Giáo án Ngữ văn 10 tuần 17: Đọc thêm Thơ hai cu của ba sô, lầu hoàng hạc, nổi oan người phòng khuê, khe chim kêu
lượt xem 39
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 10 tuần 17: Đọc thêm Thơ hai cu của ba sô, lầu hoàng hạc, nổi oan người phòng khuê, khe chim kêu để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 10 tuần 17: Đọc thêm Thơ hai cu của ba sô, lầu hoàng hạc, nổi oan người phòng khuê, khe chim kêu được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 10 tuần 17: Đọc thêm Thơ hai cu của ba sô, lầu hoàng hạc, nổi oan người phòng khuê, khe chim kêu
- Giáo án Ngữ văn 10 HOÀNG HẠC LÂU (Thôi Hiệu). KHUÊ OÁN (Vương Xương Linh). ĐIỂU MINH GIẢN (Vương Duy). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:* Giúp học sinh: - Hiểu được chủ đề- cảm hứng chủ đạo và nét đặc sắc nghệ thuật tiêu biểu trong từng bài thơ và qua ba bài thơ trên hiểu thêm vầ giá trị thơ Đường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự học, tự tìm hiểu giá trị của tác phẩm thơ trữ tình qua hệ thống câu hỏi trong sgk. 3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Hình thành ở HS có vốn kiến thức văn học trung quốc đặc biệt là thơ văn Thôi Hiệu, Vượng Xương Linh, Vương Duy. - Có lòng trân trọng vẻ đẹp của thơ Đường, đồng cảm với những xúc cảm, tình cảm đẹp của các thi nhân đời Đường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1 1. Kiểm tra bài cũ: (không)
- * Câu hỏi: * Đáp án: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1). Truyền thuyết kể rằng: xưa có chàng nho sinh Phí Văn Vi buồn vì thi hỏng, lang thang đến bãi Anh Vũ, bên bờ Trường Giang và tu luyện.Sau có hạc vàng đáp xuống và chàng cưỡi hạc vàng bay lên trời. Người đời sau xây ngôi lầu này để kỉ niệm. Lầu Hoàng Hạc là một thắng cảnh nổi tiếng đồng thời là một di chỉ thần tiên. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 2(15') I. Hoàng Hạc lâu (Lầu Hs đọc tiểu dẫn- sgk. Hoàng Hạc) : 1. Vài nét về tác giả Thôi Hiệu và bài thơ Hoàng Hạc - Nờu vài nột về tỏc - Thôi Hiệu (704- 754), quê lâu: giả Thụi Hiệu? ở Biện Châu- Hà Nam (Trung Quốc), đỗ tiến sĩ a. Tác giả: năm 21 tuổi, là người nổi - Thôi Hiệu (704- 754), quê tiếng tài hoa. ở Biện Châu- Hà Nam - Sống vào thời thịnh (Trung Quốc), Đường. - Sống vào thời thịnh - Em cú hiểu biết gỡ - Thích ngao du sơn thuỷ. Đường. về lầu Hoàng Hạc và - Thích ngao du sơn thuỷ. - Còn để lại 40 bài thơ. cỏc ý kiến đỏnh giỏ - Còn để lại 40 bài thơ.
- về bài thơ này? - Là một địa danh ở bờ bắc b. Lầu Hoàng Hạc: Trường Giang, thuộc tỉnh - Là một địa danh ở bờ bắc Hồ Bắc (Trung Quốc). Trường Giang, thuộc tỉnh - Truyền thuyết kể rằng: xưa Hồ Bắc (Trung Quốc). có chàng nho sinh Phí Văn - Vi buồn vì thi hỏng, lang thang đến bãi Anh Vũ, bên bờ Trường Giang và tu luyện.Sau có hạc vàng đáp xuống và chàng cưỡi hạc vàng bay lên trời. Người đời sau xây ngôi lầu này để kỉ niệm. Lầu Hoàng Hạc là một thắng cảnh nổi tiếng đồng Yờu cầu hs đọc diễn Lầu Hoàng Hạc là một thời là một di chỉ thần tiên. cảm bài thơ. thắng cảnh nổi tiếng đồng thời là một di chỉ thần tiên. - Nhận xột về thể thơ c. Bài thơ Hoàng Hạc lâu: của bản nguyờn tỏc và cỏc bản dịch? - Được đánh giá là một - Được đánh giá là một trong những bài thơ Đường trong những bài thơ Đường hay nhất. hay nhất. - Tương truyền, Lí bạch đến thăm lầu, thấy bài thơ này của Thôi Hiệu, đã viết vào vách rằng: “Nhãn tiền hữu
- cảnh đạo bất đắc/ Thôi Hiệu - Đọc hai cõu đầu, đề thi tại thượng đầu” ( em thấy cú những Trước mắt có cảnh đẹp hỡnh ảnh nào đỏng nhưng ko nói được/ Vì thơ chỳ ý? Hạc vàng và Thôi Hiệu ở trên đầu). lầu Hoàng Hạc, cỏi 2. Hướng dẫn đọc- hiểu: nào là cỏi cũn, cỏi * Thể thơ: mất? Cỏi nào thuộc + Nguyên tác và bản dịch + Nguyên tác và bản dịch về cừi tiờn, cừi trần? thơ của Khương Hữu Dụng, thơ của Khương Hữu Dụng, Cỏi nào thuộc về quỏ thất ngôn bát cú Đường luật. thất ngôn bát cú Đường luật. khứ, hiện tại? + Bản dịch của Tản Đà: lục + Bản dịch của Tản Đà: lục bát- là một trong những bản bát- là một trong những bản dịch thơ Đường được hâm dịch thơ Đường được hâm mộ, đánh giá cao nhất. mộ, đánh giá cao nhất. a. Hai câu đề: a. Hai câu đề: - Hình ảnh: - Hình ảnh: Người xưa và hạc vàng Người xưa và hạc vàng Lầu Hoàng Hạc Lầu Hoàng Hạc Cái đã mất Cái đã mất Cái còn Cái còn Cõi tiên Cõi tiên Cõi trần Cõi trần Quá khứ Quá khứ Hiện tại Hiện tại
- - Nhan đề bài thơ là Lầu - Tác giả dụng ý mượn cảnh Hoàng Hạc nhưng ngay từ để luận sự. mở đầu bài thơ, ngoài sự xác định vị trí lầu ở “nơi đây” khá chung chung, toàn bài ko nói gì về “lầu” cả dụng ý mượn cảnh để luận sự. - Tác giả tìm đến một di chỉ - Tác giả tìm đến một di chỉ - Cảm nhận của em thần tiên nhưng người tiên, thần tiên tác giả ghi nhận sự về tõm trạng của tỏc hạc tiên đâu còn, chỉ còn trơ tiêu vong của người tiên, giả? lại lầu Hoàng Hạc như một hạc tiên. dấu tích kỉ niệm. Từ sự đối - Nhận xột về thanh lập của quá khứ với hiện tại, điệu của hai cõu tác giả ghi nhận sự tiêu vong thực? í nghĩa? của người tiên, hạc tiên. - Tâm trạng của tác giả: - Tâm trạng của tác giả: nuối tiếc, bàng hoàng, ngẩn nuối tiếc, bàng hoàng, ngẩn ngơ trước thực tại biến cải. ngơ trước thực tại biến cải. b. Hai câu thực: - Câu 3: 6/7 thanh trắc - Câu 3: 6/7 thanh trắc âm âm điệu trúc trắc nhấn điệu trúc trắc, nhấn mạnh mạnh cái đã mất sự bừng cái đã mất, sự bừng tỉnh, cái tỉnh, cái giật mình sau giật mình sau những dắm những dắm chìm của cảm chìm của cảm xúc hoài niệm
- xúc hoài niệm tâm trạng tâm trạng hẫng hụt, nuối - Cảnh thiờn nhiờn hẫng hụt, nuối tiếc, thảng tiếc, thảng thốt. được miờu tả là cảnh thốt. - Câu 4: 5/7 thanh bằng, lối của quỏ khứ hay thực - Câu 4: 5/7 thanh bằng, lối phù bình thanh- 3 thanh tại? Nú gắn với cừi phù bình thanh- 3 thanh bằng liên tiếp ko dấu (ko du tiờn hay đời thường? bằng liên tiếp ko dấu (ko du du) - Sắc thỏi của thiờn du) âm điệu nhẹ nhàng. âm điệu nhẹ nhàng. nhiờn ở đõy ntn? + Hình ảnh “mây trắng ngàn + Hình ảnh “mây trắng ngàn năm còn bay chơi vơi” trên năm còn bay chơi vơi” trên lầu lầu thời gian vũ trụ vĩnh thời gian vũ trụ vĩnh cửu, trường tồn. cửu, trường tồn. + Hình ảnh đám mây chơi + Hình ảnh đám mây chơi vơi, phiêu bồng - Nhận xột về đặc sắc vơi, phiêu bồng trạng thái trạng thái chơi vơi, bàng nghệ thuật của hai chơi vơi, bàng hoàng của hoàng của lòng người khi cõu luận? lòng người khi nhận thức nhận thức được quy luật: được quy luật: Mây trắng thuộc về thiên nhiên vẫn tồn tại theo năm thángcòn huyền thoại rút cục chỉ là huyền Hệ quả tất yếu của mạch thại, là hư ảo. cảm xúc; Quy luật của cuộc Hệ quả tất yếu của mạch sống thật mạnh mẽ và lạnh cảm xúc: tác giả nhận thức lùng. được thiên nhiên là cái vĩnh
- cửu, trường tồn còn đời người hữu hạn, dù huy Điểm nhìn của tác giả có hoàng đến mấy rồi cũng lui sự vân động, chuyển đổi ở vào quá khứ. những câu tiếp. Quy luật của cuộc sống - Hai cõu thơ tả cảnh thật mạnh mẽ và lạnh lùng nhưng ẩn sõu trong nên con người cần xác định cảnh là tõm trạng gỡ một vị trí để thẩm định các của tỏc giả? giá trị ở đời. Điểm nhìn của tác giả có c. Hai câu luận: sự vân động, chuyển đổi ở - Cảnh vật: những câu tiếp. + Hàng cây ở đất Hán Dương. - Cảnh vật: + Dòng sông Trường + Hàng cây ở đất Hán Giang. Dương + Cỏ thơm trên bãi Anh Vũ. + Dòng sông Trường Giang Là cảnh thực tại, gắn với + Cỏ thơm trên bãi Anh Vũ. đời thường, có địa danh cụ Là cảnh thực tại, gắn với thể. đời thường, có địa danh cụ - Sắc thái của cảnh: thể. + Lịch lịch- rõ mồn một. - Sắc thái của cảnh: + Thê thê- mơn mởn xanh + Lịch lịch- rõ mồn một. tươi. + Thê thê- mơn mởn xanh Vẻ đẹp thanh khiết, tràn
- - Nhà thơ bộc lộ tõm tươi. đầy sức sống. Cảnh vắng trạng gỡ trong ko Vẻ đẹp thanh khiết, tràn lặng, yên tĩnh, ko một âm gian, thời gian nào? đầy sức sống. thanh, hàng cây in hình trên dòng sông ko một gợn sóng Cảnh vắng lặng, yên tĩnh, xao động. ko một âm thanh, hàng cây in hình trên dòng sông ko một gợn sóng xao động. - Cách miêu tả: khái quát, - Nghệ thuật: đối chỉnh chấm phá. - Nghệ thuật: đối chỉnh - Tâm trạng của tác giả: ở 4 bức tranh thiên nhiên hài câu đầu, Nỗi cô đơn dâng hoà, trang nhã. lên trong lòng người lữ - Tâm trạng của tác giả: ở 4 khách khi phải đối diện với câu đầu, tác giả hướng về ko gian vắng lặng và thời quá khứ với cảm hứng hoài gian “nhật mộ” (chiều tàn). cổ song quá khứ dù đẹp - Điểm nhìn của tác giả lại - Tại sao nhà thơ lại nhưng ko thể vãn hồi. Quay có sự vận động biến đổi. băn khoăn “ Nhật mộ trở lại thực tại (ở hai câu hương quan hà xứ thực) nhưng cảnh vật quá thị?”. Hai chữ tĩnh lặng, ko một dấu hiệu “hương quan” (quờ sự sống, hơi ấm con người, hương) cú thể hiểu tác giả ko tìm được “đường với những nghĩa gỡ? dây liên hệ tình cảm” nào. Gv lưu ý hs ý kiến Nỗi cô đơn dâng lên trong của Phan Huy Dũng: lòng người lữ khách khi
- “ Quờ hương ở đõy phải đối diện với ko gian chớnh là điểm tựa vắng lặng và thời gian “nhật d. Hai câu kết: của cừi lũng, là nơi mộ” (chiều tàn). - Thời gian: chiều tối. trỳ ẩn cuối cựng của - Điểm nhìn của tác giả lại những tõm hồn ko có sự vận động biến đổi. - Không gian: sông nước, tỡm được sự bỡnh an khói sóng. khi hướng ngoại và là Gợi nỗi lòng “chiều hôm đối cực của những - Thời gian: chiều tối. nhớ nhà”. cỏi vạn biến trong - Không gian: sông nước, - Quê hương: cuộc đời”. khói sóng. + Nghĩa đen: nơi chôn rau - Chữ “sầu” kết lại Gợi nỗi lòng “chiều hôm cắt rốn của con người. bài thơ phải chăng nhớ nhà”. + Nghĩa biểu tượng: điểm đem tới ý vị buồn bó? - Quê hương: tựa, chốn dừng chân, niềm + Nghĩa đen: nơi chôn rau an ủi ... cắt rốn của con người. + Nghĩa biểu tượng: điểm tựa, chốn dừng chân, niềm an ủi cho những thân phận nổi nênh, cho những cuộc đời bấp bênh trôi dạt, ko tìm thấy được sự bình an. - Chữ “sầu” với thanh bằng gợi cảm giác mênh mang Quan niệm nhõn sinh lan toả của nỗi buồn. tớch cực, tỡnh cảm - Hai câu kết này đã gợi tứ
- nhõn bản: - Chữ “sầu” với thanh bằng cho Huy - Khẳng định ý nghĩa gợi cảm giác mênh mang lan của cuộc đời. toả của nỗi buồn. Nỗi buồn là cảm xúc tất yếu của con người trong cảnh tha hương, chiều muộn, ngày tàn. Đó lại là nỗi buồn nhớ quê hương tình cảm gắn bó, tình yêu quê hương tha thiết- là tình - Hồn người lữ khỏch cảm nhân bản của con người ko đắm chỡm mói ko bi quan. trong cảnh tiờn, ko mói triền miờn suy tư - Hai câu kết này đã gợi tứ Tiểu kết: về quỏ khứ mà cuối cho Huy Cận viết hai câu - Với ba mảng cảm xúc dồn cựng vẫn quay lại cuối trong bài Tràng giang. nén (cõi tiên,cảnh thực và nhỡn thẳng vào hiện Tiểu kết: nỗi sầu nhớ), bài thơ tuy nói thực với hàng cõy, - Nghệ thuật: về một di tích xưa mà vẫn bói cỏ và mõy khúi gắn bó với cuộc đời, con + Ngôn ngữ: hàm súc. mịt mựng trờn dũng người, khơi lên những tình sụng gợi nhớ tới một + Sự phá cách luật thơ cảm nhân bản đẹp đẽ, hàm miền quờ xa vắng. Đường tài hoa. chứa quan niệm nhân sinh Đú là tỡnh cảm nhõn tích cực, tiến bộ. bản lành mạnh của - Nghệ thuật: bài thơ... + Ngôn ngữ: hàm súc. Hoạt động 3(15') + Sự phá cách luật thơ
- Hs đọc phần tiểu dẫn- Đường tài hoa. sgk. - Nờu cỏc nột chớnh về cuộc đời và sự nghiệp của Vương Xương Linh? Hs đọc diễn cảm bài II. Khuê oán (Nỗi oán của thơ. người phòng khuê): - Diễn biến tõm trạng 1. Vài nét về cuộc đời và sự của người vợ trẻ nghiệp của Vương Xương trong bài thơ ntn? Linh (698?-757): - Là nhà thơ nổi tiếng thời thịnh Đường. - Là nhà thơ nổi tiếng thời - Hiện còn để lại 186 bài thịnh Đường. thơ. - Hiện còn để lại 186 bài - Đề tài: chiến tranh (biên thơ. tái) và tình bạn. - Đề tài: chiến tranh (biên - Phong cách thơ: trong trẻo, tái) và tình bạn. tinh tế. - Phong cách thơ: trong trẻo, 2. Hướng dẫn đọc- hiểu: tinh tế. - Phõn tớch rừ tõm a. Câu 1: trạng và sự chuyển Giới thiệu hình ảnh và tâm
- biến tõm trạng của trạng của người thiếu phụ: nàng trong từng cõu Giới thiệu hình ảnh và tâm + Đó là một người đàn trẻ thơ? Vỡ sao cú sự trạng của người thiếu phụ: nơi phòng khuê. chuyển đổi đú? + Đó là một người đàn trẻ + “Bất tri sầu”- ko biết nơi phòng khuê. buồn, vô tư, vui tươi. + “Bất tri sầu”- ko biết Vì:- Tuổi trẻ, chung giấc buồn, vô tư, vui tươi. mộng công danh với chồng, Vì:- Tuổi trẻ, giấc mộng hi vọng chồng được ban công danh với chồng, hi tước hầu vẻ vang sau chiến vọng chồng được ban tước tranh. - í nghĩa của hình ảnh hầu vẻ vang sau chiến tranh. b. Câu 2: dương liễu? - Tả cảnh: ngày xuân, - Tả cảnh: ngày xuân, người người phụ nữ trang điểm phụ nữ trang điểm lộng lẫy, lộng lẫy, lên lầu ngắm cảnh- lên lầu ngắm cảnh- nếp sinh Gợi tứ thơ đăng cao vọng - Từ “hốt” (chợt) có hoạt của người phụ nữ quý viễn, giãi bày, bộc lộ tâm giá trị biểu cảm ntn? tộc, trẻ, xinh đẹp. trạng. ko còn yên tĩnh nữa. Gợi tứ thơ đăng cao vọng viễn, giãi bày, bộc lộ tâm trạng. - Đối diện với ko gian rộng lớn, con người thường có nhiều suy tư nên tâm hồn c. Câu 3: thiếu phụ đến đây đã có sự - Dương liễu: Mùa xuân,
- xao động, ko còn yên tĩnh tuổi trẻ, hạnh phúc... khao nữa. khát hạnh phúc. Sự biệt li. - Dương liễu: Mùa xuân, tuổi trẻ, hồi ức về người chồng, bao liên tưởng, xúc - Hốt- chợt: sự bừng tỉnh cảm về những ngày hạnh của nhận thức, khao khát - Người phụ nữ hối phúc... khao khát hạnh hạnh phúc. hận về điều gì? Sau phúc. nỗi hối hận đó, tâm Sự biệt li. trạng của người phụ Hiện tại, con người lại phải - Hốt- chợt: sự bừng tỉnh nữ đó còn diễn biến biệt li. Càng ý thức khao của nhận thức, khao khát ntn? khát hạnh phúc thì giấc mơ hạnh phúc. công hầu càng trở nên bé Màu dương liễu đánh thức nhỏ, vô nghĩa... khát khao hạnh phúc và cả ý thức về sự biệt li. Nó tạo - Khái quát lại quá nên cái giật mình bừng thức trình diễn biến tâm của thiếu phụ ra khỏi giấc trạng của người khuê mộng công hầu. Mùa xuân phụ? ý nghĩa? của vũ trụ tuần hoàn nhưng Nguyên nhân? thời gian đời người hữu hạn, mùa xuân của đời người d. Câu 4: (tuổi trẻ) càng ngắn ngủi, - Hối- hối hận vì đã xui, đã đáng quý. Hiện tại, con để chồng đi tòng quân mong người lại phải biệt li. Càng ý lập công, kiếm ấn phong
- thức khao khát hạnh phúc hầu. thì giấc mơ công hầu càng - Sau nỗi hối hận sẽ là tâm trở nên bé nhỏ, vô nghĩa... trạng oán sầu - Em có liên hệ bài thơ này đến tác phẩm - Hối- hối hận vì đã xui, đã nào của VHTĐVN đã để chồng đi tòng quân mong học? lập công, kiếm ấn phong hầu Diễn biến tâm trạng: Bất - Sau nỗi hối hận sẽ là tâm tri sầu- hốt- hối- oán Vô trạng oán sầu, oán cái ấn tư- bừng tỉnh- tiếc, hối hận- phong hầu, oán chiến tranh Hoạt động 4(13') oán sầu. PK phi nghĩa khiến vợ Hs đọc phần tiểu dẫn- chồng nàng phải chia li ko - Ý nghĩa: tố cáo chiến tranh sgk. biết đến bao giờ. PK phi nghĩa. - Phần tiểu dẫn- sgk- Diễn biến tâm trạng: Bất - Nguyên nhân: Nguyên cớ nêu vấn đề gì? tri sầu- hốt- hối- oán Vô trước mắt: màu dương liễu. tư- bừng tỉnh- tiếc, hối hận- + Nguyên nhân sâu xa: ấn oán sầu. phong hầu- chiến tranh PK - ý nghĩa: tố cáo chiến tranh phi nghĩa. PK phi nghĩa. - Liên hệ: - Nguyên nhân: + Nguyên cớ trước mắt: Hs đọc diễn cảm bài màu dương liễu. thơ. + Nguyên nhân sâu xa: ấn phong hầu- chiến tranh PK III. Điểu minh giản (Khe
- - Cây quế cành lá phi nghĩa. chim kêu): sum suê nhưng hoa - Liên hệ: “Lúc ngoảnh lại 1. Vài nét về cuộc đời và sự lại rất nhỏ. Nhà thơ ngắm màu dương liễu/ Thà nghiệp của Vương Duy cảm nhận được âm khuyên chàng đừng chịu (701- 761): thanh hoa quế rơi. tước phong” (Chinh phụ - Là người sùng tín đạo Chi tiết đó cho thấy ngâm- Đoàn Thị Điểm). Phật, thường sống như một điều gì về cảnh đêm ẩn sĩ. xuân và tâm hồn thi sĩ? - Thuộc phái thơ điền viên sơn thuỷ. - Là người sùng tín đạo - Phong cách thơ trang nhã, Phật, thường sống như một bình đạm, trong thơ giàu ẩn sĩ. chất họa. - Thuộc phái thơ điền viên - Được mệnh danh là thi sơn thuỷ. Phật (Phật thơ). - Phong cách thơ trang nhã, 2. Hướng dẫn đọc- hiểu: bình đạm, trong thơ giàu a. Câu 1: - Trăng lên có tạo ra chất họa. - Hoàn cảnh của tác giả: tiếng động ko? Vậy - Được mệnh danh là thi nhàn- rỗi rãi, thư thái. tại sao nó khiến chim Phật (Phật thơ). - Hoa quế rất nhỏ: âm thanh núi phải giật mình? hoa quế rụng khẽ khàng, mơ hồ. - Hoàn cảnh của tác giả: - Cảm nhận được âm thanh nhàn- rỗi rãi, thư thái. hoa quế rụng sự tinh tế, nhạy cảm, tập
- - Hoa quế rất nhỏ: âm thanh trung của tác giả và sự yên hoa quế rụng khẽ khàng, mơ tĩnh của cảnh đêm nơi rừng hồ. núi. - Cảm nhận được âm thanh b. Câu 2: hoa quế rụng sự tinh tế, Trực tiếp miêu tả cái tĩnh nhạy cảm, tập trung của tác của đêm rừng núi mùa xuân. giả và sự yên tĩnh của cảnh c. Câu 3: đêm nơi rừng núi. - Trăng lên- hình động: ko - Khái quát đặc sắc tạo âm thanh khó nhận biết nội dung và nghệ rõ. thuật của bài thơ? Trực tiếp miêu tả cái tĩnh - Với chim núi, trăng lên lại của đêm rừng núi mùa xuân. là sự vận động đáng kể khiến chúng giật mình, sợ - Trăng lên- hình động ko hãi. tạo âm thanh khó nhận Tác giả đã lấy hình gợi biết rõ. âm, lấy động tả tĩnh để đặc - Với chim núi, trăng lên lại tả sự yên tĩnh dường như là sự vận động đáng kể tuyệt đối của đêm. khiến chúng giật mình, sợ d. Câu 4: hãi. Những tiếng kêu của chim Tác giả đã lấy hình gợi núi trong khe suối vì sợ hãi - Giá trị phong phú âm, lấy động tả tĩnh để đặc lúc trăng lên- một âm thanh về nội dung và đặc tả sự yên tĩnh dường như đáng kể nhất của bài thơ sắc nghệ thuật của tuyệt đối của đêm. Gợi sự tĩnh lặng vô cùng
- thơ Đường qua ba bài d. Câu 4: của đêm xuân. thơ trên? Những tiếng kêu của chim Tiểu kết: núi trong khe suối vì sợ hãi - Nội dung: lúc trăng lên- một âm thanh - Nghệ thuật: đáng kể nhất của bài thơ + Lấy hình tả âm. Gợi sự tĩnh lặng vô cùng của đêm xuân. + Lấy động tả tĩnh. Tiểu kết: - Nội dung: + Cảnh đêm xuân nơi rừng núi tĩnh lặng dường như tuyệt đối. IV. Tổng kết bài học: + Sự bình yên, thanh thản 1. Giá trị nội dung: của tâm hồn con người bất - Phong phú về đề tài. biến trước mọi đổi thay. - Thể hiện những tình cảm - Nghệ thuật: đẹp, những giá trị nhân bản + Lấy hình tả âm. của con người: + Lấy động tả tĩnh. - Phong phú về đề tài. - Thể hiện những tình cảm đẹp, những giá trị nhân bản
- của con người: tình yêu quê hương, tình cảm nhân đạo 2. Giá trị nghệ thuật: (oán ghét chiến tranh PK phi - Ngôn ngữ: hàm súc, tinh nghĩa, đồng cảm với khát tế. vọng hạnh phúc của con người), khẳng định bản lĩnh - NghÖ thuËt ®Æc s¾c: lÊy của con người trước mọi đổi h×nh gîi ©m, lÊy ®éng t¶ tÜnh, t¶ c¶nh ngô t×nh,... thay của cuộc đời. 2. Giá trị nghệ thuật: - Ngôn ngữ: hàm súc, tinh tế. - Nghệ thuật đặc sắc: lấy hình gợi âm, lấy động tả tĩnh, tả cảnh ngụ tình,... Ho¹t ®éng 5 (1') 3. Cñng cè, luyÖn tËp. * Cñng cè: - KÕ ho¹ch c¸ nh©n gióp cho mçi ngêi sèng vµ lµm viÖc cã ý nghÜa, cã tæ chøc, cã hiÖu qu¶. - KÕ ho¹ch c¸ nh©n gióp cho mçi ngêi cã thÓ lµm tõng viÖc ®Õn n¬i ®Õn chèn theo tr×nh tù, viÖc nµo cÇn thiÕt lµm tríc, viÖc nµo cha thËt cÇn thiÕt lµm sau. - KÕ ho¹ch c¸ nh©n gióp cho mçi ngêi cã thÓ chñ ®éng tæ chøc cuéc sèng cña m×nh mét c¸ch khoa häc, tho¶i m¸i. * LuyÖn tËp :
- - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. 4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới: * Bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ. * Bài mới:- Chuẩn bị bài ( T51 ) theo câu hỏi hướng dẫn ôn tập của GV.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy
16 p | 1349 | 74
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
8 p | 658 | 67
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
9 p | 796 | 62
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
17 p | 1062 | 61
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Chiến thắng Mtao Mxây
14 p | 1415 | 57
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam
17 p | 860 | 55
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 5: Uy Lít Xơ trở về
20 p | 826 | 52
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Đọc thêm Lời tiễn dặn
10 p | 385 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước
13 p | 625 | 47
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Lập dàn ý bài văn tự sự
9 p | 616 | 36
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
9 p | 638 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
8 p | 477 | 31
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Khái quát văn học dân gian việt nam
43 p | 860 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Viết bài làm văn số 1
6 p | 371 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Văn bản
11 p | 778 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
9 p | 726 | 24
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Trả bài làm văn số 2, ra đề bài số 3
9 p | 297 | 19
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Văn bản (tt)
7 p | 287 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn