Giáo án ngữ văn tuần 1: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
lượt xem 4
download
Về kiến thức giúp học sinh nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam (VHVN) từ CMTT năm 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án ngữ văn tuần 1: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm được 1. Kiến thức: Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam (VHVN) từ CMTT năm 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX. 2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về VHVN từ CMTT năm 1945 đến hết thế kỉ XX 3. Thái độ, tư tưởng: Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan II) PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1. - Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1. - Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1. - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1. - Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1. III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không có) 3. Giảng bài mới: Vào bài: Ở các chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, các em đã được tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của nền văn học Việt Nam từ khi hình thành nền văn học dân gian, văn học viết từ thế kỉ X cho đến hết thế kỉ XIX. Ở chương trình Ngữ văn 12 này, các em sẽ được tìm hiểu thêm về một giai đoạn văn học có thể nói là phát triển trong hoàn cảnh đặc biệt của dân tộc : Chặng đường văn học từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I- KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMTT hiểu những nét khái quát nền văn học NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975: Việt Nam từ Cách mạng tháng tám 1945 đến năm 1975 - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1-Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, hiểu vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: văn hoá từ cách mạng tháng tám 1945 đến năm 1975 + GV: Hãy tóm tắt những nét chính về tình hình lịch sử, xã hội, văn hoá có ảnh - CMT8 thành công đã mở ra kỉ hưởng đến sự hình thành và phát triển của nguyên độc lập cho dân tộc: tạo nên một VHVN giai đoạn 1945-1975? nền văn học mới thống nhất về tư tưởng, + HS: Đọc sách giáo khoa và tóm tắt về tổ chức và quan niệm nhà văn kiểu mới những nét chính (nhà văn - chiến sĩ). + GV: Từ năm 1945 đến 1975, nước ta trải qua những biến cố, sự kiện nào? - Nước ta trải qua nhiều biến cố, sự + HS: Đọc sách giáo khoa và khái quát kiện lớn: Hai cuộc kháng chiến chống lại thực dân Pháp và đế quốc Mĩ kéo dài suốt 30 năm, tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến đời sông nhân dân và văn học. + GV: Còn điều kiện kinh tế, văn hoá - Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm trong thời kì này như thế nào? phát triển. + HS: Đọc sách giáo khoa và khái quát - Giao lưu văn hoá chủ yếu giới hạn
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT lại trong các nước XHCN. + GV: Lưu ý học sinh: Giai đoạn lịch sử này tuy chưa lùi xa, nhưng những thế hệ sinh ra sau 1975 không dễ lĩnh hội được nếu không hình dung được cụ thể hoàn cảnh lịch sử đặc biệt lúc đó: Đó là thời kì chiến tranh kéo dài và vô cùng ác liệt. + Trong chiến tranh, vấn đề đặt lên hàng đầu là sự sống còn của dân tộc. Mọi phương diện khác của đời sống chỉ là thứ yếu, nếu cần phải dẹp đi, hi sinh hết, kể cả tính mạng của mình + Nhiệm vụ hàng đầu của văn học lúc bấy giờ là phục vụ cách mạng, tuyên truyền và cổ vũ chiến đấu + Tình cảm đẹp nhất là tình đồng chí, đồng bào, tình quân dân... + Con người đẹp nhất là anh bộ đội, chị quân dân, thanh niên xung phong và các lực lượng phục vụ chiến đấu + Con người tuy sống trong đau khổ
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT nhưng vẫn có niềm lạc quan tin tưởng. Hi sinh cho tổ quốc là hoàn toàn tự nguyện, là niềm vui. Họ sẵng dàn đốt bỏ nhà cửa để kháng chiến, đường ra trận là con đường đẹp, con đường vui: “Những buổi vui sao cả nước lên đường” (Tố Hữu) “Đường ra trận mùa này đẹp lắm” (Phạm Tiến Duật) - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2- Quá trình phát triển và những hiểu quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu: thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ 1945 – 1975. + GV: Văn học VIỆT NAM 1945-1975 phát triển qua mấy chặng? + HS: Đọc thầm SGK, phát biểu: 3 chặng: 1945-1954; 1955-1964; 1965-1975 + GV: Nội dung của những tác phẩm a) Chặng đường từ 1945 đến 1954: trong giai đoạn này là gì? * Nội dung chính: + HS: Phát biểu - 1945 – 1946: phản ánh không khí hồ + GV: Giảng thêm: Các tác phẩm Dân hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân ta
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT khí miền Trung, Huế tháng Tám, Vui bất khi đất nước giành được độc lập. tuyệt, Ngọn quốc kì, Hội nghị non sông,.. phản ánh được không khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân ta khi đất nước giành được độc lập. + GV: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự chuyển biến lớn của văn học ở cuối năm 1946? - Từ cuối 1946 đến 1954: + HS: Phát biểu + GV: Cuối 1946, văn học có nội dung gì mới? + HS: Phát biểu Tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, gắn bó sâu sắc với đời sống và cách mạng. - Tập trung khám phá sức mạnh và những phẩm chất tốt đẹp của quân chúng nhân dân. - Thể hiện niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai chiến thắng. * Thành tựu: + GV: Trong văn xuôi, những thể loại - Truyện ngắn và kí: mở đầu cho văn
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT nào đóng ai trò tiên phong của văn học xuôi kháng chiến chống Pháp: kháng chiến chống Pháp? + HS: Phát biểu + GV: Truyện ngắn và kí có những tác + Một lần tới Thủ đô (Nguyễn Huy phẩm tiêu biểu nào? Tưởng), + HS: Phát biểu + Trận phố Ràng (Trần Đăng), + Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao); + Làng (Kim Lân); + Thư nhà (Hồ Phương),… + GV: Thử lí giải vì sao từ 1950 trở đi, + Vùng mỏ (Võ Huy Tâm); văn xuôi tạo được bước phát triển mới? + Xung kích (Nguyễn Đình Thi); + HS: Phát biểu + Đất nước đứng lên (Nguyên Ngọc),… - Thơ ca: đạt nhiều thành tựu xuất sắc: + GV: Nêu tên những bài thơ hoặc tập + Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, thơ hay ra đời trong kháng chiến chống Rằm tháng giêng,..( Hồ Chí Minh), Pháp? + Bên kia sông Đuống ( Hoàng + HS: Phát biểu Cầm), + Tây Tiến (Quang Dũng),.. + Đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Tố Hữu. + GV: Kịch nói trong giai đoạn này có - Một số vở kịch ra đời phản ánh kịp nét gì nổi bật? thời hiện thực cách mạng và kháng chiến. + HS: Phát biểu b) Chặng đường từ 1955 đến 1964: + GV: Nêu một số nét chính về hoàn cảnh lịch sử, xã hội chặng 1955-1964? + HS: đọc thầm SGK và nêu: o Miền Bắc bước vào giai đoạn xây dựng hoà bình và CNXH. o Miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai * Nội dung chính: + GV: Nội dung chính của những tác phẩm văn học giai đoạn này có gì khác - Thể hiện hình ảnh con người lao trước? động + HS: Phát biểu - Ngợi ca những thay đổi của đất nước và con người trong xây dựng chủ nghĩa xã + GV: Khái quát lại hội
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Tình cảm sâu nặng với miền nam trong nỗi đau chia cắt + GV: Văn xuôi trong giai đoạn này viết * Thành tựu: về những đề tài nào? Nêu tên một số tác - Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát phẩm tiêu biểu ? khá nhiều vấn đề, nhiều phạm vi của hiện + HS: Phát biểu thực đời sống: + GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu + Sự đổi đời, khát vọng hạnh phúc biểu ? của con người: + HS: Phát biểu o Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương ) o Mùa lạc (Nguyễn Khải) o Anh Keng (Nguyễn Kiên) + Cuộc kháng chiến chống Pháp o Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng) o Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai) o Trước giờ nổ súng (Lê Khâm)
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + Hiện thực đời sống trước CM o Tranh tối tranh sáng (Nguyễn Công Hoan) o Mười năm (Tô Hoài) o Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi) o Cửa biển (Nguyên Hồng) + Công cuộc xây dựng CNXH. o Sông Đà (Nguyễn Tuân) o Bốn năm sau (Nguyễn Huy Tưởng) o Cái sân gạch (Đào Vũ) + GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn - Thơ ca: phát triển mạnh mẽ, nhiều tập này như thế nào? Có những thành tựu thơ thơ xuất sắc ra đời. ca tiêu biểu nào? + Gió lộng (Tố Hữu) + HS: Phát biểu + Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên) + Riêng chung (Xuân Diệu) + Đất nở hoa (Huy Cận) + Tiếng sóng (Tế Hanh)
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + GV: Tình hình kịch nói trong giai - Kịch nói có bước phát triển mới đoạn này ra sao? Có những tác phẩm tiêu + Một Đảng viên (Học Phi) biểu nào? + Ngọn lửa (Nguyễn Vũ) + HS: Phát biểu + Chị Nhàn và Nổi gió (Đào Hồng Cẩm) c) Chặng đường từ 1965 đến 1975: + GV: Nêu một số nét chính về hoàn cảnh lịch sử, xã hội chặng 1965-1975? + HS: Phát biểu o Miền Bắc bước vào giai đoạn xây dựng hoà bình và CNXH. o Miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai * Nội dung chính: + GV: Nội dung chính của những tác phẩm văn học giai đoạn này là gì? Đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng + HS: Phát biểu
