Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 38: Sự phát sinh loài người
lượt xem 1
download
"Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 38: Sự phát sinh loài người" thông tin đến các bạn và các em học sinh những kiến thức đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng đang sinh sống; đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người; quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 38: Sự phát sinh loài người
- Giáo án môn Sinh học học lớp 12 Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 38: Sự phát sinh loài người được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. Sinh học 12 bài 38: Sự phát sinh loài người SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng đang sinh sống. - Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người. - Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp. - Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển loài người. 2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: quá trình phát sinh người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa của người hiện đại. - Kĩ năng tư duy phê phán những quan niệm sai lầm về nguồn gốc loài người. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động đến con người và xã hội loài người. II. Phương pháp giảng dạy: - Trực quan - tìm tòi - Vấn đáp - tìm tòi - Thảo luận nhóm. III. Phương tiện dạy học: Hình 34.1, 34.2 SGK IV. Tiến trình lên lớp: 1. Khám phá: (5p) *Ổn định lớp: *Kiểm tra bài cũ: Dựa vào đâu để phân chia lịch sử Trái Đất thành các niên đại? Hoa thạch là gì và vai trò của hóa thạch? Nêu các nhận xét về lịch sử phát triển của sinh giới? 2.Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI hình thành loài người hiện đại. NGƯỜI HIỆN ĐẠI. GV: Yêu cầu HS đưa ra các bằng 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài chứng chứng tỏ nguồn gốc động vật người. của loài người? - Bằng chứng giải phẫu so sánh: Bộ xương chia - Điểm giống nhau giữa người và linh 3 phần (đầu, mình, chi). Cơ thể người đặc biệt trưởng qua bảng 34? giống thú: có lông mao, đẻ con và nuôi con băng sữa, cách sắp xếp các nội quan, hình thái các cơ quan đều giống nhau. Đặc biệt giống vượn người(tinh tinh và đười ươi): xương sườn có từ 12 -13 đôi, 5 – 6 đốt xương cùng, bộ răng có 32 chiếc. Hình dạng và kích thước tinh trùng giống nhau. Cấu tạo thai chu kì kinh nguyệt giống nhau. - Bằng chứng phôi sinh học so sánh: Ở phôi người từ 18 – ngày còn có vết tích khe mang ở cổ, tim 2 ngăn. Tháng thứ 2 phôi người có 1 cái đuôi khá dài, tháng thứ 5 – 6 có một lớp lông phủ kính cơ thể chỉ trừ lòng bàn tay gan bàn chân và môi. đến tháng thứ 7 các chi ở người còn rất giống chi của khỉ - Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ADN người giống ADN tinh tinh trên 98%, đều có 4 nhóm máu - Hiện tượng lại tổ, cơ quan thoái hóa ... - Vượn người có một số tập tính giống người: - Giải thích sơ đồ cây phát sinh chủng biết biểu lộ tình cảm, vui, buồn ... và có đặc tính loại của bộ linh trưởng? Từ đó rút ra sinh sản giống người. kết luận về mối quan hệ giữa người Kết luận: Những bằng chứng trên đây và các loài linh trưởng? chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có họ hàng rất thân thuộc. HS: Vận dụng kiến thức bài 24, bảng 34, hình 34.1, thảo luận và trả lời. 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và Quá trình hình thành loài người có thể chia phân biệt các giai đoạn phát triển của thành 3 giai đoạn: loài người? - Vượn người: Hóa thạch HS: thảo luận và trả lời - Người vượn (người tối cổ): Hộp sọ 450-750 GV: hỏi gợi mở: cm , đã đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau nhưng - Liệt kê thứ tự 8 loài trong chi vẫn khom về phía trước. Biết sử dụng công cụ Homo? Loài tồn tại lâu nhất? Những thô sơ để tự vệ, chưa biết chế tạo công cụ lao loài đã bị tuyệt diệt? Thời gian tồn tại động. Sống bầy đàn. Chưa có nền văn hóa. của những loài này? - Người Homo: + Homo habilis (người khéo léo): là loài xuất VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- hiện sớm nhất trong chi Homo. Hộp sọ - Cho biết nội dung các giả thuyết về 600-800cm , đi thẳng đứng, sống thành đàn và địa điểm phát sinh loài người? sử dụng công cụ bằng đá. + Homo erectus (người đứng thẳng):Hộp sọ HS: Ngiên cứu hình 34.2 và thông tin 900-1000cm đá, biết dùng lửa. mục II, thảo luận nhóm và trả lời. + Homo neanderthalensis (người cận đại): Hộp sọ 1400cm, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận nhọn, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông kiến thức cơ bản. thạo. Sống bầy đàn. Bước đầu có đời sống văn hóa. Hoạt động 2: Tìm hiểu người hiện + Homo sapiens (Người hiện đại): cách dây đại và sự tiến hóa văn hóa. khoảng 160000 ngàn năm. Hộp sọ 1700cm, lồi cằm rõ. Đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện GV: Những đặc điểm thích nghi nào nay, nhưng răng to và khỏe hơn. Sống thành bộ giúp con người có được khả năng tiến lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ hóa văn hóa? thuật, tôn giáo. - Phân biệt tiến hóa sinh học với tiến hóa văn hóa? * Loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi khát - Kết quả của quá trình tiến hóa văn tán sang các châu lục khác. hóa ở người có ý nghĩa như thế nào? HS: Ngiên cứu thông tin SGK trang 147, thảo luận nhóm, thống nhất ý II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA kiến và trả lời. VĂN HÓA. - Những đặc điểm thích nghi giúp con người có GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện khả năng tiến hóa văn hóa: Dáng đi thẳng, bộ kiến thức não phát triển, cấu trúc thanh quản phát triển cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ, kích thước cơ thể lớn hơn, con người ít phụ thuộc vào thiên nhiên, tuổi thọ cao hơn… - Kết quả của quá trình tiến hóa văn hóa: Con người biết sử dụng lửa để nấu chính thức ăn cũng như xua đuổi vật giữ, tự chế tạo ra quần áo, lều trú ẩn, biết trồng trọt và thuần dưỡng vật nuôi, phát triển nghề nông, làng mạc và đô thị xuất hiện…. → Như vậy, nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người trở thanh loài thống trị trong tự nhiên, làm chủ khoa học kĩ thuật, có ảnh hưởng đến nhiều loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình. Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 39 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Ngoài bài giáo án môn sinh học lớp 12 bên trên, VnDoc còn cung cấp lời giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo: Giải bài tập Sinh học 12 Giải Vở BT Sinh Học 12 3. Thực hành / Luyện tập: (3p) - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hóa văn hóa? 4. Vận dụng: (2p) - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 12 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (TT)
5 p | 390 | 18
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 44: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (Tiếp theo)
3 p | 50 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 43: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
3 p | 68 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 40: Kiểm tra 45 phút
5 p | 32 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 39: Ôn tập phần 6 tiến hóa
11 p | 26 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 36: Nguồn gốc sự sống
3 p | 40 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 35: Ôn tập
5 p | 32 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 45: Kích thước và sự tăng trưởng của quần thể sinh vật
4 p | 60 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 33: Quá trình hình thành loài
3 p | 44 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 30: Học thuyết Đacuyn
3 p | 41 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 31: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
4 p | 52 | 2
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 29: Các bằng chứng tiến hóa
3 p | 39 | 1
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 42: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
3 p | 58 | 1
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
3 p | 64 | 1
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 32: Loài
3 p | 30 | 1
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 37: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
3 p | 36 | 1
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 34: Quá trình hình thành loài
3 p | 40 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn