Giáo án Ngữ văn 12 - GV. Nguyễn Thị Hoa
lượt xem 11
download
Giáo án Ngữ văn 12 trình bày về mục tiêu, yêu cầu nội dung tóm tắt của các bài: Tây tiến, Việt Bắc, đất nước,... Với các bạn đang học và giảng dạy môn Văn 12 thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 12 - GV. Nguyễn Thị Hoa
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Ngày soạn 189 CHỦ ĐỀ : THƠ HIỆN ĐẠI Thời gian thực hiện : 13 tiết A. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG Nhận ra đề tài ,chủ đề ,khuynh hướng tư tưởng ,cảm hứng thẩm mỹ ,giọng điệu ,tình cảm của nhân vật trữ tình ,những sáng tạo đa dạng về ngôn ngữ ,hình ảnh ,những đặc sắc về nội dung của một số bài thơ hoặc đoạn trích (Tây Tiến của Quang Dũng , Việt Bắc Tố Hữu,Đất nước Nguyễn Khoa Điềm ,Sóng Xuân Quỳnh,…Các bài đọc thêm : Đất nước Nguyễn Đình Thi ,Tiếng hát con tàu Chế Lan Viên ,Bác ơi Tố Hữu ,Đò lèn Nguyễn Duy ,Tự do Pôn Êluya). Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của thơ ca Việt Nam từ 1945 đến cuối thế kỉ XX. Biết cách đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại theo đặc trưng thể loại. Vận dụng được kiến thức về thơ trữ tình Việt Nam hiện đại vào bài văn phân tích thơ trữ tình Học sinh hình thành năng lực Năng lực: + Năng lực đọc – hiểu một văn bản thơ + Hiểu thêm về các thế hệ con người VN từ sau 1945 đến hết thế kỉ XX Các phẩm chất: + Yêu gia đình, quê hương đất nước; + Có tình cảm riêng tư trong sáng lành mạnh + Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó; + Có ý thức tìm tòi về thể loại ,từ ngữ ,hình ảnh trong thơ hiện đại Việt nam B.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ 1,Kế hoạch 2 tiết : Tây Tiến Quang Dũng 4 tiết : Việt Bắc Tố Hữu 2 tiết Đất nước Nguyễn Khoa Điềm 2 tiết : Sóng Xuân Quỳnh 3 tiết : Đọc thêm :Đất nước, Don vê lang, Tiêng hat con tau; Đo len ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ Đàn nghi ta của Lorca, Bác ơi &Tự do 2,Lập bảng mô tả Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tác giả ,hoàn Hiểu được đặc Phân tích được Vận dụng những 1
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 cảnh sáng tác điểm từng thể nội dung nghệ hiểu biết bài thơ ,xuất xứ … loại thơ thuật của từng để viết bài làm bài văn nghị luận. về 1 bài thơ đoạn thơ Xác định thể HIểu được ý Phân tích cảm Nhận ra được loại thơ của mỗi đoạn xúc chủ đạo của phong cách sáng tác giả trong mỗi tác của từng tác bài giả sau khi học song các bài thơ Xác định bố cục Hiểu được cảm Đánh giá nét đặc Hiểu được nội bài thơ . xúc của nhà thơ sắc của mỗi bài dung của các bài trong mỗi bài về phương diện thơ khác khác nội dung. không nằm trong chương trình SGK. Phát hiện các chi Lý giải ý nghĩa, Đánh giá giá trị Đánh giá được tiết, biện pháp tác dụng của nghệ thuật của đặc sắc về nghệ nghệ thuật đặc từng biện pháp từng bài . thuật của các bài sắc của từng nghệ thuật. thơ không có văn bản. trong chương trình SGK. B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 19 TÂY TIẾN (tiết 1) - Quang Dòng - . A. Môc tiªu bµi häc. 2
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 I. Møc ®é cÇn ®¹t: Gióp häc sinh : - C¶m nhËn ®îc vÎ ®Ñp hïng vÜ, mÜ lÖ cña thiªn nhiªn T©y B¾c vµ nÐt hµo hoa, dòng c¶m, vÎ ®Ñp bi tr¸ng cña h×nh tîng ngêi lÝnh T©y TiÕn trong bµi th¬. - N¾m ®îc nÐt ®Æc s¾c vÒ nghÖ thuËt cña bµi th¬: bót ph¸p l·ng m¹n, nh÷ng s¸ng t¹o vÒ h×nh ¶nh, ng«n ng÷ vµ giäng ®iÖu. II. Träng t©m KTKN: 1. KiÕn thøc : VÎ ®Ñp hïng vÜ, mÜ lÖ cña thiªn nhiªn T©y B¾c vµ nÐt hµo hoa, dòng c¶m, vÎ ®Ñp bi tr¸ng cña h×nh tîng ngêi lÝnh T©y TiÕn trong bµi th¬. Bót ph¸p l·ng m¹n, nh÷ng s¸ng t¹o vÒ h×nh ¶nh, ng«n ng÷. 2.KÜ n¨ng: §äc hiÓu v¨n b¶n theo thÓ lo¹i RÌn luyÖn kÜ n¨ng c¶m thô th¬ 3, Thái độ : Tự nhận thức về tinh thần yêu nước, ý chí vượt khó của người lính Tây Tiến, qua đó tự rút ra bài học cho cá nhân B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn. - Nªu vÊn ®Ò + Gîi më + Ph¸t vÊn +Thảo luận + DiÔn gi¶ng + Quy n¹p . . . - Gi¸o ¸n + SGK + tµi liÖu tham kh¶o. C. TiÕn tr×nh bµi d¹y. 1. æn ®Þnh, kiÓm tra sÜ sè. 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Néi dung bµi míi: HOẠT ĐỘNG THẦY YÊU CẦU CẦN ĐẠT TRÒ * Hướng dẫn học sinh tìm I. TÌM HIỂU CHUNG: hiểu chung về tác giả 1.Tác gi ả : GV: Gọi HS đọc phần Tên thật : Bùi Đình Diệm (1921 – 1988). Tiểu dẫn ở SGK. Quê hương: Phượng Trì Đan Phượng – Hà Tây. ? Những nét chính cần lưu Cuộc đời : ý về tác giả Quang Dũng ? + Là người đa tài: Làm thơ, viết văn, vẽ tranh … + Được biết nhiều với tư cách là nhà thơ. + Phong cách sáng tác: vừa hồn nhiên vừa tinh tế, lãng mạn và hào hoa. 3
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Sáng tác chính: Mây đầu ô (1968), Thơ văn Quang Hướng dẫn học sinh tìm Dũng (1988) hiểu chung về văn bản 2. Văn bản: ? Từ phần Tiểu dẫn, nêu a. Hoàn cảnh sáng tác : hoàn cảnh sáng tác bài thơ Trích tác phẩm “Mây đầu ô”. ? Viết vào năm 1948 ở Phù Lưu Chanh (Hà Tây), khi GV: Giảng thêm : Ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ Lúc đầu bài thơ có tên là đoàn quân Tây Tiến. “Nhớ Tây Tiến”. Sau bỏ Đặc điểm đoàn quân Tây Tiến : “Nhớ” giữ lại “Tây Tiến” Thành lập năm 1947, Quang Dũng là đại đội vì Quang Dũng cho rằng trưởng. bài thơ vốn đã tràn đầy Nhiệm vụ : Phối hợp với bộ đội Lào bảo vệ biên nỗi nhớ, người đọc sẽ giới Việt – Lào. cảm thấy. Địa bàn : Đồi núi Tây Bắc Bộ Việt Nam và Thượng Lào. Bài thơ nảy sinh trong Thành phần : Sinh viên, học sinh, dân lao động “những năm tháng không thành thị thuộc mọi ngành nghề khác nhau. thể nào quên”, từ một môi Điều kiện sống :Gian khổ, thiếu thốn. trường sống và chiến đấu Tinh thần: Hào hùng, lãng mạn – lạc quan, yêu “không thể nào quên”. đời. GV: gọi HS đọc bài thơ. b. Bố cục : ? Bài thơ gồm mấy đoạn ? Phần 1: Nhớ con đường hành quân trên cái nền Xác định ý chính mỗi đoạn thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ. ? Phần 2: Nhớ kỉ niệm ấm áp tình quân dân và cảnh sông nước miền tây thơ mộng. Phần 3: Nhớ hình tượng người lính Tây Tiến Phần 4: Tấm lòng và sự gắn bó với Tây Tiến II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Nh ớ chặng đường hành quân trên cái nền cảnh hiểu văn bản. thiên nhiên miền Tây Bắc: ? Ý nghĩa hai câu mở Câu thơ mở đầu bằng nỗi nhớ bao trùm cả không đầu ? gian, thời gian: ? Phân tích cảm xúc chung “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi, của tác giả qua hai câu mở Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.” + Kiểu câu cảm thán và thán từ “ơi” đầu ? 4
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 HS thảo luận và phát biểu gợi một nỗi nhớ không kìm nén nỗi trong lòng, bật GV: Nhận xét và kết luận lên thành tiếng gọi thiết tha + Cụm từ “Nhớ chơi vơi” “Tây Tiến ơi !”: Nỗi nhớ như vẽ ra trạng thái cụ thể của nỗi nhớ, hình tượng da diết cất thành tiếng gọi hoá nỗi nhớ. Đó là một nỗi nhớ mênh mông, vô tận thân thương, trìu mến. “Nhớ chơi vơi”: Nỗi nhớ mênh mông, không định hình, không theo trình tự thời gian và không gian, cứ dâng trào theo cảm xúc của nhà thơ. Hai câu thơ chứa đầy ắp nỗi nhớ: Bồi hồi, thiết tha, sâu lắng, mãnh liệt. Bức tranh hoành tráng của cảnh núi rừng Tây Bắc ? Nhận xét về núi rừng trong nỗi nhớ của nhà thơ: Tây Bắc, nơi người lính + “Sài Khao sương...... đêm hơi” đã trải qua ? ? Các địa danh trong hai Nhà thơ liệt kê các địa danh tiêu biểu: Sài Khao, câu thơ gợi lên điều gì? Mường Lát gợi lên sự xa xôi, hẻo lánh, hoang vu. Câu thơ nhiều thanh bằng, nhẹ nhàng: “Mường Lát hoa về trong đêm hơi”: gợi lên vẻ đẹp của núi rừng (những người lính bắt gặp những cánh hoa rừng nở trong đêm đêm đầy sương) nhưng khắc nghiệt (đêm hơi). ? Núi cao, dốc thẳm được miêu tả như thế nào? Qua + “Dốc lên khúc khuỷ......... ngửi trời” thủ pháp nghệ thuật gì ? Điệp từ “dốc” + từ láy “khúc khuỷu”, “thăm thẳm” + nhiều thanh trắc diễn tả lại chặng đường hành quân đầy khó khăn, trắc trở, gây cảm giác nghẹt thở “Heo hút cồn mây súng ngửi trời” ? Nhận xét về cách nói súng ngửi trời của nhà Cách nói đùa vui tinh nghịch “Súng ngửi trời” + thơ? trí tưởng tượng mạnh mẽ (người lính hành quân lên núi cao, súng như chạm tới trời): dù gian khổ vẫn 5
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 lạc quan yêu đời. + “Ngàn thước lên ..... mưa xa khơi” ? Nhận xét cấu trúc câu: Nhịp thơ 4/3 + nghệ thuật đối, câu thơ như bẻ đôi “Ngàn thước lên cao, ngàn Vẽ lại hình ảnh hai dốc núi vút lên, đổ xuống rất thước xuống” Câu thơ vẽ nguy hiểm, tạo cảm giác rợn người. lại cảnh gì? “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi” Câu thơ toàn thanh bằng: gây ấn tượng những ngôi nhà như bồng bềnh trên biển khơi. ? Những hình ảnh trong Người lính còn phải vuợt qua cảnh núi rừng hai câu thơ diễn tả sự hoang sơ, hùng vĩ : nguy hiểm gì mà các chiến + Chiều chiều oai linh.... cọp trêu người” sĩ còn gặp phải? Những tên miền đất lạ (Mường Hịch), những hình ảnh giàu giá trị gợi hình (thác gầm thét, cọp trêu người): Càng làm tăng thêm vẻ hoang dã của miền đất dữ; các chiến sĩ Tây Tiến thường xuyên đối mặt với ? Em hiểu thế nào về hai nguy hiểm câu thơ: Hình ảnh người lính hy sinh trong cuộc hành quân : “Anh bạn dãi dầu không bước nữa “Anh bạn dãi dầu không bước nữa Gục lên súng mũ bỏ quên Gục lên súng mũ bỏ quên đời” đời” Trên chặng đường hành quân gian khổ, nhiều người lính đã ngã xuống vì kiệt sức ? Nhận xét về vẻ đẹp bi nhưng dường như vẫn chưa chịu rời bỏ cuộc hành hùng của người lính trong quân cùng đồng đội (chỉ “bỏ quên đời” khi chân “không hai câu thơ ? bước nữa”). Trong cảnh heo hút của núi rừng, bỗng xuất hiện hình ảnh: ? Trong cảnh heo hút của “Nhớ ôi Tây Tiến cơm ..... thơm nếp xôi”. núi rừng, bỗng xuất hiện + Nếp Mai Châu vốn đã thơm, hương nếp đầu mùa hình ảnh gì? càng thêm thơm, lại được trao từ tay em: làm giảm ? Em có nhận xét gì về bớt sự căng thẳng, nghiệt ngã nghệ thuật trong đoạn thơ => Bằng bút pháp hiện thực và trữ tình đan xen, đoạn trên? Tác dụng? thơ đã dựng lại con đường hành quân giữa núi rừng 6
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Tây Bắc hiểm trở. Ở đó đoàn quân Tây Tiến đã trải qua cuộc hành quân đầy gian khổ nhưng cũng ấm áp tình người.I. Củng cố: Dặn dò: Học thuộc đoạn 1bài thơ. Nắm bài giảng. Chuẩn bị tiết 2 Ngµy so¹n: 19/09 TiÕt 20 TÂY TIẾN (Tiết 2) - Quang Dòng - . A. Môc tiªu bµi häc.(T19) B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn. - Nªu vÊn ®Ò + Gîi më + Ph¸t vÊn + DiÔn gi¶ng + Quy n¹p . . . - Gi¸o ¸n + SGK + tµi liÖu tham kh¶o. C. TiÕn tr×nh bµi d¹y. 1. æn ®Þnh, kiÓm tra sÜ sè. 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Néi dung bµi míi: HOẠT ĐỘNG THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT TRÒ ? Khung cảnh đêm liên hoan .2. Nhớ về tình kỉ niệm quân dân: văn nghệ của đơn vị hiện * 4 câu đầu: Gợi nhớ lại đêm liên hoan văn nghệ của lên như thế nào? đơn vị. “ bừng”: bừng tỉnh, bừng sáng: cả doanh trại bừng dậy, qua rồi cuộc sống gian khổ. Đó còn là sự bừng sáng của tâm hồn. "hội đuốc hoa": đêm liên hoan văn nghệ như một ngày hội. đuốc hoa :hoa chúc (t.Hán) :tiệc cưới Đêm liên hoan văn nghệ qua cái nhìn trẻ trung, tinh nghịch, yêu đời của người lính như một tiệc cưới. ?Những cô gái Thái hiện ra Những cô gái Thái: dáng điệu e ấp, tình tứ trong trong đêm liên hoan văn bộ xiêm áo uốn lượn như cô dâu trong tiệc cưới, là nghệ như thế nào? nhân vật trung tâm, là linh hồn của đêm văn nghệ. 7
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 ? Tâm trạng của người lính Những người lính: trong đêm văn nghệ như thế + Kìa em: ngỡ ngàng, ngạc nhiên cả sự hân hoan, vui nào? sướng trước vẻ đẹp của cô gái Tây Bắc + Say mê âm nhạc với vũ điệu mang màu sắc của xứ lạ Tâm hồn lãng mạn dễ kích thích, hấp dẫn. => Bằng những nét bút mềm mại, tinh tế, tác giả đã vẽ nên đêm liên hoan văn nghệ diễn ra trong không khí ấm áp tình người, tưng bừng, nhộn nhịp có ánh ?Theo em, hình ảnh nào sáng, màu sắc. Gợi nét lãng mạn, tình quân dân thắm đáng nhớ nhất trong 4 câu thiết. thơ sau? * 4 câu sau: Nếu đêm liên hoan văn nghệ Dòng sông đậm màu sắc cổ tích, huyền thoại nổi đem đến cho người đọc bật lên dáng hình mềm mại của cô gái Thái trên chiếc không khí say mê, ngây thuyền độc mộc. Và như hoà hợp với con người, ngất, thì cảnh sông nước những bông hoa rừng cũng "đong đưa" làm duyên trên miền Tây lại gợi lên được dòng nước lũ. cảm giác mênh mang, mờ Nghệ thuật: láy vắt dòng câu thơ trở nên mềm ảo. mại, uyển chuyển, níu kéo nhau. Thiên nhiên và con người như hoà vào nhau tạo thành bức tranh hữu tình. * Tóm lại: Bốn câu thơ đầu ngân nga như tiếng hát, như nhạc điệu cất lên từ tâm hồn ngây ngất, say mê của những người lính. Trong đoạn thơ sau, chất thơ và chất nhạc hoà quyện với nhau đến mức khó tách ? Hình ảnh người lính TT biệt. được tác giả miêu tả như 3. Chân dung người lính Tây Tiến: thế nào ? * 4 câu đầu: Trên cái nền hùng vĩ, hiểm (không mọc tóc+ xanh màu lá)> LÃNG MẠN. đậm chất bi tráng. Bên ngoài: có vẻ kì dị, lạ thường: không mọc tóc, da "không mọc tóc": vì bệnh xanh màu lá chiến trường khắc nghiệt vì thiếu sốt rét và vì cạo trọc để thốn, vì bệnh sốt rét đang hoành hành.=>GIAN KHỔ. thuận tiện khi đánh nhau. Bên trong: dữ oai hùm, mắt trừng thậm xưng thể Liên hệ “ Đồng chí” hiện sự dũng mãnh. Bề ngoài thì lạ thường nhưng bên "Anh với tôi biết từng cơn trong không hề yếu đuối, vẫn oai phong lẫm liệt ở tư ớn lạnh, 8
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Sốt run người vầng trán thế “ dữ oai hùm”=>Ý CHÍ. ướt mồ hôi" Người lính Tây Tiến là những chàng trai lãng mạn, hào hoa với trái tim rạo rực, khao khát yêu đương: gởi mộng, mắt trừng=>LÃNG MẠN. * Càng gian khổ=> càng căm thù=> tạo thành ý chí + nhờ tâm hồn lãng mạn giúp người lính vẫn sống, vẫn tồn tại trong đạn bom khắc nghiệt. Phân tích câu thơ “ Chiến dáng kiều thơm: không làm người lính nản lòng, thối trường .... đời xanh”. chí mà cổ vũ, động viên chiến sĩ, tiếp thêm sức mạnh ? Hãy tìm những từ ngữ chỉ cho chiến sĩ. sự hi sinh của người lính? * 4 câu sau: Nhận xét về loại từ đó? “ Chiến trường....đời xanh”: thái độ dứt khoát ra đi với tất cả ý thức trách nhiệm, không tính toán. Sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân cho đất nước “ mồ viễn xứ”, “ áo bào thay chiếu”: từ Hán Việt: nấm mồ của người chiến sĩ trở thành mộ chí tôn nghiêm. "áo bào": cái chết sang trọng. Cái bi nâng lên thành hùng tráng bởi lí tưởng của người năm xuốngcái chết bi hùng, có bi nhưng không luỵ. Sông Mã: gợi điển tích Kinh Kha khí khái của người lính. Cái chết đậm chất sử thi bi hùng bởi tiếng gầm của sông Mã. * Cả đoạn thơ là cảm hứng bi tráng về cuộc đời ? Nhận xét âm điệu của 4 chiến đấu gian khổ, tư tưởng lạc quan và sự hi sinh câu thơ cuối? nội dung ? gian khổ, anh dũng của người lính. ? Cảm xúc của tác giả bộ 4. Lời thề gắn bó với Tây Tiến và đồng đội: lộ như thế nào qua bốn Nhà thơ dứt dòng hồi tưởng để trở về với hiện tại: câu thơ cuối ? “Tây Tiến người đi không hẹn ước GV: “Không hẹn ước” Sự Đường lên thăm thẳm một chia phôi” chia tay mãi mãi kẻ ở + Cách nói khẳng định: “không hẹn ước, một chia người đi phôi” diễn tả lời thề kim cổ: ra đi không hẹn ngày về, một đi không trở lại Gợi cảm xúc buồn. + Thể hiện sự gắn bó máu thịt của nhà thơ với những gì đã qua. “Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi” ?Tình cảm của tác giả như + “Tây Tiến mùa xuân ấy”: đã trở thành một thòi 9
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 thế nào? điểm lịch sử không trở lại, thời của sự lãng mạn, “Ai lên…về xuôi”: Kỷ mộng mơ và hào hùng. niệm không thể nào quên. + “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”: nhà thơ dành tất cả trái tim mình cho đồng đội, cho Tây Bắc. => Khẳng định tinh thần => Nhịp thơ chậm, buồn nhưng vẫn hào hùng: diễn “nhất khứ bất phục tả sự gắn bó của nhà thơ với một thời lãng mạn. hoàn”, tinh thần gắn bó máu thịt với những ngày, những nơi mà họ đã đi qua. ỔNG KẾT: IV. T ? Nêu chủ đề của bài thơ ? Ghi nhớ (SGK III. Ch ủ đề : Nhà thơ hồi tưởng nhớ lại những chặng đường đã ? Rút ra kết luận chung ? qua, những kỉ niệm sâu sắc. Đồng thời ca ngợi chí khí hào hùng của người lính Tây Tiến. IV. Kết luận: Cảm hứng lãng mạn và sắc thái bi hùng tạo nên vẻ đẹp của bài thơ, Quang Dũng đã khắc hoạ thành công hình tượng tập thể Tây Tiến với nét vùa hào hoa, lãng ? Rút ra kết luận chung ? mạn vừa hào hùng. Kĩ năng sống: + Trình bày, trao đổi về mạch cảm xúc của bài thơ, về giai điệu, hình tượng người lính. + Phân tích, so sánh, bình luận về vẻ đẹp của bài thơ, sự thể hiện hình tượng người lính. + Tinh thần yêu nước, ý chí vựơt khó, thích nghi hoàn cảnh. Luyện tâp: HS về nhà làm bài tập phần luyện tập. Củng cố: Cảm hứng lãng mạn và tính chất bi tráng Dặn dò: Học thuộc bài thơ. Nắm bài giảng. 10
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Tiết 23 VIỆT BẮC (Trích) TỐ HỮU – I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp Học sinh nắm được 1. Về kiến thức Hiểu đặc điểm cơ bản để đánh giá đúng thơ Tố Hữu. Hiểu các chặng đường sáng tác qua các tập thơ tiêu biểu: thể hiện sự vận động của tư tưởng và nghệ thuật trong thơ ông.. Hiểu nét chủ yểu trong phong cách thơ Tố Hữu. Hiểu đặc điểm cơ bản để đánh giá đúng thơ Tố Hữu. Hiểu các chặng đường sáng tác qua các tập thơ tiêu biểu: thể hiện sự vận động của tư tưởng và nghệ thuật trong thơ ông.. Hiểu nét chủ yểu trong phong cách thơ Tố Hữu. 2. Về kĩ năng Hiểu phong cách thơ Tố Hữu và vận dụng vào phân tích thơ của Tố Hữu. 3. Về thái độ, tư tưởng Yêu quý nền văn học dân tộc, yêu quý văn học CM, nghiêm túc học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án . Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm… 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: 11
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Cho biết đối tượng của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là gì? Với kiểu bài đó, cách làm như thế nào? 2. Bài mới: PHẦN MỘT: TÁC GIẢ: C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: PHẦN MỘT: TÁC GIẢ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. Vài nét về tiểu sử : Vài nét về tiểu sử tác giả. Tố Hữu (1920 2002), tên thật là Nguyễn ? Giới thiệu những nét chính về Kim Thành. đường đời của Tố Hữu? Quê ở làng Phù Lai, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế Cuộc đời chia làm ba giai đoạn: + Thời thơ ấu: * Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. * Cha và mẹ sớm đã truyền cho ông tình yêu với văn học * Biết làm thơ Đường từ lúc 10 tuổi. ? Những yếu tố nào trong phần Chính gia đình và quê hương đã góp phần cuộc đời ảnh hưởng đến hồn thơ hình thành hồn thơ Tố Hữu. Tố Hữu? + Thời thanh niên: * Năm 1938, ông được kết nạp Đảng và từ đó dâng đời mình cho CM. * Năm 1939, bị bắt và bị giam qua nhiều nhà tù ở miền Trung và Tây Nguyên. * Năm 1942, Tố Hữu vượt ngục, ra Thanh Hoá, tiếp tục hoạt động * Cách mạng tháng Tám: lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế. + Thời kì giữ nhưng cương vị trọng yếu: * Trong chiến chống Pháp: đặc trách văn hoá văn nghệ ở cơ quan trung ương Đảng. * Kháng chiến chống Pháp và Mĩ: Tố Hữu liên tục giữ những chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. 12
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Ông được nhà nước phong tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật đợt 1 năm 1996. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Đường cách mạng, đường thơ: Đường cách mạng, đường thơ. GV cần nhấn mạnh bảy chặng đường đời của TH gắn liền với bảy chặng đường cách mạng và bảy tập thơ của TH ( nhất là 5 tập thơ đầu) GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận: Về nội dung chính của 5 tập thơ đầu. Nhóm 1: Tập Từ ấy Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh Từ ấy là chất men say lí tưởng, chất lãng mạn trong trẻo, tâm hồn nhạy cảm, sôi nổi của cái tôi trữ tình Nhóm 2: Tập Việt Bắc Nhóm 3: Tập Gío lộng Nhóm 4: Ra trận, Máu và hoa GV gọi 1 đên 2 HS tóm tắt nội dung chính của hai tập kế tiếp. Sau cùng GV chốt lại các tập thơ của TH là sự vận động của cái tôi trữ tình, là cuốn biên niên sử ghi 1. Từ ấy (19371946): lại đời sống dân tộc, tâm hồn dân Là chặng đường 10 năm làm thơ và hoạt tộc trong sự vân động của tiến động sôi nổi từ giác ngộ qua thử thách đến trình lịch sử. trưởng thành của người thanh niên CM. “Từ ấy” gồm 3 phần : ? Trình bày nội dung chính (Ba a. Máu lửa (1937 1939): phần)của tập thơ Từ ấy ? Sáng tác trong thời kì Mặt trận dân chủ. Nội dung: + Cảm thông với thân phận những người nghèo khổ + Khơi dậy ở họ lòng căm thù, ý chí đấu ? Nội dung chính của phần thơ 13
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC máu lửa? tranh và niềm tin vào tương lai. b. Xiềng xích (19391942): Sáng tác trong các nhà lao ở Trung Bộ và Tây Nguyên. Nội dung: + Tâm tư của một người chiến sĩ trẻ tuổi tha ? Nội dung chính của phần thơ thiết yêu đời và khát khao tự do và hành Xiềng xích? động. + Ý chí kiên cường đấu tranh của người chiến sĩ CM ngay trong nhà tù thực dân. c. Giải phóng (1942 1946): Sáng tác từ khi vượt ngục cho đến thời kì giải phóng dân tộc ? Nội dung chính của phần thơ Nội dung: Giải phóng? + Ngợi ca thắng lợi của CM, và độc lập tự do của đất nước . + Khẳng định niềm tin vào chế độ mới Những bài thơ tiêu biểu: Từ ấy, Tâm tư trong tù, Bà má Hậu Giang,… 2. Việt Bắc (1947 1954): Là chặng đường thơ trong kháng chiến chống Pháp. ? Trình bày nội dung chính của tập Nội dung: thơ Việt Bắc? + Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ mà anh hùng. + Ca ngợi những con người kháng chiến: Đảng và Bác Hồ, anh vệ quốc quân, bà mẹ nông dân, chị phụ nữ, em liên lạc… + Nhiều tình cảm sâu đậm được thể hiện: tình quân dân, miền xuôi và miền ngược, tình yêu đất nước, tình cảm quốc tế vô sản, …. Tập thơ Việt Bắc là một trong những thành tựu xuất sắc của VH kháng chiến chống Pháp. Tác phẩm tiêu biểu: Việt Bắc, Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Phá đường,…. 14
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 3. Gió lộng (1955 1961): ? Trình bày nội dung chính của tập Ra đời khi bước vào giai đoạn XDCNXH ở thơ Gió lộng? miền Bắc và đấu tranh thống nhất Tổ quốc. Nội dung: + Niềm tin vào cuộc sống mới XHCN + Tình cảm thiết tha, sâu nặng với miền Nam và quốc tế vô sản. Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi đậm nét. Tác phẩm tiêu biểu : Mẹ Tơm, Bài ca xuân 61, Ba mươi năm đời ta có Đảng,… ? Trình bày nội dung chính của 2 4. “Ra trận” (1962 1971), “Máu và hoa” tập thơ “Ra trận” (1962 1971), (1972 – 1977): “Máu và hoa” (1972 – 1977)? Là chặng đường thơ Tố Hữu trong những năm kháng chiến chống Mỹ. Nội dung: + Ra trận: bản hùng ca về miền Nam, những hình ảnh tiêu biểu cho dũng khí kiên cường của dân tộc (anh giải phóng quân, ngươờithợ điện, em thơ hoá anh hùng, anh công nhân, cô dân quân…) + Máu và hoa: * Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian khổ * Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của quê hương, con người Việt Nam. Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang đậm tính thời sự. Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân 68, Kính gởi cụ Nguyễn Du, Theo chân Bác, Nước ? Trình bày nội dung chính của hai non ngàn dặm,… tập thơ “Một tiếng đờn” (1992) 5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” và “Ta với ta” (1999)? (1999): Giọng thơ trầm lắng, đượm chất suy tư, GV khái quát lại nội dung tiết học chiêm nghiệm về cuộc đời và con người. Niềm tin vào lí tưởng và con đường cách 15
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC mạng, tin vào chữ nhân luôn toả sáng ở mỗi hồn người. 3. Củng cố. Trình bày vài nét về tiểu sử Tố Hữu? Những nhân tố nào hình thành nên tâm hồn thơ Tố Hữu? Nội dung chính các tập thơ của Tố Hữu? VIỆT BẮCTiết 2 (Trích) TỐ HỮU – I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Như tiết 23 B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án . Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm… 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Cho biết đối tượng của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là gì? Với kiểu bài đó, cách làm như thế nào? 2. Bài mới: PHẦN MỘT: TÁC GIẢTiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Tiết 2 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu III. Phong cách thơ Tố Hữu: phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu 16
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT ? Tại sao nói thơ Tố Hữu là thơ 1. Về nội dung: Thơ Tố Hữu là thơ trữ trữ tình chính trị? tình chính trị: Trong việc biểu hiện tâm hồn: thơ Tố Hữu hướng đến cái ta chung với những lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân tộc. + Tình cảm lớn: tình yêu lí tưởng (Từ ấy), + GV: Lí giải các luận điểm tình cảm kính yêu lãnh tụ (Sáng tháng năm), * Tình cảm lớn tình cảm đồng bào đồng chí, tình quân dân (Cá nước), tình cảm quốc tế vô sản (Em bé Triều Tiên). + Niềm vui lớn: niềm vui trước nhưữg chiến thắng của dân tộc (Huế tháng Tám, *Niềm vui lớn Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Toàn thắng về ta) Trong việc miêu tả đời sống: Thơ Tố ? Thế nào là tính chất sử thi ? Hữu mang đậm tính sử thi : ?Thơ Tố Hữu mang tính sử thi như + Luôn đề cập đến những vấn đề có ý thế nào? nghĩa lịch sử và có tính chất toàn dân: * Công cuộc xây dựng đất nước (Bài ca mùa xuân 1961) * Cả nước ra trận đánh Mĩ (Chào xuân 67) + Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử dân tộc chứ không phải là cảm hứng thế sự đời tư: nên con người trong thơ Tố Hữu là con người của sự nghiệp chung, mang phẩm chất tiêu biểu cho cả dân tôc, mang tầm vóc lịch sử và thời đại: anh vệ quốc quân (Lên Tây Bắc), anh giải phóng quân (Tiếng hát sang xuân), anh Nguyễn Văn Trỗi (Hãy nhớ lấy lời tôi), chị Trần Thị Lý (Người con gái ? Thơ Tố Hữu còn thể hiện tính Việt Nam) trữ tình chính trị ở phương diện Giọng thơ mang chất tâm tình, rất tự nào? nhiên, đằm thắm, chân thành: + Xuất phát từ tâm hồn của người xứ Huế + Do quan niệm của nhà thơ: “Thơ là Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chuyện đồng điệu…” 17
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT về nghệ thuật thơ Tố Hữu 2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu đậm đà ? Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc tính dân tộc: được biểu hiện ở những phương V ề thể thơ: đặc biệt thành công khi vận diện nào? dụng những thể thơ truyền thống của dân + GV: Phân tích các ví dụ. tộc: + Lục bát ca dao và lục bát cổ điển (Khi con tu hú, Việc Bắc, Bầm ơi, Kính gửi cụ Nguyễn Du…), + Thể thất ngôn (Quê mẹ, Mẹ Tơm, Bác ơi, Theo chân Bác…) dạt dào âm hưởng, nghĩa tình của hồn thơ dân tộc Về ngôn ngữ: + Thường sử dụng những từ ngữ, những cách nói quen thuộc với dân tộc. + Phát huy cao độ tính nhạc, sử dụng tài tình các từ láy, các thanh điệu, các vần thơ,…. Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan, Đường bạch dương sương trắng nắng tràn. Gọi học sinh đọc phần kết luận và ghi nhớ trong SGK Thác, bao nhiêu thác cũng qua, Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời. IV. Kết luận: SGK * Ghi nhớ : SGK 3. Củng cố. Nêu các đặc trưng của phong cách thơ Tố Hữu 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà _Chuẩn bị VB phần 2 Tiết 2425 Ngày soạn 259 VIỆT BẮC. Tố Hữu) Phần hai: TÁC PHẨM. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp Học sinh nắm được 1. Về kiến thức 18
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Hiểu Việt Bắc là đỉnh cao thơ Tố Hữu thành tựu thơ thời chống P. Hiểu và phân tích giá trị đặc sắc của bài thơ: khúc hát ân tình của ngừơi kháng chiến với đất nước, quê hương. Hiểu một số nét tiêu biểu của giọng điệu, phong cách thơ Tố Hữu. 2. Về kĩ năng Rèn kĩ năng cảm thụ thơ. 3. Về thái độ, tư tưởng Yêu quý nền văn học đân tộc, yêu quý văn học, nghiêm túc học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án . Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm… 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo HDHB. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu phong cách nghệ thuật của thơ Tổ Hữu 2. Bài mới: Phần tác phẩm 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. VÀ TRÒ I. Tìm hiểu chung: ?Bài thơ được sáng tác 1. Hoàn cảnh sáng tác: trong hoàn cảnh nào ? Tháng 101954, sau chiến thắng Điện Biên Khi người cácn bộ cách Phủ, các cơ quan TW Đảng và chính phủ từ mạng về xuôi, người dân Việt Bắc về lại Hà Nội. Tố Hữu cũng là Việt Bắc băn khoăn liệu một trong số những cán bộ kháng chiến từng họ có còn giữ được tấm sống gắn bó nhiều năm với Việt Bắc, nay từ lòng thuỷ chung đối với biệt chiến khu về xuôi. Trong không khí bịn Việt Bắc hay không? Tố rịn nhớ thương của kẻ ở người đi, Tố Hữu Hữu bài thơ nhằm giải làm bài thơ này. thích vấn đề ấy. 2.Vị trí đoạn trích: 19
- NGUYỄN THỊ HOATTGDTX&HNII THÁI THỤY GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 ?Xác định vị trí của đoạn Đoạn mở đầu của bài thơ trích ? Bài thơ trong phần đầu của tập Việt Bắc 3. Kết cấu: Theo lối hát giao duyên ( đối đáp) ? Em có nhận xét gì về Mình ta: nhân vật trữ tình tự phân thân để kết cấu của bài thơ ? giãi bày tâm sự Mình: + có thể là nhà thơ ? Theo em, mình ta ở đây + những cán bộ khác từ mxuôi lên có thể là ai ? VB Ta : + có thể là con người VB + là núi đồi, nương, suối Cũng có lúc là một: trong sự biến hoá 4. Nội dung chủ yếu: ?Nội dung chủ yếu của Tình cảm lưu luyến giữa người cán bộ cách bài thơ? mạng với Việt Bắc. II. Đọc hiểu đoạn trích: ?Mở đầu bài thơ là lời 1. 20 câu đầu :cuộc chia tay đầy lưu của ai? luyến a. 4 câu đầu: Lời của nhân dân VBắc: Mình ta: hai đại từ, hai cách xưng hô quen ?Em có chú ý gì đến cách thuộc của ca dao như một khúc giao duyên xưng hô? đằm thắm tạo không khí trữ tình cảm xúc. Băn khoăn vì sợ bạn thay Mình ta đặt ở đầu câu thơ tạo cảm giác xa đổi trước những cám dỗ xôi, cách biệt, ở giữa là tâm trạng băn khoăn của cuộc sống, sợ bạn của người ở lại. không còn thuỷ chung. Câu 4 gợi tình cảm cội nguồn, nhớ núi nhớ ? Tác giả sử dụng biệp nguồn là nhớ đến Việt Bắc ngọn nguồn pháp nghệ thuật gì trong 4 của cách mạng. câu thơ đầu? Từ “nhớ” lặp lại 4 lần làm tăng dần nỗi nhớ về cội nguồn, nhớ về vùng đất đầy tình nghĩa. =>4 câu đầu tạo thành 2 câu hỏi rất khéo: 1 ? Trước tâm trạng băn câu hỏi về không gian, 1 câu hỏi về thời khoăn của người dân Việt gian, gói gọn một thời cách mạng, một vùng Bắc, người cán bộ cách cách mạng. mạng có cảm nhận được b. 4 câu tiếp: Tiếng lòng người ra đi: không? Tình cảm của Người Việt Bắc hỏi "thiết tha", người ra người ra đi đối với Việt đi nghe là "tha thiết" => sự hô ứng về ngôn 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 10: Đất Nước ( Trích trường ca Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm )
11 p | 1388 | 86
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 7: Tây Tiến
16 p | 2072 | 51
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 6: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
8 p | 884 | 42
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Nghị luận về một hiện tượng đời sống
6 p | 890 | 39
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 10: Đọc thêm: Đất nước ( Nguyễn Đình Thi )
4 p | 630 | 38
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 6: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 - 12 - 2003
10 p | 650 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp
7 p | 480 | 32
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 10: Luật thơ ( tiếp theo)
4 p | 349 | 27
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 3: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (TT)
6 p | 690 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 9: Phát biểu theo chủ đề
4 p | 384 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 11: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
8 p | 413 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Dọn về làng
7 p | 409 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Tiếng hát con tàu
4 p | 460 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ ( trích )
6 p | 514 | 20
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Đò Lèn
7 p | 300 | 17
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 2: Giữ gìn trong sáng của Tiếng Việt
9 p | 173 | 11
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Đọc thêm: Đố t - xtôi - ép - xki ( trích )
4 p | 163 | 8
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5: Trả bài viết số 1 và ra đề số 2
5 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn