intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 34 bài: Ôn tập phần văn học

Chia sẻ: Le Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

443
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết vận dụng linh hoạt và sáng tạo những kiến thức đã học nằm rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ: tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học... Giáo án ngữ văn 12: Tổng hợp các bài soạn về ôn tập phần văn học hy vọng sẽ giúp quý thầy cô có thêm tư liệu tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 12 tuần 34 bài: Ôn tập phần văn học

  1. TUẦN: GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12 Đọc văn: ÔN TẬP VĂN HỌC. I. Mục tiêu cần đạt : + Kiến thức : Giúp HS:Nắm được những tri thức cơ bản về các tác giả và các tác phẩm văn học đã học, củng cố và hệ thống được những kiến thức đã học trên hai phương diện lịch sử và thể loại. Hiểu được một cách cơ bản những kiến thức lí luận văn học về thể loại và phong cách văn học. + Kĩ năng : Trau dồi kĩ năng đọc hiểu và viết văn nghị luận. + Thái độ : B. Chuẩn bị : +GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học +HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài. C.Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Phương pháp: - HS chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trước. - Trên lớp, GV nên chon những câu hỏi tiêu biểu để hướng dẫn HS phát biểu, trao đổi, thảo luận theo nhóm. E. Tiến trình tổ chức: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:
  2. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: (15 phút) I. Khái quát Văn học Việt HDHS ôn tập phần Nam từ Cách mạng tháng khái quát VHVN từ Tám năm 1945 đến hết thế kỉ Cách mạng tháng XX: Tám năm 1945 đến Câu 1: Quá trình phát triển của hết thế kỉ XX. Văn học Việt Nam từ Cách - Trình bày quá - HS hoạt động nhóm theo mạng tháng Tám năm 1945 trình phát triển của hướng dẫn của GV: đến hết thế kỉ XX: văn học Việt Nam + Nhóm 1: Thành tựu của văn a. Chặng đường từ năm 1945 từ năm 1945 đến học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954: hết thế kỉ XX đến năm 1954. - Chủ đề: (những giai đoạn và + Nhóm 2: Thành tựu của văn + Ca ngợi Tổ quốc và quần thành tựu chủ yếu học Việt Nam từ năm 1955 chúng cách mạng. của từng giai đến năm 1964. đoạn)? + Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn + Nhóm 3: Thành tựu của văn dân. + GV chia lớp học Việt Nam từ năm 1965 thành 4 nhóm, giao + Cổ vũ phong trào Nam tiến. đến năm 1975. nhiệm vụ cho mỗi + Biểu dương những tấm nhóm thảo luận + Nhóm 4: Thành tựu của văn gương vì nước quên mình… theo sự chuẩn bị ở học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX. - Từ cuối năm 1946, VH tập nhà. trung phản ánh cuộc kháng chiến chống TD Pháp.
  3. - Thành tựu: + Văn xuôi: truyện ngắn và kí: Một lần tới thủ đô, Trận phố Ràng (Trần Đăng), Đôi mắt, Nhật kí ở rừng (Nam Cao)… + Thơ: đạt nhiều thành tựu xuất sắc. Tác phẩm tiêu biểu: - Đại diện từng nhóm trình Cảnh khuya, Rằm tháng giêng bày nội dung. (Hồ Chí Minh), Đèo Cả (Hữu - Các thành viên của nhóm và Loan), Bên kia sông Đuống của các nhóm khác nhận xét, (Hoàng Cầm)… bổ sung. + Kịch: Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn Huy Tưởng), Chị Hòa (Học Phi)… + Lí luận, nghiên cứu, phê bình VH: Chủ nghĩa Mác và mấy vấn đề văn hóa Việt Nam + Sau khi các nhóm (Trường Chinh), Nhận đường, thảo luận xong, GV Mấy vấn đề nghệ thuật yêu cầu đại diện (Nguyễn Đình Thi)… từng nhóm trình bày. b. Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964: - VH tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ca ngợi + Sau khi các nhóm những đổi thay của đất nước và
  4. trình bày và các học con người trong bước đầu xây sinh khác nhận xét, dựng chủ nghĩa xã hội. bổ sung xong, GV - Thành tựu: nhận xét và chốt ý. + Văn xuôi: * Mở rộng đề tài, bao quát + GV lưu ý: Ở mỗi được khá nhiều vấn đề và giai đoạn phát triển phạm vi của hiện thực đời của văn học Việt sống: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Nam từ 1945 đến * Bảng thống kê các tác giả Cao điểm cuối cùng (Hữu hết thế kỉ XX, các tác phẩm tiêu biểu của văn Mai)… em cần nhớ những học Việt Nam từ năm 1945 * Viết về hiện thực đời sống vấn đề cơ bản sau: đến hết thế kỉ XX: trước cách mạng với cái nhìn, * Đề tài, cảm hứng khả năng phân tích và sức khái Văn Thơ Kịch chủ yếu quát mới: Vợ nhặt (Kim Lân), xuôi ca * Thành tựu: Mười năm (Tô Hoài)… Từ …… ….. …..  Văn xuôi * Hạn chế: Nhiều tác phẩm viết 1945  Thơ ca về con người và cuộc sống một đến cách đơn giản, phẩm chất nghệ  Kịch 1954 thuật còn non yếu.  Nghiên cứu, lí Từ ……. …… …… + Thơ: phát triển mạnh mẽ luận, phê bình 1955 * Đề tài: sự hồi sinh của đất * Những hạn chế đến nước, thành tựu bước đầu của (nếu có) 1964 công cuộc xây dựng chủ nghĩa * Những tác giả tác xã hội, nỗi đau chia cắt hai Từ …….. ……. ……. phẩm tiêu biểu. miền Nam – Bắc…
  5. 1965 * Kết hợp hài hòa yếu tố hiện + Để giúp HS có đến thực và yếu tố lãng mạng cách thể khắc sâu kiến 1975 mạng. thức, GV cho HS Từ ……. ……. ……. * Tác phẩm tiêu biểu: Gió lộng lập bảng thống kê (Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa 1975 tác giả tác phẩm (Chế Lan Viên), Riêng chung đến tiêu biểu của từng (Xuân Diệu).. hết giai đoạn. + Kịch: Một đảng viên (Học thế kỉ Phi), Quẫn (Lộng Chương), XX Chị Nhàn (Đào Hồng Cẩm)… c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm 1975: - Tập trung viết về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ. - HS dựa vào kiến thức đã - Chủ đề bao trùm: Ca ngợi học để trình bày. tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng. - Thành tựu: + Văn xuôi: * Phản ánh cuộc chiến đấu và lao động. * Khắc họa thành công hình ảnh con người Việt Nam anh dũng, kiên cường.
  6. - HS tái hiện kiến thức, trình * Tác phẩm: Người mẹ cầm bày ba quan điểm sáng tác súng (Nguyễn Thi), Rừng xà văn học nghệ thuật của Hồ nu (Nguyễn Trung Thành)… Chí Minh. + Thơ: * Đạt được nhiều thành tựu xuất sắc. * Khuynh hướng mở rộng và đào sâu vào hiện thực. - HS chứng minh mối quan hệ * Tăng cường sức khái quát, - Những đặc điểm nhất quán giữa quan điểm chất suy tưởng, chính luận. cơ bản của văn học sáng tác với sự nghiệp văn * Tác phẩm tiêu biểu: Ra trận, Việt Nam từ năm học của Hồ Chí Minh trên cơ Máu và hoa (Tố Hữu), Những 1945 đến năm sở những tác phẩm đã học bài thơ đánh giặc (Chế Lan 1975? trong chương trình phổ thông: Viên), Tôi giàu đôi mắt (Xuân + Văn chính luận: Tuyên Diệu)… ngôn độc lập + Kịch: Đại đội trưởng (Đào + Truyện kí: Vi hành Hồng Cẩm), Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)… HĐ2: (20 phút) + Thơ: Một số tác phẩm trong HDHS ôn tập, củng tập Nhật kí trong tù hoặc các + Các công trình nghiên cứu, lí cố kiến thức về một tác phẩm Bác làm trong thời luận, phê bình của Đặng Thai số tác giả tác phẩm gian kháng chiến chống Mai, Hoài Thanh… tiêu biểu. Pháp… d. Văn học Việt Nam từ năm - Quan điểm sáng - HS xác định mục đích và 1975 đến hết thế kỉ XX: tác văn học nghệ đối tượng của bản Tuyên - Từ sau Đại hội Đảng lần thứ
  7. thuật của Hồ Chí ngôn độc lập. VI, Văn học bước vào chặng Minh? - Phần phân tích nội dung và đường đổi mới. hình thức của tác phẩm để - Văn học phát triển dưới tác chứng minh Tuyên ngôn độc động của nền kinh tế thị lập vừa là một áng văn chính trường. luận mẫu mực vừa là một áng Câu 2: Những đặc điểm cơ văn chan chứa những tình bản của văn học Việt Nam từ cảm lớn học sinh tiếp tục thực năm 1945 đến năm 1975: - Chứng minh mối hiện ở nhà. a. Nền văn học chủ yếu vận quan hệ nhất quán động theo hướng cách mạng giữa quan điểm - HS xác định các yếu tố để hóa, gắn bó sâu sắc với vận sáng tác với sự khẳng định Tố Hữu là nhà thơ mệnh của đất nước. nghiệp văn học của trữ tình – chính trị, thơ Tố b. Nền văn học hướng về đại Người? Hữu tiêu biểu cho thể loại thơ chúng. trữ tình – chính trị. c.Nền văn học chủ yếu mang + GV hướng dẫn khuynh hướng sử thi và cảm HS chọn một số tác hứng lãng mạn. phẩm tiêu biểu của II. Những tác giả tiêu biểu và Hồ Chí Minh để tác phẩm của những tác giả phân tích làm rõ ba đó: quan điểm văn học - HS thảo luận, xác định của Người. khuynh hướng sử thi và cảm Câu 3: Quan điểm sáng tác hứng lãng mạn trong thơ Tố văn học nghệ thuật của Hồ Chí Hữu. Minh: a. Coi văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự
  8. nghiệp cách mạng. b. Luôn chú trọng tính chân - Mục đích và đối thật và tính dân tộc của văn tượng của bản học. Tuyên ngôn độc lập c. Phải xuất phát từ mục đích, (căn cứ vào hoàn đối tượng tiếp nhận để quyết cảnh cụ thể khi Hồ định nội dung và hình thức tác Chí Minh đọc bản phẩm. tuyên ngôn)? - Mối quan hệ nhất quán giữa - HS thảo luận, làm rõ vẻ đẹp quan điểm sáng tác và sự của hình tượng người lính nghiệp văn học của Người: trong bài thơ Tây Tiến của (chứng minh bằng việc phân Quang Dũng. tích các tác phẩm đã học) - So sánh: Câu 4: Mục đích viết Tuyên ngôn độc lập của Bác: + Nét chung:… - Khẳng định quyền tự do, độc + Nét riêng:… lập của dân tộc Việt Nam trong - Vì sao nói Tố hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ, Hữu là nhà thơ trữ * HS có thể lập bảng so sánh đồng thời còn là cuộc tranh tình – chính trị? nét riêng của hình tượng luận nhằm bác bỏ luận điệu người lính trong Tây Tiến của xảo trá của bè lũ xâm lược + GV bổ sung: Các Quang Dũng và Đồng chí của Pháp, Mĩ… tập thơ của Tố Hữu, Chính Hữu để dễ ghi nhớ: - Tuyên bố với đồng bào cả từ Từ ấy cho đến Ta với ta hầu như Tây Đồng nước và nhân dân thế giới về đều bám sát và quyền độc lập, tự do của dân
  9. đánh dấu những Tiến chí tộc Việt Nam. chặng đường của Câu 5: Xuất ……. ……. cách mạng Việt thân a. Tố Hữu là nhà thơ trữ tình Nam. – chính trị: Bút ……. ……. - Tố Hữu là một thi sĩ – chiến pháp sĩ, một kiểu mẫu nhà văn – miêu tả - Phân tích khuynh chiến sĩ thời đại cách mạng. hướng sử thi và Khung ……. ……. - Thơ Tố Hữu, trước hết nhằm cảm hứng lãng mạn cảnh phục vụ cho cuộc đấu tranh trong thơ Tố Hữu? cách mạng, cho những nhiệm Tính ……. ……. + GV hướng dẫn chất vụ chính trị cơ bản của mỗi HS về nhà tập trung hình giai đoạn cách mạng. phân tích một số tác tượng - Thơ Tố Hữu chủ yếu khai phẩm tiêu biểu của thác cảm hứng từ đời sống Tố Hữu: Từ ấy, chính trị của đất nước, từ tình Tâm tư trong tù, cảm chính trị của chính bản Việt Bắc… thân nhà thơ. b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu: - HS thực hiện thảo luận theo - GV hướng dẫn nhóm, ghi vào phiếu học tập: - Thơ Tố Hữu mang đậm chất sử HS về nhà thực + Những điểm thống nhất: thi: hiện câu 6 và câu 7. + Tập trung thể hiện những vấn ……… - Phân tích vẻ đẹp đề trọng đại, có ý nghĩa sống ………. còn của cả cộng đồng, của cách
  10. của hình tượng ……… mạng, của dân tộc. người lính trong bài + Những điểm khác biệt: + Con người trong thơ Tố Hữu thơ Tây Tiến của chủ yếu được nhìn nhận từ ……… Quang Dũng (so nghĩa vụ, trách nhiệm công sánh với hình tượng ………. dân. người lính trong bài ……… + Cái tôi trữ tình trong thơ Tố thơ Đồng chí của - Các nhóm cử đại diện trình Hữu, từ buổi đầu đến với cách Chính Hữu)? bày, tiếp tục thảo luận cả lớp mạng là cái tôi - chiến sĩ, sau + GV hướng dẫn để thống nhất. đó là cái tôi – công dân mang thêm: Để làm rõ hình thức trữ tình nhập vai. được vẻ đẹp của - Thơ Tố Hữu cũng rất tiêu hình tượng người biểu cho cảm hứng lãng mạn. lính trong bài thơ Đó là cảm hứng lãng mạn cách Tây Tiến của mạng. Quang Dũng, trước hết phải phân tích Câu 8: Hình tượng người lính từ chính nội dung trong Tây Tiến của Quang tác phẩm, sau đó Dũng và Đồng chí của Chính mới so sánh với Hữu: hình tượng người a. Nét riêng: lính trong bài thơ - Trong bài thơ Tây Tiến: Đồng chí của Chính + Người lính Tây Tiến phần Hữu. lớn là học sinh, sinh viên được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp lãng mạn: Họ hiện ra trong khung cảnh khác thường,
  11. kì vĩ, nổi bật với những nét độc đáo, phi thường. + Hình tượng người lính vừa có vẻ đẹp lãng mạn, vừa đậm chất bi tráng, phảng phất nét truyền thống của người anh hùng. - Trong bài thơ Đồng chí: + Người lính được khắc họa - GV hướng dẫn chủ yếu bằng bút pháp hiện HS về nhà thực thực: hiện ra trong không gian, hiện các câu 9, 10, môi trường quen thuộc, gần 11. gũi, cái chung được làm nổi bật qua những chi tiết chân thực, cụ thể. - So sánh Chữ + Người lính xuất thân chủ yếu người tử tù (Ngữ từ nông dân, gắn bó với nhau văn 11, tập Một) bằng tình đồng chí, tình giai với Người lái đò cấp. Tình cảm, suy nghĩ, tác Sông Đà, nhận xét phong sống giản dị. Họ vượt những điểm thống qua nhiều khó khăn gian khổ, nhất và khác biệt thực sự là những con người của phong cách bình thường mà vĩ đại. nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau b. Nét chung: Cách mạng tháng - Hình tượng người lính trong
  12. Tám năm 1945? cả hai bài thơ đều là người chiến sĩ sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ, xả thân vì + GV lưu ý thêm Tổ quốc, xứng đáng là những cho HS vì sao lại có anh hùng. sự khác biệt đó trong phong cách - Họ mang vẻ đẹp của hình sáng tác của tượng người lính trong thơ ca Nguyễn Tuân. giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp và thể hiện cảm hứng ngợi ca của văn học kháng chiến. Câu 12: Điểm thống nhất và khác biệt của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám - Sau khi các nhóm 1945 qua truyện ngắn Chữ trình bày, GV nhận người tử tù và tùy bút Người xét và chốt ý. lái đò Sông Đà: - Những điểm thống nhất: + Có cảm hứng mãnh liệt trước những cảnh tượng độc đáo, tác động mạnh vào giác quan nghệ sĩ. + Tiếp cận thế giới thiên về phương diện thẩm mỹ, tiếp cận
  13. con người thiên về phương diện tài hoa nghệ sĩ. + Ngòi bút tài hoa, uyên bác. - Những điểm khác biệt: + Nếu trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân đi tìm cái đẹp trong quá khứ “vang bóng một thời”, thì trong Người lái đò Sông Đà, nhà văn đi tìm cái đẹp trong cuộc sống hiện tại. + Trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ ở tầng lớp những con người thực sự là những nghệ sĩ. Còn trong Người lái đò Sông Đà, ông đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ trong đại chúng nhân dân. Cái đập mạnh vào giác quan nghệ sĩ của ông giờ đây là những thành tích của nhân dân trong lao động. Củng cố, dặn dò: - Các câu hỏi chưa tiến hành trên lớp, các em tiếp tục về nhà thực hiện. - Về những tác phẩm khác, các em dựa vào Hướng dẫn học bài và Hướng dẫn đọc thêm để ôn tập.
  14. - Nắm vững những nội dung đã học và vận dụng những nội dung ấy vào việc làm bài kiểm tra tổng hợp cuối HKI. F. Đánh giá - Rút kinh nghiệm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0