánh ­ NT: Sử  dụng  độc đáo. liên   tếp   các  tính   từ;   các   từ  cùng   trường  nghĩa   “khóc,                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 11
  12. nức   nở,   sụt  sùi”. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b. Khi ở trong lòng mẹ ­ Phát phiếu học tập số 3. Hành  Cảm  Suy nghĩ ­ Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: động xúc ?  Trình bày cảm xúc của bé Hồng khi  ở  trong  ­  Đùi  áp  ­  Ấm áp,  ­   Phải  lòng mẹ? đùi mẹ;  mơ n   bé   lại,  ? Hình ảnh người mẹ được hiện lên như thế  ­   Đầu  man  lăn   vào  nào ở đoạn văn cuối bài? Ý nghĩa của câu văn  ngả   vào  khắp   da  lòng mẹ,  kết bài là gì? đầu mẹ. thịt. áp   mặt  ? Thông qua cuộc gặp gỡ này em hiểu gì về bé  vào   bầu  sữa  Hồng? nóng  B2: Thực hiện nhiệm vụ của   mẹ,  HS: để   mẹ  ­ Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) gãi   rôm  ­ Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến  cho   mới  thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). thấy mẹ  ­ Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,  có   1   êm  HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ  sung  dịu   vô  (nếu cần) cho nhóm bạn. cùng. GV:  Hướng   theo   dõi,   quan   sát   HS   thảo    Cảm   giác   hạnh   phúc,   luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). sung   sướng   tột   đỉnh   khi   ở                                                               thuvienhoclieu.com                                       Trang 12
  13. B3: Báo cáo, thảo luận trong lòng mẹ. GV: ­ Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.  ­ Hình ảnh người mẹ: ­ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). + Gương mặt tươi sáng. HS: + Đôi mắt trong. ­   Đại   diện  lên   báo   cáo   sản  phẩm   của   nhóm  + Nước da mịn, gò má hồng. mình.  Chân dung mẹ  hiện lên thật  ­ Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu  hoàn   hảo   qua   cái   nhìn   của   bé  cần) cho nhóm bạn. Hồng,   từ   đó   thể   hiện   sâu   sắc  B4: Kết luận, nhận định (GV) lòng yêu thương, quý trọng mẹ  của  bé Hồng. ­  Nhận   xét   thái   độ   và   kết   quả   làm   việc   của  =>  Bé   Hồng   luôn   khao   khát   nhóm. ­ Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. tình   yêu   thương   và   rất   mực   yêu mẹ. Em có niềm tin mãnh   liệt vào mẹ B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết ­ Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật ­ Phát phiếu học tập số 4. ­ Hồi kí giàu chất trữ tình. ­ Giao nhiệm vụ nhóm: ­ Miêu tả  tâm lý nhân vật tinh  ? Nêu những biện pháp nghệ  thuật được sử  tế; lời văn dạt dào cảm xúc. dụng trong văn bản? ­ Hình ảnh so sánh độc đáo. ?   Nội   dung   chính   của   văn   bản   “Trong   lòng  2. Nội dung mẹ”? ­   Nỗi   đau   khổ   bất   hạnh   của   B2: Thực hiện nhiệm vụ những   người   phụ   nữ   trong   xã  HS: hội   cũ,   mẹ   Hồng  và   hình  ảnh  ­ Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. đáng   thương   của   những   đứa  ­ Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ  và  đi  trẻ. đến   thống   nhất   để   hoàn   thành   phiếu   học  ­ Tình yêu mãnh liệt của chú bé                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 13
  14. tập). Hồng với mẹ. GV  hướng   theo   dõi,   quan   sát   HS   thảo   luận  nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: ­  Đại   diện   lên   báo   cáo   kết   quả   thảo   luận   nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ  sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: ­ Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các  nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) ­  Nhận xét thái độ  và kết quả  làm việc của  từng nhóm. ­ Chuyển dẫn sang đề mục sau.     3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập   d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS. Bài tập 1: Tại sao nói: "Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng" ? B2: Thực hiện nhiệm vụ ­ GV giao bài tập cho HS. ­ HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận:  ­ GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.                                                             thuvienhoclieu.com                                       Trang 14
  15. ­ HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu   cần).  B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.   4. HĐ 4: Vân dung ̣ ̣ a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Viết một đoạn văn ghi lại những  ấn tượng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật  nhất của bản thân về mẹ của mình. ­ Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn… HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) ­ Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu   có)). ­ Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo. Ngày soạn: ………………….. Ngày dạy: ……………………… ĐỌC HIỂU VĂN BẢN  ĐỒNG THÁP MƯỜI MÙA NƯỚC NỔI                                                             thuvienhoclieu.com                                       Trang 15
  16. ­Văn Công Hùng­ Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiên th ́ ưć ­ Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười. ­ Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi  chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa…) của văn bản du kí. 2. Về năng lực ́ ̣ ­ Xac đinh đ ượ c phươ ng thức biêu đat, ngôi kê cua văn ban. ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ượ c cac chi tiêt vê canh đep va con ng ­ Nhân biêt đ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ươ ̀i vung Đông Thap M ̀ ̀ ́ ươ ̀i. ́ ượ c tac dung cua cac biên phap nghê thuât co trong văn ban. ­ Phân tich đ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̉ 3. Về phẩm chất:     ­ Giúp học sinh thêm yêu và tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Giao an  ́ ́ ­ Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Bang phân công nhiêm vu cho hoc sinh hoat đông trên lơp  ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Bang giao nhiêm vu hoc tâp cho hoc sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu  hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.     III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:                                                             thuvienhoclieu.com                                       Trang 16
  17. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu:  Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ  học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV ­ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ­ HS chia sẻ suy nghĩ GV đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ: Em đã từng   thực hiện một chuyến đi tham quan để  khám   phá, tìm hiểu về  cảnh sắc và con người nơi   nào trên đất nước ta?   Đi bằng phương tiện   gì? Cảm nhận của em về địa điểm tham quan   đó? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện  nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước   3:   Báo   cáo   kết   quả   hoạt   động   và  thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm  thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của  bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm  vụ + GV dẫn dắt:  Đất nước ta có bao cảnh sắc                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 17
  18. tươi   đẹp.   Ở   mỗi   nơi   lại   có   những   nét   đặc  trưng về thiên nhiên, con người. Trong bài học  hôm nay, chúng ta cùng nhau khám phá vẻ đẹp  của   mảnh   đất   phương   Nam   xa   xôi,   về   với  vùng sông nước Đồng Tháp Mười mùa nước  nổi. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG a) Mục tiêu: Giúp HS ­ Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b) Nội dung ­ Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS  Nội dung cần đạt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả  ­ GV yêu cầu HS:  ­ Tác giả: Văn Công Hùng + Giới thiệu về tác giả? ­ Năm sinh: 1958 ­ Quên quán: Thừa Thiên Huế + Xác định thể loại VB? chỉ ra những  2. Tác phẩm yếu tố đặc trưng của thể loại qua  ­ Thể loại: Du kí. VB ? + VB sử dụng ngôi kể thứ mấy? ­ Phương thức biểu  đạt: Tự  sự  kết  hợp miêu tả, biểu cảm. Tác dụng của ngôi kể. ­ Xuất xứ: Dẫn theo Báo Văn nghệ, số  + Xác định bố cục của VB 49, tháng 12/2011. ­  GV   hướng   dẫn   cách   đọc:   GV   đọc  ­ Ngôi kể: ngôi thứ nhất mẫu một đoạn, sau đó gọi 2­3 HS đọc  ­ Bô cuc: ́ ̣  3 phâǹ tiếp. ­ GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 18
  19. khó: ước kiệt, phèn, cù lao, quốc hôn  ̀ quốc tuý ­ HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực  hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến  bài học. Dự kiến sản phẩm: Du kí là một thể  của kí, dùng để ghi lại những điều  chứng kiến trong một chuyến đi diễn  ra chưa lâu của bản thân tới một miền  đất khác  Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động  và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả  lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện  nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến  thức => Ghi lên bảng GV bổ sung thêm thông tin vê nhà th ̀ ơ  Văn Công Hùng sinh năm 1958 tại  thành phố Thanh Hóa, hiện sống ở  thành phố Pleiku, Gia Lai và Tp HCM.  Anh Viết văn, viết báo và làm thơ từ  1981 và là Hội viên Hội Nhà văn Việt  Nam, Hội viên Hội Nhà báo Việt Nam,                                                              thuvienhoclieu.com                                       Trang 19
  20. Hội viên Hội Văn Nghệ dân gian Việt  Nam, Hội VHNT các dân tộc thiểu số  Việt Nam. Anh nguyên là Tổng biên  tập Tạp chí Văn Nghệ Gia Lai, là Ủy  viên Ban chấp hành Hội Nhà Văn Việt  Nam khóa VIII. Quan niệm văn  chương của ông là:“Viết không bao  giờ là trò chơi, mà là cuộc vật lộn khổ  sở, là nghiệp đeo đẳng suốt đời. Chữ  không làm cho người no, nhưng cho ta  cảm giác bình an và như thế là hạnh  phúc. Nhiều hay ít là do tài năng từng  người, nhưng được một câu thơ một  bài báo có ích là mong mỏi của tôi,  người viết.” II. TÌM HIỂU CHI TIẾT a. Mục tiêu: Nắm được  nội dung và nghệ thuật văn bản.  b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS  d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV & HS  Nội dung cần đạt NV1:  Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ­ GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc,  trả lời câu hỏi:  + Tác giả  đã lựa chọn những gì để  làm nổi                                                               thuvienhoclieu.com                                       Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2