Giáo án Ngữ văn 10 tuần 25: Tóm tắt văn bản thuyết minh
lượt xem 26
download
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 25: Tóm tắt văn bản thuyết minh
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 10 tuần 25: Tóm tắt văn bản thuyết minh
- Giáo án Ngữ văn 10 TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tượng văn học. - Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trườngcũng như theo yêu cầu của cuộc sống. B. Sự chuẩn bị của thầy trò: - Sgk, sgv. - Thiết kế dạy- học. C. Cách thức tiến hành: Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành làm các bài tập. D. Tiến trình dạy- học: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Các yêu cầu về sử dụng tiếng Việt? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong thực tế, do điều kiện thời gian và công việc, ko phải lúc nào chúng ta cũng có thể đọc nguyên văn một văn bản thuyết minh cho người khác nghe nhưng có khi lại phải tóm tắt sao cho ngắn gọn, đủ ý để người nghe có thể nhanh chóng nắm được những thông tin chính về đối tượng. Nói cách khác, tóm tắt văn bản thuyết minh vừa là đòi hỏi của cuộc sống, vừa là một hệ thống các thao tác kĩ năng của môn làm văn.
- Giáo án Ngữ văn 10 Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt Gv yêu cầu hs đọc sgk. I.Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản thuyết minh: - Mục đích, yêu cầu tóm 1. Mục đích: tắt văn bản thuyết minh? - Hiểu và ghi nhớ những nội dung cơ bản của bài Hs theo dõi sgk, trả lời. văn. - Giới thiệu với người khác về đối tượng thuyết minh hoặc về văn bản đó. 2. Yêu cầu: - Ngắn gọn, rành mạch. - Sát với nội dung văn bản gốc. II. Cách tóm tắt văn bản thuyết minh: Yêu cầu hs đọc văn bản. 1. Văn bản: Nhà sàn. - Văn bản nhà sàn thuyết - Đối tượng thuyết minh: Nhà sàn- một kiểu nhà ở minh về đối tượng nào? chủ yếu của người dân miền núi. - Đại ý của văn bản là gì? - Đại ý: Nguồn gốc, kiến trúc, giá trị sử dụng của nhà sàn. - Có thể chia văn bản trên thành mấy đoạn, ý chính - Bố cục: của mỗi đoạn là gì? ( Bố MB: Nhà sàn...văn hóa cộng đồng định nghĩa, cục?) mục đích sử dụng của nhà sàn. - Viết văn bản tóm tắt TB: Toàn bộ ...là nhà sàn Cấu tạo, nguồn gốc và khoảng 10 dòng? công dụng của nhà sàn. Hs làm , đọc trước lớp. KB: Còn lại Khẳng định giá trị thẩm mĩ của nhà
- Giáo án Ngữ văn 10 Gv nhận xét, đánh giá, sàn chốt ý. - Tóm tắt: Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che dùng để ở hoặc một số mục đích khác. Nhà sàn được cấu tạo bởi các vật liệu tự nhiên. Mặt sàn làm bằng tre hoặc gỗ tốt bền, liên kết ở lưng chừng các hàng cột. Gầm sàn làm kho chứa, chuồng nuôi gia súc hoặc bỏ trống. Khoang giữa để ở, hai khoang bên cạnh dùng để tiếp khách, nấu ăn, tắm rửa... Hai đầu nhà có cầu thang. Nhà sàn tồn tại phổ biến ở miền núi VN và ĐNA, có từ thời đại Đá mới. Nó có nhiều tiện ích: phù hợp với nơi cư trú miền núi, tận dụng nguyên liệu tại chỗ, giữ được vệ sinh, đảm bảo an toàn cho người ở. Nhà sàn ở một số dân tộc miền núi nước ta đạt trình độ kĩ thuật, thẩm mĩ cao, đã và đang hấp dẫn khách du lịch. 2. Cách tóm tắt văn bản thuyết minh: - Xác định mục đích, yêu cầu tóm tắt. - Đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng thuyết minh. - Nêu cách tóm tắt văn - Tìm bố cục văn bản. bản thuyết minh? - Tóm lược các ý để hình thành văn bản tóm tắt. III. Luyện tập: 1. Tóm tắt phần tiểu dẫn bài Thơ Hai-cư: - Đối tượng thuyết minh: tiểu sử, sự nghiệp của nhà
- Giáo án Ngữ văn 10 thơ Ba-sô và những đặc điểm của thơ Hai-cư. - Bố cục: + Đoạn 1: Tiểu sử, sự nghiệp của nhà thơ Yêu cầu hs đọc lại văn Ba-sô. bản bài Thơ Hai-cư. + Đoạn 2: Đặc điểm nội dung và nghệ - Xác định đối tượng thuật của thơ Hai-cư. thuyết minh? - Tóm tắt: M. ba-sô (1644-1694) là nhà thơ hàng - Tìm bố cục văn bản? đầu của Nhật Bản. Ông sinh ra ở U-ê-nô, xứ I-ga, trong một gia đình võ sĩ cấp thấp. Khoảng năm 28 - Viết đoạn văn tóm tắt? tuổi, ông chuyển đến Ê-đô sinh sống và làm thơ Hs thực hành làm các Hai-cư với bút hiệu Ba-sô. Ông để lại nhiều tác yêu cầu trên. phẩm, nổi tiếng nhất là Lối lên miền Ô-ku. Gv nhận xét, bổ sung. Thơ Hai-cư có số từ vào loai ít nhất thế giới, chỉ có 17 âm tiết, được ngắt ra làm ba đoạn theo thứ tự thường là 5-7-5 âm. Thơ Hai-cư thấm nhuần tinh thần thiền tông và văn hóa phương Đông nói chung. Nó thường chỉ dùng những nét chấm phá, chỉ gợi chứ ko tả, chứa rất nhiều khoảng trống cho trí tưởng tượng của người đọc. Cùng với nghệ thuật vườn cảnh, trà đạo, hoa đạo, hội họa, tiểu thuyết,...thơ Hai-cư là một đóng góp lớn của Nhật Bản vào kho tàng văn hóa nhân loại. 2. Tóm tắt văn bản: Đền Ngọc Sơn và hồn thơ Hà Nội. - Đối tượng thuyết minh: Đền Ngọc Sơn (thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nội).
- Giáo án Ngữ văn 10 - Nội dung thuyết minh: giới thiệu quang cảnh và biểu cảm. -Tóm tắt: Đến thăm đền Ngọc Sơn, hình tượng kiến trúc đầu tiên gây ấn tượng là Tháp Bút, Đài Nghiên. Tháp Bút dựng trên đỉnh Ngọc Bội, đỉnh tháp có ngọn bút trỏ lên trời xanh, trên mình tháp là Yêu cầu hs đọc văn bản. ba chữ “tả thiên thanh”(viết lên trời xanh) đầy kiêu - Xác định đối tượng hãnh. Cạnh Tháp Bút là Đài Nghiên. Gọi là Đài thuyết minh? So với các Nghiên bởi hình tượng cổng này là “cái đài” đỡ văn bản thuyết minh trên, “nghiên mực” hình trái đào tạc bằng đá, đặt trên đối tượng và nội dung đầu ba chú ếch với thâm ý sâu xa “ao nghiên, thuyết minh của nó có gì ruộng chữ”. Phía sau Đài Nghiên là cầu Thê Húc khác? nối sang Đảo Ngọc- nơi tọa lạc ngôi đền thiêng giữa rì rào sóng nước. - Viết tóm tắt đoạn giới thiệu cảnh Tháp Bút, Đài Nghiên? Hs thực hành làm các yêu cầu trên. Gv nhận xét, bổ sung. E. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs:- Hoàn thiện các đoạn văn tóm tắt vào vở bài tập. - Soạn bài: Hồi trống Cổ Thành.
- Giáo án Ngữ văn 10 Yêu cầu hs đọc phần I. Tiểu dẫn: Tiểu dẫn- sgk. 1. Tác giả và dịch giả: a. Tác giả Đặng Trần Côn - Em có hiểu biết gì - Sống vào khoảng nửa đầu (?): về tác giả Đặng Trần thế kỉ XVIII. - Sống vào khoảng nửa đầu Côn? - Là người thông minh, tài thế kỉ XVIII. hoa, hiếu học. - Là người thông minh, tài - Tính cách “đuyềnh đoàng hoa, hiếu học. ko buộc”- tự do, phóng túng - Tính cách “đuyềnh đoàng nên ko đỗ đạt cao, chỉ đỗ ko buộc”- tự do, phóng Hương cống và giữ các chức túng nên ko đỗ đạt cao, chỉ quan thấp. đỗ Hương cống và giữ các - Các tác phẩm: Chinh phụ chức quan thấp. - Hiện nay có các ngâm, thơ và phú bằng chữ - Các tác phẩm: Chinh phụ quan điểm ntn về Hán. ngâm, thơ và phú bằng chữ dịch giả văn bản Hán. Nôm của tác phẩm? Dịch giả: b. Dịch giả: Hs phát biểu thảo luận. - Đoàn Thị Điểm (1705- - Đoàn Thị Điểm (1705- 1748): 1748): Gv nhận xét, bổ + Hiệu: Hồng Hà nữ sĩ.
- Giáo án Ngữ văn 10 sung: Chinh phụ + Hiệu: Hồng Hà nữ sĩ. + Quê: Giai Phạm - Văn ngâm vừa ra đời đã + Quê: Giai Phạm - Văn Giang- xứ Kinh Bắc. nổi tiếng, được nhiều Giang- xứ Kinh Bắc. + Là người nổi tiếng tài người ưa thích. Phan + Là người nổi tiếng tài sắc, sắc, tính cách khác thường. Huy Chú ca ngợi tính cách khác thường. + 37 tuổi kết hôn với ông “Lời và ý thì lâm li, Nguyễn Kiều- một tiến sĩ tuấn nhã và kì dật + 37 tuổi kết hôn với ông góa vợ. Năm 1743, ông rất khoái chá cho Nguyễn Kiều- một tiến sĩ góa Nguyễn Kiều đi xứ Trung miệng người đọc” vợ. Năm 1743, ông Nguyễn Quốc. Trong thời gian ông (Lịch triều hiến Kiều đi xứ Trung Quốc. đi xứ, Đoàn Thị Điểm sống chương loại chí). Do Trong thời gian ông đi xứ, cuộc sống ko khác người vậy, nhiều người đã Đoàn Thị Điểm sống cuộc chinh phụ là mấy đồng dịch tác phẩm ra chữ sống ko khác người chinh cảm. Nôm. Bản dịch phụ là mấy đồng cảm. thành công nhất hiện - Phan Huy ích (1750- - Phan Huy ích (1750- nay được coi là của 1822): 1822): Đoàn Thị Điểm. Bà + Là người thuộc trấn Nghệ + Là người thuộc trấn được khen ngợi là An sau rời đến Hà Tây. Nghệ An sau rời đến Hà người phụ nữ toàn Tây. + Đỗ tiến sĩ năm 26 tuổi diện “dung sắc kiều + Đỗ tiến sĩ năm 26 tuổi lệ, cử chỉ đoan trang, lời nói văn hoa, sự làm lễ độ”, có người cha nuôi tiến cử làm phi cho chúa Trịnh nhưng bà
- Giáo án Ngữ văn 10 đã từ chối, cả với những kẻ có thế lực khác cũng vậy. Bà làm nhiều nghề kiếm sống (may vá, bốc thuốc và dạy học). Theo bà xưa nay ko thiếu những phụ nữ tài danh nhưng ko mấy ai thành công trong nghề dạy học nên bà đã thử thách Tác phẩm Chinh phụ 2. Tác phẩm Chinh phụ mình. Học trò của bà ngâm: ngâm: có người đỗ tiến sĩ. a. Hoàn cảnh ra đời: a. Hoàn cảnh ra đời: - Nêu hoàn cảnh ra - Đầu đời vua Lê Hiển Tông - Đầu đời vua Lê Hiển đời của tác phẩm? có nhiều cuộc khởi nghĩa Tông có nhiều cuộc khởi nông dân nổ ra quanh kinh nghĩa nông dân nổ ra thành. quanh kinh thành. - Triều đình cất quân đánh - Triều đình cất quân đánh dẹp. dẹp. Đặng Trần Côn “cảm thời Đặng Trần Côn “cảm thế mà làm ra”. thời thế mà làm ra”. Giá trị nội dung và nghệ b. Giá trị nội dung và - Giá trị nội dung và thuật của tác phẩm: nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật của tác
- Giáo án Ngữ văn 10 phẩm? - Giá trị nội dung: - Giá trị nội dung: + Là tiếng nói oán ghét chiến + Là tiếng nói oán ghét tranh phong kiến phi nghĩa. chiến tranh phong kiến phi + Thể hiện khát vọng hạnh nghĩa. phúc lứa đôi. + Thể hiện khát vọng hạnh - Giá trị nghệ thuật: phúc lứa đôi. + Thể thơ: trường đoản cú - Giá trị nghệ thuật: (nguyên tác), song thất lục + Thể thơ: trường đoản cú bát (bản dịch). (nguyên tác), song thất lục + Mang đậm tính tượng bát (bản dịch). trưng ước lệ. + Mang đậm tính tượng + Tả cảnh ngụ tình. trưng ước lệ. + Bản dịch đã đưa ngôn ngữ + Tả cảnh ngụ tình. dân tộc lên tầm cao mới, + Bản dịch đã đưa ngôn phong phú, uyển chuyển. ngữ dân tộc lên tầm cao - Nêu vị trí đoạn Vị trí đoạn trích: mới, phong phú, uyển trích? chuyển. Yêu cầu hs đọc diễn Từ câu 193- 216. 3. Vị trí đoạn trích: cảm. Từ câu 193- 216. Hướng dẫn giọng đọc: Trầm buồn, đều đều, chậm rãi, nhấn II. Đọc- hiểu: vào các điệp từ, điệp 1. Đọc. ngữ liên hoàn. Bố cục: 2. Bố cục: - 16 câu đầu: Nỗi cô đơn,
- Giáo án Ngữ văn 10 - Tìm bố cục của buồn, nhớ, khao khát hạnh - 16 câu đầu: Nỗi cô đơn, đoạn trích? phúc lứa đôi. buồn, nhớ, khao khát hạnh - 8 câu sau: Mong muốn nhờ phúc lứa đôi. gió đông gửi nỗi lòng mình - 8 câu sau: Mong muốn đến người chồng nơi biên ải nhờ gió đông gửi nỗi lòng xa xôi mà ko được, nỗi cô mình đến người chồng nơi đơn, buồn sầu càng thêm da biên ải xa xôi mà ko được, diết. nỗi cô đơn, buồn sầu càng Hết tiết 77- chuyển thêm da diết. sang tiết 78. 3. Tìm hiểu đoạn trích: - Trong 16 câu thơ a. 16 câu đầu: a. 16 câu đầu: đầu, hình ảnh người - Hoàn cảnh: cô đơn lẻ - Hoàn cảnh: cô đơn lẻ bóng. chinh phụ hiện lên bóng. ntn? (hoàn - Động tác, hành động: - Động tác, hành động: cảnh, động tác, tâm + Đi đi lại lại quanh quẩn trạng?) ngoài hiên. Hs phát biểu thảo + Buông rèm rồi lại cuốn rèm Những động tác lặp đi luận. lên ko biết bao nhiêu lần. lặp lại ko mục đích, vô nghĩa Tâm trạng rối bời, + Thao thức cùng ngọn đèn nhung nhớ đến ngẩn ngơ, khuya. cô đơn lẻ loi. Gv nhận xét, bổ sung: Những động tác lặp đi lặp Những động tác, lại ko mục đích, vô nghĩa hành động của chinh Tâm trạng rối bời, nhung nhớ
- Giáo án Ngữ văn 10 phụ chứng tỏ nàng đến ngẩn ngơ, cô đơn lẻ loi. ko tự chủ được bản Sự cảm nhận thời gian: thân vì mối sầu nhớ Khắc giờ đằng đẵng như niên triền miên, da diết ko biện pháp phóng đại thể biết san sẻ cùng ai. hiện cái nhìn tâm trạng. Chỉ một mình mình biết, một mình mình hay nên mọi động tác, hành động cốt chỉ bộc lộ tâm trạng cô đơn, lẻ loi. Sự cảm nhận thời gian: - Khi buồn sầu, mong chờ - Thời gian thông người mà mình yêu thương, Khắc giờ đằng đẵng như qua sự cảm nhận của con người thường thấy thời niên biện pháp phóng người chinh phụ có gian dài vô tận (liên hệ với đại thể hiện cái nhìn tâm gì đặc biệt? trạng. mối tương tư của Kim - Người chinh phụ Trọng). “Đằng đẵng”- tính từ còn làm những việc sắc thái hóa sự dài dặc, lê gì nữa để xua đi nỗi thê của thời gian. Nó song buồn? Nàng có đạt hành, tỉ lệ huận với khối sầu được mong muốn đó “dằng dặc” được so sánh với ko? Vì sao? miền bể xa của chinh phụ. + Gượng đốt hương tìm sự thanh thản nhưng tâm + Gượng đốt hương tìm sự hồn lại thêm mê man. thanh thản nhưng tâm hồn lại thêm mê man. + Gượng soi gương trang điểm nhưng mặt đầm
- Giáo án Ngữ văn 10 + Gượng soi gương trang đìa giọt ướt. điểm nhưng mặt đầm đìa giọt + Gượng gảy đàn gợi ướt. khát khao hạnh phúc. + Gượng gảy đàn gợi khát sợ khao hạnh phúc. điềm gở. sợ điềm Đàn sắt đàn cầm lại gợi gở. đến hình ảnh lứa đôi. tiếng Đàn sắt đàn cầm lại gợi đến đàn có thể là những giai hình ảnh lứa đôi. tiếng đàn có âm mà người chinh phụ có thể là những giai âm mà thể kí thác lòng mình. người chinh phụ có thể kí Nhưng theo quan niệm của thác lòng mình. Nhưng theo người xưa “dây uyên kinh quan niệm của người xưa đứt”, “phím loan chùng” “dây uyên kinh đứt”, “phím báo hiệu sự ko may mắn loan chùng” báo hiệu sự ko của tình cảm vợ chồng. Đó may mắn của tình cảm vợ là điều làm nàng vốn đã chồng. Đó là điều làm nàng buồn bã vì xa cách lại càng vốn đã buồn bã vì xa cách lại thêm muôn phần lo lắng. càng thêm muôn phần lo Vậy nên, nàng ko thể gảy lắng. Vậy nên, nàng ko thể đàn. gảy đàn. Những hành động Những hành động gượng gượng gạo ko giúp chinh gạo ko giúp chinh phụ tìm phụ tìm được sự giải tỏa, - Khái quát lại tâm được sự giải tỏa, sẻ chia nõi sẻ chia nõi lòng nên nỗi cô trạng của chinh phụ lòng nên nỗi cô đơn, sầu nhớ đơn, sầu nhớ càng thêm
- Giáo án Ngữ văn 10 ở 16 câu đầu? càng thêm chồng chất. chồng chất. Tâm trạng của người Tâm trạng của người chinh phụ phụ ở 16 câu đầu: chinh phụ phụ ở 16 câu cô dơn lẻ loi, rối bời, nhung đầu: cô dơn lẻ loi, rối bời, nhớ đến ngẩn ngơ, buồn sầu nhung nhớ đến ngẩn ngơ, - Nghệ thuật diễn tả triền miên đến mê sảng. buồn sầu triền miên đến tâm trạng trong 16 mê sảng. câu đầu? - Nghệ thuật diễn tả tâm trạng trong 16 câu đầu: - Nghệ thuật diễn tả tâm trạng trong 16 câu đầu: + Miêu tả cử chỉ, hành động lặp đi lặp lại. + Miêu tả cử chỉ, hành động lặp đi lặp lại. + Các biện pháp tu từ: điệp từ, điệp ngữ vòng tròn + Các biện pháp tu từ: điệp (rèm, đèn), câu hỏi tu từ, từ, điệp ngữ vòng tròn (rèm, so sánh phóng đại. đèn), câu hỏi tu từ, so sánh phóng đại. + Kết hợp nhuần nhuyễn độc thoại nội tâm (Dạo + Kết hợp nhuần nhuyễn độc hiên... thôi) với giọng kể, thoại nội tâm (Dạo hiên... lời nhận xét đồng cảm của thôi) với giọng kể, lời nhận tác giả- người kể chuyện. xét đồng cảm của tác giả- người kể chuyện. + Tả cảnh ngụ tình: dùng thiên nhiên, sự vật (tiếng Gv dẫn dắt: 8 câu + Tả cảnh ngụ tình: dùng gà, cây hòe, thời gian) để sau lời thơ lại thiên nhiên, sự vật (tiếng gà, diễn tả tâm trạng. chuyển sang độc cây hòe, thời gian) để diễn tả
- Giáo án Ngữ văn 10 thoại nội tâm, trực tâm trạng. b. 8 câu sau: tiếp bày tở nỗi lòng b. 8 câu sau: - Ko gian được mở rộng: chinh phụ với hình - Ko gian được mở rộng: + Non Yên ước lệ chỉ ảnh chinh phu tràn miền núi non biên ải xa ngập trong tâm + Non Yên ước lệ chỉ xôi. tưởng nàng. Theo miền núi non biên ải xa xôi. diễn biến tâm trạng, + Hình ảnh đường lên trời xa + Hình ảnh đường lên trời người chinh phụ tất vời. xa vời. yếu cuối cũng sẽ lại Ko gian vô tận ngăn cách Ko gian vô tận ngăn gửi tất cả nỗi niềm hai người. cách hai người. thương nhớ đến nơi Ngầm ý so sánh với nỗi Ngầm ý so sánh với nỗi chồng- nơi chinh nhớ ko nguôi, ko tính đếm nhớ ko nguôi, ko tính đếm phu đang chinh được của chinh phụ. được của chinh phụ. chiến tận nơi nào - Nghệ thuật: - Nghệ thuật: thăm thẳm xa xôi... + Các biện pháp tu từ: câu + Các biện pháp tu từ: câu hỏi tu từ, điệp ngữ vòng tròn hỏi tu từ, điệp ngữ vòng - Ko gian đuợc miêu tròn (non Yên, trời). (non Yên, trời). tả ở đoạn thơ này có + Tả cảnh ngụ tình khái gì đặc biệt? (tính + Tả cảnh ngụ tình khái quát, triết lí thành quy luật: chất của ko gian? quát, triết lí thành quy luật: Cảnh buồn người thiết tha qua nhhững hình ảnh Cảnh buồn người thiết tha lòng. lòng. thiên nhiên nào?) Người chinh phụ Thiết tha- đau đớn cảnh và Thiết tha- đau đớn cảnh mươn ko gian đó gợi tình người có sự đồng điệu. và tình người có sự đồng tả điều gì? điệu. + Độc thoại nội tâm. - Khái quát lại tâm + Độc thoại nội tâm.
- Giáo án Ngữ văn 10 trạng của chinh phụ trong 8 câu này? Tâm trạng: khát khao sự - Theo em ý nghĩa đồng cảm của chinh phu tư tưởng của đoạn nơi biên ải nhưng vô vọng, Tâm trạng: khát khao sự trích là gì? sầu nhớ da diết, triền miên. đồng cảm của chinh phu nơi biên ải nhưng vô vọng, sầu 8 Ghi nhớ: Sgk/ nhớ da diết, triền miên. III. Tổng kết: ý nghĩa tư tưởng của đoạn ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích: trích: + Đồng cảm với khao khát + Đồng cảm với khao khát hạnh phúc lứa đôi của hạnh phúc lứa đôi của người người phụ nữ. phụ nữ. + Gián tiếp lên án chiến + Gián tiếp lên án chiến tranh tranh phong kiến phi nghĩa. phong kiến phi nghĩa. Giá trị nhân văn và nhân Giá trị nhân văn và nhân đạo sâu sắc. đạo sâu sắc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy
16 p | 1348 | 74
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
8 p | 656 | 67
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
9 p | 796 | 62
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
17 p | 1062 | 61
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Chiến thắng Mtao Mxây
14 p | 1415 | 57
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam
17 p | 859 | 55
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 5: Uy Lít Xơ trở về
20 p | 825 | 52
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Đọc thêm Lời tiễn dặn
10 p | 384 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước
13 p | 625 | 47
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Lập dàn ý bài văn tự sự
9 p | 615 | 36
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
9 p | 636 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
8 p | 476 | 31
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Khái quát văn học dân gian việt nam
43 p | 860 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Viết bài làm văn số 1
6 p | 371 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Văn bản
11 p | 776 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
9 p | 726 | 24
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Trả bài làm văn số 2, ra đề bài số 3
9 p | 295 | 19
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Văn bản (tt)
7 p | 287 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn