GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
? Cacbôhiđrat là gì ?
? Có mấy loại cacbôhi-
đrat ? Kể tên đại diện cho từng loại?
GV cho HS xem các mẫu hoa quả chứa nhiều đường, yêu cầu HS quan sát.
GV nêu câu hỏi, yêu
cầu HS thảo luận nhanh trả lời.
? Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng loại liên kết gì ?
GV gọi HS khác bổ sung.
? Hãy phân biệt các loại đường đa?
GV gọi HS trả lời, sau đó nhận xét,kết luận.
Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh, nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận theo sự phân công.
Câu hỏi : Nêu chức năng của từng loại đường ?
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
? Đặc điểm chung của các loại lipit là gì ?
Hoạt động 2:
GV nêu câu hỏi và yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận.
Câu hỏi : Phân tích cấu trúc và chức năng của từng loại lipit ?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề.
GV dặn HS vẽ hình 4.2 vào tập học.
|
HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh, trả lời.
HS nghe câu hỏi, đọc SGK, cá nhân trả lời.
Các HS khác bổ sung.
HS quan sát, thảo luận, xác định loại đường có trong các mẫu vật.
HS tham khảo SGK, thảo luận nhanh, cử đại diện trả lời.
Các HS khác bổ sung theo yêu cầu của GV.
HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK trả lời.
HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV. Tiến hành thảo luận theo sự phân công.
HS thảo luận, đại diện của 1 nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung.
HS đọc SGK, độc lập trả lời.
HS tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Nhóm đại diện ghi và dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS ghi nhận, đánh dấu vào SGK.
|
I. Cacbôhiđrat: (Đường)
1. Cấu trúc hóa học:
Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm 3 nguyên tố : C, H, O.
Cacbôhiđrat có 3 loại :
+ Đường đơn : Hexôzơ (Glucôzơ, Fructôzơ,…) ; Pentôzơ (Ribôzơ,…)
+ Đường đôi : Saccarôzơ, Galactôzơ, Mantôzơ,…
+ Đường đa :Tinh bột, Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin
Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit.
Phân tử Xenlulôzơ có cấu tạo mạch thẳng. Tinh bột, Glicôgen có cấu tạo mạch phân nhánh.
2. Chức năng :
+ Đường đơn : cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào và cơ thể.
+ Đường đôi : là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
+ Đường đa : dự trữ năng lượng, tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể sinh vật.
II. Lipit :
- Có tính kị nước.
- Được cấu tạo từ nhiều thành phần khác nhau.
1. Mỡ :
- Cấu tạo : gồm 1 phân tử Glixêrol và 3 phân tử axit béo.
+ Mỡ động vật : A. béo no.
+ Mỡ thực vật : A. béo không no.
- Chức năng : dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
2. Phôtpholipit :
- Cấu tạo : gồm 1 phân tử Glixêrol, 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.
- Chức năng : cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
3. Stêrôit :
Là thành phần cấu tạo của màng sinh chất và một số loại hoocmôn trong cơ thể sih vật.
4. Sắc tố và Vitamin :
Một số sắc tố như Carôtenôit và Vitamin như A, D, E, K cũng là một dạng lipit.
|