Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 (Học kì 2)
lượt xem 5
download
"Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 (Học kì 2)" có nội dung các bài học môn Ngữ văn lớp 6 chương trình học kì 2. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 (Học kì 2)
- BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Ngày soạn: Tuần: (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí “ –Tô Hoài) Ngày dạy: Tiết: VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng : Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác. Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3. Thái độ : Yêu thích truyện Tô Hoài. Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng 4. Phẩm chất và năng lực. Năng lực tự hoc̣ Năng lực giai quyêt vân đê ̉ ́ ́ ̀ Năng lực sáng tạo Năng lực giao tiêṕ Năng lực hợp tać Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT Tài liệu về tác giả và tác phẩm. Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài. 2. Học sinh Chuẩn bị bài theo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ... Bước 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não.
- * Thời gian: 1’. Hoạt động của thầy Hoạt đông của Chuẩn KTKN cần đạt trò Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết cho đề Hs nghe và ghi tài trẻ em, một trong những đề tài khó tên bài khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế. Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học đường đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: + Học sinh nắm được các giá trị của văn bản. + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác... + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 25 28’. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Chuẩn KTKN cần đạt
- HĐ I: ĐỌC HIỂU CHÚ I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH THÍCH Dựa vào phần chuẩn bị bài 1. Tác giả. ở nhà và những hiểu biết HS giới thiệu đôi nét về Tên thật: Nguyễn Sen của em, hãy giới thiệu đôi nhà văn Tô Hoài. Sinh năm: 1920 2014 nét về nhà văn Tô Hoài? Quê: Hà Nội. GV: Bút danh Tô Hoài: Để 2. Tác phẩm kỉ niệm và ghi nhớ về quê a. Xuất xứ. HS nêu vị trí của đoạn hương của ông: sông Tô Trích chương I của “ Dế trích. Lịch và huyện Hoài Đức Mèn phiêu lưu kí” Trích chương I của “ Dế In lần đầu năm 1941 có 3 Mèn phiêu lưu kí” Em hãy nêu vị trí của đoạn chương, hoàn thành năm In lần đầu năm 1941 có 3 1954 với 10 chương. trích trong tác phẩm? chương, hoàn thành năm 1954 với 10 chương GV bổ sung: "Dế Mèn phiêu lưu kí" là một tác phẩm nổi tiếng đầu tay của nhà văn Tô Hoài được sáng tác khi ông 21 tuổi dựa vào những kỉ niệm tuổi thơ vùng bưởi quê ông. Tác phẩm có 10 chương. Chương đầu kể về lai lịch và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Hai chương tiếp theo kể chuyện Dế Mèn bị bọn trẻ con đem đi chọi nhau với các con dế khác. Dế Mèn trốn thoát. Trên đường về nhà gặp chị Nhà Trò bị sa vào lưới bọn Nhện độc ác. Dế Mèn đã đánh tan bọn Nhện cứu thoát chị Nhà Trò yếu ớt. Bẩy chương còn lại kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, được tặng bằng khen của Hội đồng Hoà bình thế giới. GV hướng dẫn cách đọc Đọc văn bản văn bản: Đọc to, rõ ràng, giọng đầy kiêu hãnh khi HS nghe và theo dõi vào miêu tả về vẻ đẹp của Dế sgk. Mèn. Đoạn trêu chị Cốc đọc Cá nhân HS nhận xét bạn với giọng hách dịch, khi kể đọc bài. về cái chết của chị Cốc đọc với giọng buồn, hối hận. GV đọc mẫu một đoạn, gọi h/s đọc tiếp. Nhận xét bạn đọc bài? Tổ chức cho hs thực hiện KT “ hỏi chuyên gia” để HS chơi trò chơi “ hỏi b. Chú thích giải thích từ khó ( 2`) chuyên gia” Em hãy kể tóm tắt đoạn >phát triển năng lực giao trích theo các sự việc chính? tiếp Em nhận xét phần kể tóm tắt của bạn? Các sự việc chính: Miêu tả Dế Mèn: Tả hình dáng. Tả hành
- động thói quen. Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Dế Mèn coi thường Dế Choắt. Dế Mèn trêuchị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt Phần 1: Từ đầu > thiên hạ: Miêu tả hình dáng, tính Có thể chia văn bản làm cách Dế Mèn. mấy phần? Nội dung từng Phần 2: Còn lại. phần.? Bài học đường đời đầu tiên c. Bố cục của văn bản của Dế Mèn. Chia làm 2 phần Văn bản được viết theo thể loại và phương thức biểu đạt nào? d. Thể loại và ptbđ Thể loại truyện ngắn Ptbđ: miêu tả HS thảo luận nhóm (3'). HĐ II: ĐỌC – HIỂU VĂN Đại diện một vài nhóm báo BẢN cáo kết quả, các nhóm khác II: ĐỌC – HIỂU VĂN * GV tổ chức cho HS hoạt nhận xét, bổ sung. BẢN động nhóm(3') các vấn đề sau. 1. Hình dáng, tính cách Nhân vật chính trong của Dế Mèn. truyện là ai? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nêu HS làm việc theo nhóm rõ tác dụng của ngôi kể? bàn (2'). Đại diện một vài Phương thức biểu đạt: Tự nhóm báo cáo, một vài sự, kết hợp với miêu tả và nhóm bổ sung nhận xét. biểu cảm. Nhân vật chính: Dế Mèn. Ngôi kể: Thứ nhất. Hs nhận xét về nghệ thuật Trong đoạn văn bản vừa đọc, tác giả đã giới thiệu Dế Mèn với người đọc qua những HS quan sát trả lời. khía cạnh nào? Đôi càng mẫm bóng, vuốt Mở đầu văn bản, nhà văn cứng, nhọn hoắt, cánh dài, Tô Hoài đã giới thiệu như răng đen nhánh, râu dài uốn thế nào về hình dáng của cong, hùng dũng.... Dế Mèn? Đạp phanh phách, nhai * GV giao cho HS làm việc ngoàm ngoạm, trịnh trọng theo cặp đôi (2'). vuốt râu. Dựa vào văn bản, em hãy tìm những chi tiết miêu tả
- hình dáng, hành động của Dế Mèn? Hình dáng : Chàng Dế Quan sát vào các chi tiết khỏe mạnh, cường tráng, trong đoạn văn miêu tả đã trẻ trung, yêu đời. làm hiện lên hình ảnh một chàng dế như thế nào trong tưởng tượng của em? GV: Các em thấy nhà văn Tô Hoài vừa miêu tả những đặc điểm chung, vừa miêu tả những nét riêng của nhân vật, vừa => Kiêu căng, tự phụ, hống miêu tả hình dáng đường hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. nét màu sắc, vừa miêu tả Tính cách : Kiêu căng, tự hành động của nhân vật. phụ, hống hách, cậy sức Tự ý thức được vẻ bề bắt nạt kẻ yếu. ngoài và sức mạnh của mình, Dế Mèn đã cư xử với mọi người như thế nào? => Lần lượt miêu tả từng Em có nhận xét gì về cách bộ phận cơ thể của Dế sử dụng từ ngữ của tác giả? Mèn; gắn liền miêu tả hình Qua các chi tiết ấy đã bộc dáng với hành động. lộ tính cách gì của Dế Mèn? Vì sao Dế Mèn lại có thái độ như vậy? Hs tự bộc lộ Dế Mèn lấy làm "hãnh diện + Có, vì đó là tình cảm với bà con" về vẻ đẹp của chính đáng. mình. Theo em Dế Mèn có + Không, vì nó tạo thành quyền "hãnh diện" như thế thói tự kiêu, có hại cho Dế không? Mèn sau này. GV: Đằng sau các từ ngữ, hình ảnh ta thấy hiện ra những nét tính cách nổi Hs nghe bật của Dế Mèn có cả những nét đẹp lẫn nét chưa tốt trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên trước ngưỡng cửa của tuổi HS tự do phát biểu trưởng thành. Nhà văn Tô Hoài đã chọn được những chi tiết thật đắt để bộc lộ rõ tính cách nhân vật. > Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh, biện pháp Kiểu bài miêu tả các em
- sẽ được tìm hiểu kĩ hơn nghệ thuật nhân hoá, trí trong các tiết học sau. tưởng tượng phong phú. Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự + Không nên hung hăng miêu tả của tác giả về nhân hống hách, coi thường kẻ vật Dế Mèn? khác. Tính cách đó gợi em liên Hs nêu cảm nghĩ tưởng tới lứa tuổi nào? + Ông có tài quan sát tinh tế, Thông qua nhân vật Dế óc nhận xét sắc sảo, hóm Mèn, em tự rút ra cho mình hỉnh và có một tình yêu sự bài học gì? sống. GV : Đây là một đoạn văn + Ông là nhà văn của thiếu mẫu mực về miêu tả loài nhi. Ông đã thành công khi dựng lên cả một thế giới vật. Ông đã sử dụng các loài vật trong trắng, ngây từ ngữ có sự lựa chọn thơ, ngộ nghĩnh khao khát chính xác, đặc sắc. Phải và say mê lý tưởng rất phù chăng cái tài của Tô Hoài hợp với tâm lí tuổi thơ. là qua việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ được tính nết, thái độ của nhân vật. 2. Dế Mèn trêu chị Cốc Qua đoạn truyện giúp em gây cái chết cho Dế Choắt hiểu gì về nhà văn Tô Hoài? a. Hình ảnh của Dế Choắt ( Hết tiết 1) HS dựa vào sgk trả lời. qua cái nhìn của Dế Mèn + Khinh thường Dế Choắt, gây sự với chị Cốc dẫn đến 2. Dế Mèn trêu chị Cốc cái chết của Dế Choắt. gây cái chết cho Dế Choắt HS dựa vào sgk trả lời. Gv: Mang tính kiêu căng + Như gã nghiện thuốc vào đời, Dế Mèn đã gây ra phiện. + Cánh ngắn ngủn, râu một nhữngchuyện gì để phải mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. ân hận suốt đời? + Hôi như cú mèo. + Có lớn mà không có khôn Hs nhận xét, đánh giá DC Rất yếu ớt, xấu xí, Tìm những chi tiết miêu tả lười nhác, đáng khinh. hình ảnh, tính nết của Dế gọi “chú mày” Choắt trong con mắt của DM tỏ thái độ, chê bai, Dế Mèn ? + Dế Mèn gọi Dế Choắt trịch thượng, , kẻ cả coi là thường Dế Choắt " chú mày" mặc dù trạc tuổi nhau. Không giúp đỡ Dế choắt => DC rất yếu ớt, xấu xí, đào hang sâu lười nhác, đáng khinh. DM Lời Dế Mèn xưng hô với tỏ thái độ, chê bai, trịch
- Dế Choắt có gì đặc biệt? thượng, kẻ cả coi thường Nhận xét gì về cách xưng Dế Choắt hô đó? >Không sống chan hòa ; ích Như thế, dưới mắt Dế kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ Mèn, Dế Choắt hiện ra như không rung động, lạnh lùng thế nào? Em đánh giá gì về trước hoàn cảnh khốn khó => Không sống chan hòa ; nhân vật Dế Mèn. của đồng loại. ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh Trước lời cầu xin của Dế lùng trước hoàn cảnh khốn Choắt nhờ đào ngách thông khó của đồng loại. hang. Dế Mèn đã hành động như thế nào? Chi tiết đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? GV bổ sung: Dế Mèn tự hào về vẻ đẹp cường tráng của mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốm yếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa, Dế Mèn còn coi Dế Choắt là đối tượng để thoả mãn tính tự kiêu của mình bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ "ta b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đây". HS suy nghĩ trả lời đến cái chết của Dế Choắt + Muốn ra oai với Dế Hết coi thường Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình Hát véo von trêu chị Cốc Choắt, Dế Mèn lại gây sự sắp đứng đầu thiên hạ. Chị Cốc trút giận lên Dế với Cốc. + Không dũng cảm mà là sự Choắt Vì sao Dế Mèn dám gây sự liều lĩnh, ngông cuồng Gây ra cái chết thảm cho với Cốc to lớn hơn mình? thiếu suy nghĩ: vì nó sẽ gây Dế Choắt Việc Dế Mèn dám gây sự ra hậu quả nghiêm trọng với chị Cốc khỏe hơn mình cho Dế Choắt. gấp bội có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao? HS trao đổi nhóm 4 (2'). Phân tích diễn biến tâm lí Đại diện trả lời, các nhóm và thái độ của Dế Mèn trong khác nhận xét, bổ sung./ việc trêu chị Cốc dẫn đến Rèn kĩ năng hợp tác nhóm cái chết của Dế Choắt? + Lúc đầu thì hênh hoang ra Cho hs thảo luận nhóm 4 oai trước Dế Choắt em (2 phút) + Trêu trọc, gây sự với chị Cốc qua câu hát:… Vặt lông cái Cốc cho tao Diễn biến tâm lí DM: Tao nấu tao nướng tao xào
- tao ăn. GV: định hướng cho HS + Mèn trêu xong chui tọt lúc Dế Mèn bỏ mặc bạn ngay vào hang, nằm khểnh bẻ trong cơn nguy hiểm… vắt chân chữ ngũ...> đắc ý hèn nhát, không dám nhận + thấy chị Cốc mổ Dế => hèn nhát tham sống sợ lỗi Choắt, Dế Mèn nằm im thin chết bỏ mặc bạn bè, không thít.Khi thấy chị Cốc đi dám nhận lỗi khỏi Dế Mèn mới mon men .... > Thể hiện thái độ xấc xược, ác ý, chỉ nói cho bò ra khỏi hang đã sướng miệng mà không hề HS trả lời nghĩ đến hậu quả. Gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Kẻ >sự hèn nhát, sợ hãi, “ phải trực tiếp chịu hậu quả miệng hùm gan sứa”, mạnh của trò đùa này là Dế 3. Bài học đường đời đầu mồm, ác ý trêu chọc chị Cốc Choắt. gây họa cho bạn rồi bỏ mặc tiên của Dế Mèn bạn trong cơn nguy hiểm…. + Mất bạn láng giềng. + Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời. Bài học đường đời đầu + Suốt đời phải ân hận vì Dế Mèn ân hận tiên của Dế Mèn lỗi lầm của mình gây ra. Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra hậu quả gì? HS thảo luận nhóm (2'). Đại diện một vài nhóm báo Hậu quả của việc trêu chị cáo, các nhóm khác nghe, Cốc là cái chết của Dế nhận xét. Choắt, song Dế Mèn có chịu + D ế Mèn th ể hi ện ân hậu quả nào không? Nếu có hậ n, h ố i lỗ i. thì là hậu quả gì? Hành đ ộ ng: nâng đầu Dế + Nâng đầu Dế Choắt vừa Choắt vừa thương, vừa ăn thương, vừa ăn năn tội * GV tổ chức cho HS thảo mình, chôn xác Dế Choắt năn tội mình, chôn xác Dế luận nhóm (2'). Choắt vào bụi cỏ um tùm. vào bụi cỏ um tùm Tâm trạng của Dế Mèn có HS nghe sự thay đổi ra sao trước cái chết của Dế Choắt? Sự hối hận bộc lộ qua hành động > Nghệ thuật miêu tả tâm nào? lí nhân vật sinh động, hợp lí . Qua hành động của Dế HS nêu cảm nhận Mèn, em có nhận xét gì về sự thay đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo em sự thay đổi đó có hợp lí không và nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả?
- GV: ở đây có sự biến đổi tâm lý :từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận. Sự thay đổi đó bất ngờ HS suy nghĩ trả lời song hợp lý bởi cái chết + Còn có tình cảm đồng của Dế Choắt đã tác động loại ; biết hối hận, biết mạnh mẽ tới suy nghĩ của hướng thiện. Dế Mèn, vì Dế Mèn sốc HS tự ý thức về thái độ nổi song không ác ý. sống, thái độ cư xử khiêm + Qua đó ta thấy được tài tốn, chan hòa Bài học “ ở đời có thói năng nắm bắt nội tâm + Cần vì kẻ biết lỗi sẽ hung hăng, bậy bạ có óc mà nhân vật tài tình tinh tế tránh được lỗi. không biết nghĩ sớm muộn của tác giả. + Có thể tha thứ vì tình cảm cũng mang vạ vào mình.” Chính sự ăn năn ấy giúp ta của Dế Mèn rất chân thành. hiểu thêm về tính cách Dế + Cần nhưng khó tha thứ vì Mèn, đó là tính cách nào? hối lỗi không thể cứu được => Bài học về cách ứng xử, mạng người đã chết… sống khiêm tốn, biết tôn Theo em sự hối hận của trọng người khác Dế Mèn có cần thiết không + Cay đắng vì lỗi lầm của và có thể tha thứ được mình, xót thương Dế Choắt, không? Vì sao? mong Dế Choắt sống lại, Cuối truyện là hình ảnh Dế nghĩ đến việc thay đổi cách Mèn đứng lặng hồi lâu sống của mình. trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng Dế + Bài học về cách ứng xử, Mèn lúc này? sống khiêm tốn, biết tôn Sau tất cả các sự việc trên, trọng người khác nhất là sau khi Choắt chết, + Bài học về tình thân ái, Dế Mèn đã tự rút ra bài học chan hòa đường đời đầu tiên cho +... mình. Theo em, đó là bài học gì? 1. Giá trị nội dung III. Ghi nhớ/ sgk/11 GV: Kẻ kiêu căng có thể Bài văn miêu tả Dế Mèn có làm hại người khác, khiến vẻ đẹp cường tráng của mình phải ân hận suốt tuổi trẻ nhưng tính nết còn đời. kiêu căng, xốc nổi. Do bày Nên biết sống đoàn kết trò trêu chọc chị Cốc nên đã với mọi người, đó là bài gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối học về tình thân ái. Đây là hận và rút ra được bài học 2 bài học để trở thành đường đời cho mình người tốt từ câu chuyện 2. Giá trị nghệ thuật của Dế mèn Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn III. TỔNG KẾT Nghệ thuật miêu tả loài
- vật sinh động, đặc sắc Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Thời gian: 10 12 phút. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, * Kỹ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKNcần đạt IV. HD HS Luyện tập HS Luyện tập IV. Luyện tập: HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập trắc nghiệm: Chiếu máy BTTN , lựa chọn đáp án Đ Đọc kĩ yêu cầu của bài tập, lựa chọn đáp án Đ Bảng phụ (trắc nghiệm ): 1 / Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? a. Không bao giờ nên bắt nạt người yếu kém hơn mình . b. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình.
- c. Không nên ích kỉ chỉ biết mình, chỉ nói suông mà chẳng làm gì để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. d. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng rước hoạ vào mình. 2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì? ANghệ thuật miêu tả BNghệ thuật kể chuyện CNghệ thuật sử dụng từ ngữ DNghệ thuật tả người 3/ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào? A. Sợ hãi B. Hối hận C. Buồn phiền D. Xúc động HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết + Suy nghĩ cá Bài tập 2: Nhập vai nhân vật đoạn văn 4 5 câu bộc lộ tâm trạng nhân Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 5 khi đứng trước nấm mồ Choắt? + trình bày tâm câu bộc lộ tâm trạng khi đứng GV giành thời cho HS viết đoạn văn trạng.... trước nấm mồ Choắt? và gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa. + Lớp nhận xét, *Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về bổ sung nhà thực hiện HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian:1’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Bài tập 3 (+Tụ quan sát, liên hệ, trao Bài tập 3 Theo em, có đặc điểm nào đổi, trình bày....Rèn kĩ năng + Dế Mèn kiêu căng, của con người được gán tự nhận thức điểu chỉnh nghịch ranh nhưng biết hối cho con vật trong truyện hành vi của bản thân. lỗi. này? Em biết tác phẩm nào + Dế Choắt yếu đuối có cùng cách viết tương tự nhưng biết tha thứ. như thế? + Chị Cốc tự ái, nóng nảy. * Các truyện: Đeo nhạc cho Bài tập 4: Từ văn bản, Mèo, Hươu và Rùa...
- liên hệ, rút ra bài học bổ Bài tập 4 ích cho bản thân; trao đổi Nhận thức điều chỉnh với bạn bè, người thân; hành vi..... lắng nghe sự góp ý để tự Dựa vào kiến thức trọng điều chỉnh mỗi hành vi của tâm của bài mình trong giao tiếp với bạn bè và mọi người xung quanh. * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút) 1. Bài cũ: Học nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản . Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị Cào Cào... kể lại câu chuyện Mèn ngỗ nghịch trêu chị Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng một trang giấy. 2. Bài mới: Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Phó từ.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: PHÓ TỪ Ngày dạy: TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. Khái niệm phó từ. + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) Các loại phó từ. 2. Kĩ năng : Nhận biết phó từ trong văn bản. Phân biệt các loại phó từ. Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp. 4. Phẩm chất và năng lực. Năng lực tự hoc̣ Năng lực giai quyêt vân đê ̉ ́ ́ ̀ Năng lực sáng tạo Năng lực hợp tać II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án 2. Học sinh Chuẩn bị bài theo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ... Bước 2. Kiểm tra bài cũ: * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì? Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình.
- * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò Chúng ta đã tìm hiểu về cụm danh từ, Hs nghe. cụm động từ, cụm tính từ. Để cấu tạo nên các cụm ĐT, cụm TT cần có một từ Nghe giới thiệu loại luôn đi kèm, kết hợp với ĐT, TT bổ và ghi tên bài. sung ý nghĩa, đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Vai trò của nó như thế nào hôm nay ta sẽ hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: + Học sinh tìm hiểu phó từ và các loại phó từ. + Rèn cho học sinh kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ * Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, phân tích mẫu. * Kỹ thuật: Động não, BĐTD, phiếu học tập * Thời gian: 1720 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
- I. HS HS TÌM HIỂU BÀI I. TÌM HIỂU BÀI 1. HD HS tìm hiểu phó từ 1. Phó từ là gì? 1. Phó từ là gì? là gì? HS đọc ví dụ a. Ví dụ/ sgk/ 12 GV đưa ví dụ, yêu cầu HS đọc ví dụ. a. đã đi, cũng ra, b. Nhận xét: Quan sát vào các ví dụ, hãy vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc a. đã đi, cũng ra, cho biết những từ in đậm bổ b. soi (gương) được, rất ưa vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc sung ý nghĩa cho những từ (nhìn), to ra, rất bướng b. soi (gương) được, rất ngữ nào? HS trao đổi trong bàn ưa(nhìn), to ra, rất bướng Các từ được bổ sung ý (2'). Đại diện một vài bàn nghĩa thuộc từ loại nào? trả lời, các bàn khác nhận => từ in đậm bổ sung ý GV: Các từ in đậm chuyên đi xét, bổ sung. nghĩa cho động từ, tính từ kèm ĐT, TT và bổ sung ý gọi là phó từ nghĩa cho ĐT, TT gọi là phó từ. HS trả lời ? Phó từ thường đứng ở vị + Phó từ thường đứng ở vị trí nào trong câu? Nó có khả trí phụ trước hoặc phụ sau năng gọi tên sự vật, hoạt trong cụm động từ, hoặc động, tính chất không? cụm tính từ không thể trực ? Phó từ là gì? tiếp làm vị ngữ trong câu. + Phó từ không có chức năng gọi tên mà chỉ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho các ĐT, 2. HD HS tìm hiểu Các loại TT ấy. phó từ: GV giao việcnhóm 4 ( 2ph) 2. HS tìm hiểu Các loại GV đưa phiếu học tập phó từ: 2. Các loại phó từ: điền các phó từ vào bảng a. Ví dụ/sgk/13 Cá nhân HS đọc ví dụ phân loại? Phó từ Phó từ cả lớp theo dõi. HS thảo luận nhóm (2 ph) đứng trước đứng sau Gv nhận xét, chốt kiến điền vào bảng phân loại đã, đang, thức ? Ngoài những phó từ trên từng, sắp em hãy kể thêm một số phó từ mà em biết? rất, hơi lắm, quá ? Phó từ đứng trước bổ sung HS kể ý nghĩa gì ĐT, TT? cũng, vẫn, ? Phó từ đứng sau bổ sung ý cứ, đều nghĩa gì cho động từ, tính từ? HS dựa vào ghi nhớ nhắc không, chưa, ? Qua bảng trên ta thấy có lại kiến thức của bài. chẳng mấy loại phó từ? Thường bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT, đừng, hãy, TT? 2 loại” chớ • Phó từ đứng trước ĐT, TT bổ sung ý nghĩa: Quan hệ thời gian.
- Mức độ. vào, được, ? Bài học hôm nay cần ghi phủ định. ra, lên, nhớ những đơn vị kiến thức cầu khiến xuống…. gì? • Phó từ đứng sau bổ sung Cho hs khái quát kiến ý nghĩa: b. Nhận xét: thức bằng sơ đồ tư duy Mức độ 2 loại lớn: II. TỔNG KẾT. Khả năng Phó từ đứng trước ĐT, Kết quả, hướng TT bổ sung ý nghĩa: HS đọc ghi nhớ sgk + Quan hệ thời gian. + Mức độ. HS vẽ sơ đồ tư duy + phủ định. + cầu khiến Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa: + Mức độ + Khả năng + Kết quả, hướng II. GHI NHỚ: SGK/ 12 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ. Thuật lại một số sự việc chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ. Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm * Kĩ thuật : Động não. * Thời gian: 15 20’ Hoạt động Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt của trò III.HDHS làm bài tập III.HSLuyện III. Luyện tập. Bài 1 tập. 1. Bài 1 Đọc yêu cầu của bài tập? a. Câu 1: Đã (Chỉ quan hệ thời gian). Bài 1 Câu 2: Không (Sự phủ định) Tìm phó từ trong các câu còn (Sự tiếp diễn) văn và cho biết các phó từ bổ HS đọc yêu Câu 4: đã (chỉ thời gian) sung ý nghĩa động từ, tính từ? cầu của bài Câu 6: Đương, sắp : chỉ thời gian lại (chỉ b. Phú từ: đó ( chỉ thời gian) tập. sự tiếp diễn) ra (chỉ kết quả và hướng) Làm việc cá Câu 7: cũng : tiếp diễn nhân sắp : (thời gian) Bài 3: GV đọc chính tả Câu 8: đã (chỉ thời gian) Cho hs soát lỗi trong bàn, Câu 9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn) báo cáo kết quả sắp : chỉ thời gian. Gv đánh giá, nhận xét HS viết chính Bài 3: Viết chính tả tả, soát lỗi HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, * Thời gian: 5’ Hoạt động Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt của trò Bài 2: Thuật lại sự việc Bài 2: Bài 2: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn Đọc yêu cầu Một hôm, Dế Mèn nhìn thấy chị Cốc đang đến cái chết thảm của bài tập và rỉa cánh gần hang mình(1). Dế Mèn rủ Choắt thương của Dế Choắt làm bài trêu trọc chị cho vui (2). Choắt rất sợ, chối bằng một đoạn văn ngắn nghiên cứu, đây đẩy(3). Mèn ta hát cạnh khoé khiến chị từ ba đến năm câu. Chỉ ra trao đổi, trình Cốc nổi giận truy tìm thủ phạm(4). Chị Cốc một phó từ được dùng bày.... đã lầm tưởng đó là Dế Choắt trêu trọc (6). Chị trong đoạn văn ấy và cho mổ Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta biết em dùng phó từ đó gẫy quẹo sống lưng rồi tắt thở.(7) để làm gì. PT: Yêu cầu HS làm vào vở + Đã, đang: thời gian và 2 em lên bảng + Rất : mức độ HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2’ Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò
- Em hãy đọc lại 2 câu cuối của Bài tập Bài tập 1 : + Lắng nghe, Cũng là một phó từ nêu ý so “Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là tìm hiểu, nghiên sánh. Ở đây so sánh hoạt động các bạn chim đi tránh rét cũng sắp cứu, trao đổi, trở về của “các bạn chim đi về!” trình bày....) tránh rét” với việc “mùa xuân đã Theo em có thể bỏ từ cũng trong về” đã nói ở câu trước. Nếu bỏ câu thứ hai được không? từ cũng thì ý so sánh này không Nếu bỏ từ cũng thì nội dung câu còn nữa. “Thế là các bạn chim đi tránh rét sắp về” khác gì vói câu “Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về” ? * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2'). 1. Bài cũ: Học nắm vững kiến thức cần ghi nhớ sgk Làm các bài tập vào vở BT Ngữ văn. 2. Bài mới: Soạn bài: b)Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. Mục đích của miêu tả. Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng : Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: Hiểu được những tình huống dùng văn miêu tả, có ý thức dùng văn miêu tả trong nói viết. 4. Năng lực, phẩm chất Năng lực tự hoc̣ Năng lực giai quyêt vân đê ̉ ́ ́ ̀ Năng lực giao tiêṕ Năng lực hợp tać II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Soạn bài Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ viết VD và bài tập 2. Học sinh Chuẩn bị bài soạn, ôn lại kiến thức văn miêu tả ở tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ... Bước 2. Kiểm tra bài cũ: * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh Nêu các nội dung miêu tả đã học ở tiểu học? Đap an ́ ́
- Lớp 4 : miêu tả đồ vật, cây cối, loài vật, phong cảnh. Lớp 5 : tả người, tả cảnh sinh hoạt. ? Em hiểu gì về văn miêu tả ? Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần dạt Đọc đoạn văn trong văn bản HS nghe, ghi bài Bài học đường đời đầu tiên của nhà văn Tô Hoài. Đoạn văn các em vừa đọc là một đoạn văn đặc sắc về nghệ thuật miêu tả mà ta học tập từ đó rất nhiều. Hôm nay ta cùng tìm hiểu rõ hơn qua bài học "Tìm hiểu..." HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. * Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là văn miêu tả ,mục đích của văn miêu tả Rèn kỹ năng làm việc cá nhân. Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh:Năng lực tự hoc. Năng l ̣ ực giai quyêt ̉ ́ vân đê.Năng l ́ ̀ ực giao tiêp. Năng l ́ ực hợp tać Các năng lực riêng:Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ. * Thời gian: 15 17 phút. * Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. Đàm thoại, thảo luận nhóm * Kỹ thuật: Động não. cặp đôi chia sẻ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
652 p | 39 | 10
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
362 p | 29 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 1: Hòa nhập vào môi trường mới
72 p | 13 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
576 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 29: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
11 p | 14 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 28: Câu trần thuật đơn không có từ "là"
9 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 24: Ôn tập về luận điểm
12 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Hoán dụ
8 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Câu nghi vấn
9 p | 14 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Phương pháp tả người
8 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Nhân hóa
11 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 22: Câu phủ định
8 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Ôn tập về văn bản thuyết minh
19 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 20: Luyện nói về quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
13 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Câu cầu khiến
9 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Thuyết minh về một phương pháp
10 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 19: So sánh
7 p | 13 | 2
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 23: Ẩn dụ
11 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn