intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)

Chia sẻ: Trần Thanh Lâm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

638
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt) để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt) được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)

Giáo án Ngữ văn 10

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

(TT)

 

I. MỤC TIÊU.

          1. Kiến thức:  Giúp học sinh: Nắm được các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

               - Thực hành làm bài tập nhận diện các đặc trưng đó.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện và nâng cao năng lực GT trong SH hằng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện VH GT trong đời sống hiện nay.

3. Tthái độ:- Hình thành ở HS  có thái độ trân trọng TV khi sử dụng ngôn ngữ để GT .

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

            1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.

          2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.

          3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

     Hoạt động 1(5 phút)

          1. Kiểm tra bài cũ:

     * Câu hỏi:   Tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thủy dựa theo nhân vật Mị Châu?

    * Đáp án:        

    * Tên HS trả lời:

          2. Bài mới:

 Giới thiệu bài mới:  (1­). 

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 2(15 phút)

- Nêu lại khái niệm và các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

Hs đọc sgk.

- Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở những khía cạnh nào?

Hs đọc sgk.

- Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ntn?

Hs đọc sgk.

- Biểu hiện của tính cá thể trong ngôn ngữ sinh hoạt?

Hoạt động 3(25 phút)

Hs đọc đoạn nhật kí.

- Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

 

Theo anh (chị), ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?

 

 

- Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau:

Mình về có nhớ ta chăng/Ta về ta nhớ hàm răng mình cười; Hỡi cô yếm trắng lòa xòa/ Lại đây đập đất trồng cà đỡ anh...

 

Hs đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận, trả lời.

 

 

HS đọc và trả lời

Là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày.

- Tính cụ thể.

- Tính cảm xúc.

- Tính cá thể.

HS đọc và trả lời

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.

HS đọc và trả lời

 Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện:

- Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu thị thái độ, tình cảm qua giọng điệu.

- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt.

- Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,...

  HS đọc và trả lời

 Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cá thể, bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói (cách phát âm), cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,...

HS đọc và trả lời

- Tính cụ thể:

+ Thời gian: đêm khuya.

+ Không gian: rừng núi.

+ Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại (thực ra là độc thoại nội tâm).

+ Nội dung: tự vấn lương tâm.

- Tính cảm xúc:

+ Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu.

+ Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương.

+ Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn.

- Tính cá thể:

    Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc.

HS đọc và trả lời - Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ:

+ Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính.

+ Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn.

HS đọc và trả lời

Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh.

- Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi.

- Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây, đỡ...

- Giọng điệu: tình tứ.

HS đọc và trả lời

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu:

- Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.

- Điệp ngữ: “Ai giữ”.

- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói,..

- Có nhịp điệu.

→ Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi.

I.

II.Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

1. Tính cụ thể:

  Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.

2. Tính cảm xúc:

  Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện:  thái độ, tình cảm qua giọng điệu.

- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt.

- Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,...

3. Tính cá thể:

   Ngôn ngữ bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,...

III. Luyện tập:

Bài 1:

- Tính cụ thể:

+ Thời gian: đêm khuya.

+ Không gian: rừng núi.

+ Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại (thực ra là độc thoại nội tâm).

+ Nội dung: tự vấn lương tâm.

- Tính cảm xúc:

+ Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu.

+ Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương.

+ Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn.

- Tính cá thể:

    Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc.

- Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ:

+ Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính.

+ Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn.

Bài 2:

 Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh.

- Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi.

- Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây, đỡ...

- Giọng điệu: tình tứ.

3. Bài 3:

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu:

- Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.

- Điệp ngữ: “Ai giữ”.

- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói,..

- Có nhịp điệu.

→ Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi.

 

Trên đây là trích dẫn một phần giáo án bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt), quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải toàn bộ giáo án trên cùng với nhiều tài liệu có liên quan về máy. Ngoài ra, Tài liệu.vn mời quý thầy cô tham khảo thêm một số tài liệu khác có liên quan đến bài học như:

Hơn nữa, quý thầy cô có thể tham khảo thêm bài giảng Nhàn để chuẩn bị cho giáo án tiếp theo được tốt hơn. Chúc quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị.

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1