intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 36: Nguồn gốc sự sống

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 36: Nguồn gốc sự sống" cung cấp những kiến thức về thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã hình thành như thế nào khi Trái Đất mới được hình thành; cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã; sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 36: Nguồn gốc sự sống

  1. Giáo án môn Sinh học học lớp 12 Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 36: Nguồn gốc sự sống được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. Sinh học 12 bài 36: Nguồn gốc sự sống NGUỒN GỐC SỰ SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã hình thành như thế nào khi Trái Đất mới được hình thành - Giải thích được các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã. - Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên. 2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: thí nghiệm của Milơ, cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: HS tăng thêm lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu khoa học thông qua tìm hiểu các giai đoạn phát sinh sự sống, đặc biệt qua các thí nghiệm chứng minh cho quá trình này, nhen nhóm trong HS ý tưởng nghiên cứu chứng minh các giả thuyết khoa học. II. Phương pháp giảng dạy: - Trực quan - tìm tòi - Vấn đáp - tìm tòi - Thảo luận nhóm. III. Phương tiện dạy học: Hình vẽ : hình 32 phóng to. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Khám phá: *Ổn định lớp: *Kiểm tra bài cũ: 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tiến hóa hóa I. TIẾN HÓA HÓA HỌC học. 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ GV: Yêu cầu học sinh thảo luận các câu đơn giản từ các chất vô cơ hỏi - Giả thuyết của Oparin và Haldale: Các - Giả thuyết của Oparin và Haldale về sự hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. hình thành các hợp chất hữu cơ? được hình thành từ các chất vô cơ theo con - Thí nghiệm của Milơ và Urây nhằm đường tổng hợp hóa học nhờ nguồn năng kiểm tra giả thuyết đã được tiến hành như lượng tự nhiên là sấm sét, tia tử ngoại, núi thế nào? Kết quả đó đã chứng minh được lửa.... điều gì? - Thí nghiệm của S.Mileu và Uray: Sử lí HS: Nghiên cứu thông tin và hình 32 hỗn hợp khí H2, CH4, NH3 và hơi nước SGK trang 137 để thảo luận và trả lời. bằng điện cao thế  các hợp chất hữu cơ GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện đơn giản (có aa). kiến thức. 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại GV: Thí nghiệm của Fox và cộng sự phân tử hữu cơ chứng minh các aa có thể liên kết với - Thí nghiệm của Fox và các cộng sự: Đun nhau trong điều kiện trái đất nguyên thủy nóng hỗn hợp aa khô ở 150 – 180oC  các được tiến hành như thế nào? chuỗi polipeptid ngắn (Protein nhiệt). HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang - Sự trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ: 137 để trả lời. + Các aa  chuỗi polipeptid  Protein. + Các Nucleotid  chuỗi polinucleotid  GV: Trong điều kiện trái đất hiện nay, Acid Nucleic (ARN, ADN). các hợp chất hữu cơ có thể được hình - Sự hình thành cơ chế dịch mã: Các aa liên thành từ các chất vô cơ nữa không? Tại kết yếu với các N/ARN và liên kết với sao? nhau  chuỗi polipeptid ngắn (ARN giống HS: Thảo luận nhóm trả lời. như khuôn mẫu cho cho aa bám). CLTN GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện tác động, giữ lại những phân tử hữu cơ có kiến thức. khả năng phối hợp  cơ chế phiên mã, dịch mã. - Tóm lại: quá trình tiến hoá hoá học diễn ra như sau: tia chớp, núi lửa, tia tử ngoại CO2, NH3, H2O, N2  HCHC 2 nguyên tố (H, C)  HCHC 3 nguyên tố (H, C, O)  HCHC 3 nguyên tố (C, H, O, N) II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC Hoạt động 2: Tìm hiểu tiến hóa tiền - Khi các đại phân tử sinh học xuất hiện sinh học trong nước và tập trung lại, các phân tử GV: Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lipit do đặc tính kị nước  lớp màng bao lời các câu hỏi sau: bọc các đại phân tử hữu cơ  giọt nhỏ - Đặc điểm về cấu tạo của phospholipid? ngăn cách môi trường - Hiện tượng xảy ra khi cho các đại phân - Những giọt nhỏ chứa các chất hữ cơ có tử sinh học vào nước? màng bao bọc chịu sự tác động của CLTN - Vai trò của lớp màng bán thấm? sẽ dần tạo nên các tế bào sơ khai. - Một số thí nghiệm chứng minh sự hình - Thí nghiệm: Sự hình thành các giọt thành giọt nhỏ mang đặc tính của sự Liposome, coacecva có màng bán thấm. sống? - Từ những tế bào sơ khai  các loài sinh vật dưới tác dụng của CLTN. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. - Muốn trở thành cơ thể sống độc lập thì - Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, các Coacecva, Liposome cần có thêm quá trình tiến hoá sinh học được tiếp diễn những đặc tính nào? nhờ các nhân tố tiến hoá tạo ra các sinh HS:Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. vật như hiện nay. GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 37 Ngoài bài giáo án môn sinh học lớp 12 bên trên, VnDoc còn cung cấp lời giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo:  Giải bài tập Sinh học 12  Giải Vở BT Sinh Học 12 3. Thực hành / Luyện tập: (5p) - HS đọc kết luận cuối bài. - Vì sao trong cùng điều kiện, các hệ tương tác này không thể tiếp tục phát triển mà chỉ tồn tại hệ protein – axit nucleotit? 4. Vận dụng: (2p) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 33. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2