intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Tập làm thơ bốn chữ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Tập làm thơ bốn chữ" để giúp học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ. Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay học các bài thơ bốn tiếng. Nhận biết các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho thầy cô và các em trong hoạt động dạy và học của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Tập làm thơ bốn chữ

  1. Văn 6                                                                                                                                                                                              TUẦN 26  Bài 24 ­ Tiết 102: TẬP LÀM THƠ 4 CHỮ I. MỤC TIÊU CẤN ĐẠT: 1. Kiến thức. Giúp học sinh. ­ HS nắm được những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ. ­ Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay học các bài  thơ bốn tiếng. ­ Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kỹ năng ­ Nhận diện thể thơ này khi đọc hay học thơ ca. ­ Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ 4 chữ ­ Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ  vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3. Thái độ. ­ Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn Ngữ văn. 2. Năng lực:     ­ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp  tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: ­  Kế hoạch bài học ­ Học liệu: Đồ dùng dạy học 2. Chuẩn bị của học sinh: ­ Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV­ HS Kiến thức chốt HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự  tìm tòi, sáng   tạo của học sinh 2. Phương thức thực hiện: 1                           
  2. Văn 6                                                                                                      ­ Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động ­ Trình bày miệng   4. Phương án kiểm tra, đánh giá ­ Học sinh đánh giá. ­ Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ            ? Đọc diễn cảm bài thơ: Lượm           ? Chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài  thơ đó *Thực hiện nhiệm vụ    Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chuyển HOẠT ĐỘNG 2:  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC    I. Đặc điểm cơ  bản  Hoạt động 1: của   thể   thơ   bốn  * Mục tiêu:  Nắm được đặc điểm cơ  bản của thể  chữ: thơ 4 chữ *  Phương  thức thực hiện:  trình bày dự   án, hoạt  động chung *  Yêu cầu sản phẩm: Kết quả  nhóm bằng phiếu  học tập, câu trả lời của hs, vở ghi * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ:  ? Nêu đặc điểm của thể thơ 4 chữ. ? Nêu cách ngắt nhịp và chỉ  ra cách gieo vần trong  đoạn thơ:           “ Chú bé loắt choắt              Cái xắc xinh xinh 2
  3. Văn 6                                                                                                                   Cái chân thoăn thoắt               Cái đầu nghênh nghênh               Ca lô đội lệch               Mồm huýt sáo vang              Như con chim chích                Nhảy trên đường vàng”  2. Thực hiện nhiệm vụ:  ­ HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm ­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. ­ Dự kiến sản phẩm… * Đặc điểm: ­ Mỗi câu gồm bốn tiếng, số  câu trong  bài không hạn định. ­ Nhịp 2/2, chẵn đều ­ Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lưng, bằng trắc,  liền cách. *  Phân tích đoạn thơ:           “ Chú bé/ loắt choắt (Vần liền, trắc­ VL, T) ­   Mỗi   câu   gồm   bốn               Cái xắc/ xinh xinh (VL, T ­ VL, B) tiếng, số  câu trong bài               Cái chân/ thoăn thoắt (VL, C, T) không   hạn   định,   các               Cái đầu/ nghênh nghênh (VC, B) khổ   trong   bài   được               Ca lô đội/ lệch (VL, B) chia linh hoạt tuỳ theo               Mồm huýt /sáo vang nội   dung   hoặc   cảm               Như con/ chim chích (VC, T) xúc.               Nhảy trên/ đường vàng” (VC, B) ­   Thích   hợp   với   kiểu  * Ghi chú:  vừa   kể   chuyện   vừa  ­ V: vần miêu tả  (về  đồng dao,  ­ L: liền, lưng về hát ru...) ­ C: Cách, chân ­ Nhịp 2/2, chẵn đều ­ B: bằng ­   Vần:   kết   hợp   các  ­ T: Trắc kiểu   vần:   chân,   lưng,  ­ / : Vạch nhịp bằng trắc, liền cách. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày + Vần lưng: là loại  vần được gieo vào  3                           
  4. Văn 6                                                                                                      4. Đánh giá kết quả giữa dòng thơ ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Vần chân: vần được  ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá gieo vào cuối dòng  ­>Giáo viên chốt kiến thức thơ, có tác dụng đánh  dấu sự kết thúc của  dòng thơ. + Gieo vần liền: Khi  các câu thơ, có vần  liên tiếp giống nhau ở  cuối câu thơ + Gieo vần cách: các  vần tách ra không liền  nhau Hoạt động 2: Tập làm thơ 4 chữ II. Tập làm thơ  bốn  * Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc hơn về thể thơ chữ: * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt  động nhóm. *  Yêu   cầu   sản   phẩm:   Kết   quả   của   nhóm   bằng  phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm lớn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ:       Trình bày bài ( đoạn thơ) đã chuẩn bị ở nhà: chỉ ra  nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp) của bài, đoạn thơ  mà mình đã làm 2. Thực hiện nhiệm vụ:  ­ HS: trao đổi lại ­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 4. Đánh giá kết quả ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá 4
  5. Văn 6                                                                                                      HOẠT ĐỘNG 3:  LUYỆN TẬP  II. Luyện tập Bài 1:  * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về đặc điểm của  thể thơ để hoàn thành bài tập * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập * Phương thức thực hiện: HĐ chung * Yêu cầu sản phẩm:  vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:  Chọn các từ  thích hợp  đã cho  điền vào chỗ  trống  trong các khổ thơ 4 chữ sau: a, Thanh, nhỏ, cỏ Đường đi thì.. Bờ... thì xanh Trời cao thì.. Em ơi ! Có rõ. b, nhỏ, ruột, tay, vân, gần, nhà, vỏ Quả cau nho... Cái...vân.. Nay anh học ... Mai anh học xa. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: ­ Nghe và làm bt ­ Dự kiến sản phẩm: a,  Đường đi thì nhỏ Bờ cỏ thì xanh Trời cao thì thanh Em ơi ! Có rõ. ­ b,  5                           
  6. Văn 6                                                                                                      Quả cau nho nhỏ Cái vỏ vân vân Nay anh học  gần Mai anh học xa. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả 4. Đánh giá kết quả ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp  dụng vào  * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn  bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành:       1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:          Tập làm một bài thơ bốn chữ với độ  dài không  quá 10 câu, đề tài: Tả một con vật nuôi trong nhà      2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + thực hiện HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG  TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong  vở. * Cách tiến hành:  1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:     6
  7. Văn 6                                                                                                      ­  Tìm  đọc bài  thơ  Mẹ  của  đỗ  Trung Lai và  Thời  gian của Đỗ Bạch Mai? ­ 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:  + Đọc yêu cầu.  + Về nhà tìm. 7                           
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2