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Thành tựu: + GV: Hãy nêu tên những tác phẩm - Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến tiêu biểu trong thể loại văn xuôi? đấu và lao động, khắc hoạ khá thành công + HS: Phát biểu hình ảnh con người VIỆT NAM anh dũng, kiên cường và bất khuất. + Miền Nam: o Người mẹ cầm súng - Nguyễn Thi o Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành o Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng o Hòn đất – Anh Đức o Mẫn và tôi – Phan Tứ + Miền Bắc: o Vùng trời - Hữu Mai o Cửa sông và Dấu chân người lính - Nguyễn Minh Châu o Bão biển – Chu Văn
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn - Thơ: đạt được bước tiến mới trong mở này có gì mới? Có những tác phẩm tiêu rộng, đào sâu chất liệu hiện thực đồng thời biểu nào? tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng + HS: Phát biểu và chính luận. + Ra trận, Máu và hoa - Tố Hữu + Hoa ngày thường, Chim báo bão - Chế Lan Viên + Đầu súng trăng treo – Chính Hữu + Vầng trăng quầng lửa - Phạm Tiến Duật + Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm + Gió Lào cát trắng – Xuân Quỳnh + Hương cây và Bếp lửa – Lưu Quang Vũ và Bằng Việt + Cát trắng, Góc sân và khoảng trời - Trần Đăng Khoa + Đặc biệt là sự xuất hiện đông đảo và những đóng góp đặc sắc của thế hệ các nhà thơ trẻ.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + GV: Kịch nói đạt được những thành - Kịch nói: có những thành tựu mới, gây tựu nào? được tiếng vang + HS: Phát biểu + Quê hương Việt Nam, Thời tiết ngày mai – Xuân Trình + Đại đội trưởng của tôi – Đào Hồng Cẩm + Đôi mắt – Vũ Dũng Minh d) Văn học vùng địch tạm chiếm: (1946- 1975): + GV: Cho HS đọc SGK và tóm tắt Xu hướng văn học tiến bộ, yêu nước những đóng góp của xu hướng văn học và cách mạng có những đóng góp đáng tiến bộ, yêu nước và cách mạng. ghi nhận trên cả hai bình diện chính trị - xã hội và văn học: + HS: Đọc thầm SGK và tóm tắt những đóng góp của xu hướng văn học tiến bộ, - Nội dung: phản ánh chế độ bất công yêu nước và cách mạng. tàn bạo, kêu gọi và cổ vũ tầng lớp thanh niên. - Hình thức thể loại: gọn nhẹ như truyện ngắn, phóng sự, bút kí - Tác phẩm tiêu biểu: + Hương rừng Cà Mau – Sơn Nam
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + Thương nhớ mười hai – Vũ Bằng - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3) Những đặc điểm cơ bản: hiểu những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn 1945 – 1975. + GV: Nhìn một cách bao quát văn học VN 1945- hết TK XX mang những đặc điểm nào? + HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời a) Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước. + GV: Em hiểu thế nào là cách mạng và cách mạng hoá? + HS: Phát biểu
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + GV: Định hướng cách hiểu: o Cách mạng: là cuộc biến đổi chính trị và xã hội lớn và căn bản, thực hiện bằng cuộc lật đổ chế xã hội, lập nên chế độ mới và tiến bộ hơn. o Cách mạng hoá: làm cho có tính chất cách mạng. + GV: Liên hệ với cách mạng hoá trong văn học. + GV: Khuynh hướng chủ đạo của nền văn học cách mạng là gì? - Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: tư + HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời tưởng cách mạng (văn học là thứ vũ khí + GV: Phân tích câu nói của Nguyễn phục vụ cách mạng) Đình Thi + GV: Văn học giai đoạn này tập trung vào những đề tài nào? - Đề tài: đấu tranh thống nhất đất nước + HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả và xây dựng chủ nghĩa xã hội lời + GV: Khẳng định lại. Văn học VIỆT NAM 1945-1975 như một tấm gương phản chiếu những vấn đề
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT lớn lao, trọng đại nhất của đất nước và cách mạng b) Nền văn học hướng về đại chúng: + GV: Tại sao nói nền văn học giai - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh đoạn 1945-1975 là nền văn học hướng về và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung đại chúng? cấp, bổ sung lực lượng sáng tác cho văn + HS: Thảo luận theo nhóm bàn, bàn học bạc và trả lời theo cách hiểu của mình. + GV: Quan niệm về đất nước trong - Hình thành quan niệm mới về đất giai đoạn này có gì mới? nước: Đất nước của nhân dân + HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả lời + GV: Những tác phẩm văn học hướng - Quan tâm đến đời sống của nhân dân vào điều gì nơi đại chúng? lao động, niềm vui và cả nỗi buồn của họ + HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả lời + GV: Do văn học hướng về đại chúng - Tác phẩm văn học thường ngắn gọn, nên hình thức những tác phẩm như thế nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, sử dụng nào? những hình thức nghệ thuật quen thuộc + HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả với nhân dân, ngôn ngữ bình dị, trong lời sáng, dễ hiểu.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + GV: khẳng định thêm: Đây là nền văn học mới thuộc về nhân dân, nhà văn là những người gắn bó xương thịt với nhân dân, như Xuân Diệu đã nói: “Tôi cùng xương thịt với nhân dân của tôi, Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu Tôi sống với cuộc đời chiến đấu của triệu người yêu dấu cần lao” (Những đêm hành quân) c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. - Khuynh hướng sử thi thể hiện: + GV: Khuynh hướng sử thi được thể + Đề tài: là những vấn đề có ý nghĩa hiện ở những phương diện nào trong các lịch sử và tính chất toàn dân tộc tác phẩm văn học? + Nhân vật chính: là những con người + GV: Thử chứng minh qua một tác đại diện cho tinh hoa và khí phách, phẩm phẩm đã học. chất và ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số phận đất nước; luôn đặt + HS: Bàn luận, phát biểu và chứng bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, minh lần lượt các phương diện. ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống lớn
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT lên hàng đầu + Lời văn: thường mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và lấp lánh vẻ đẹp tráng lệ, hào hùng. + GV: nêu ví dụ: “Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại Còn một giọt máu tươi còn đập mãi Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài người!” (Người con gái Việt Nam - Tố Hữu) - Cảm hứng lãng mạn được thể hiện: + GV: Cảm hứng lãng mạn được thể + Ngợi ca cuộc sống mới, con người hiện trong những tác phẩm văn học thời kì mới, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và này như thế nào? tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất Nó có gì khác với giai đoạn văn học nước. trước 1945? + Nâng đỡ con người Việt Nam vượt
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + HS: Làm việc theo nhóm và trả lời. lên mọi thử thách, gian khổ + Trở thành cảm hứng chủ đạo không chỉ trong thơ mà còn trong nhiều thể loại khác + GV: Nói thêm: Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà vui như trẩy hội: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, Mà lòng phơi phới dậy tương lai” (Tố Hữu) “Những buổi vui sao cả nước lên đường Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục” (Chính Hữu) “Đường ra trận mùa này đẹp lắm, Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây” (Phạm Tiến Duật) - Khuynh hướng sử thi kết hợp với
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam
17 p | 857 | 55
-
Giáo án bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ - Ngữ văn 10 - GV:T.V.Hùng
8 p | 810 | 39
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 6: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 - 12 - 2003
10 p | 650 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 1 bài: Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng 8 - 1945 đến hết thế kỷ XX
22 p | 510 | 31
-
Giáo án Ngữ văn 9 tuần 1: Phong cách Hồ Chí Minh
6 p | 830 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Viết bài làm văn số 1
6 p | 371 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
5 p | 757 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1: Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh kí sự)
9 p | 1231 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 5: Trả bài làm văn số 1
5 p | 239 | 15
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 2 bài: Viết bài làm văn số 1 - Nghị luận xã hội
5 p | 233 | 15
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5 bài: Trả bài viết số 1 và ra đề bài số 2 (Nghị luận xã hội)
5 p | 238 | 14
-
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2020-2021 (Từ tuần 1 đến tuần 15)
304 p | 195 | 14
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1: Viết bài làm văn số 1: Nghị luận xã hội
3 p | 409 | 12
-
Giáo án Ngữ văn: Lớp 11 (Tuần 1-3)
11 p | 126 | 8
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5: Trả bài viết số 1 và ra đề số 2
5 p | 197 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 7 sách Cánh diều (Học kỳ 1)
321 p | 39 | 6
-
Giáo án Ngữ văn lớp 8 (Học kỳ 1)
317 p | 16 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn