Giáo án Sinh học 9
lượt xem 58
download
Kiến thức : Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH. Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen. Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. Thái độ: Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 9
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 Ngày soạn: 20/ 8/ 2010 NG: 9A…./…./2010 9B…./…./2010 Tiết 1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH. - Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen. - Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó? 2/ Triển khai bài. 1
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 2
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 Hoạt động 1: 1. Di truyền học GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ là di truyền hay biến dị? HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái niệm di truyền và biến dị. - Di truyền là hiện tượng con GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng song cái sinh ra mang những đặc song, gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản. điểm giống bố mẹ, tổ tiên. Từ đó GV cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa - Biến dị là hiện tượng con của DTH. cái sinh ra mang những đặc Liên hệ bản thân: điểm khác nhau và khác với GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi tiết. thành Bản thân Tính trạng Bố Mẹ học sinh Màu mắt Màu da Hình dạng tai Hình dạng mắ t ... HS hoàn thành phiếu, trình bày trước lớp, tự rút ra những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân. Hoạt động 2: 2.Men đen - Người đặt nền GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói móng cho DTH (1822 - 1884) sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen. GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của Men đen. GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen. * Kết luận: Các tính trạng GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗ3 cặp tính trong cùng một cặp có sự i
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 V. Củng cố: - Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người? V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng". Ngày soạn: 20/ 8/ 2010 NG: 9A…./…./2010 9B…./…./2010 Ti ết 2 BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen. - Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 2.1 - 3 4
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: chiếu hình 2.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn 1. Di truyền học nhân tạo trên hoa đậu Hà lan. GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm mẹ? Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm bố? Hoạt động 1: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu - Kiểu gen là tổ hợp tất cả hỏi: các gen của cơ thể. Kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? Tỉ lệ các loại kiểu - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ hình ở F2 như thế nào? các tính trạng của cơ thể. GV lưu ý cho HS khái niệm KG, KH trong thực tế nghiên cứu. Hoạt động 2: Điền từ vào ô trống Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát phiếu học Đáp án: Từ cần điền tập yêu cầu các nhóm thảo luận điền các cụm từ 1/ Đồng tính thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung định 2/ 3 trội : 1 lặn luật. GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm. GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền đương 2.Men đen giải thích kết thời Men đen. Men đen có quan điểm như thế nào? quả thí nghiệm 5
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 Hoạt động 3: Xác định tỉ lệ GF1 và F2 GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2. - Nhân tố di truyền. Vì sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1 - Giao tử thuần khiết. GV chiếu hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả * Kết luận chung: SGK thí nghiệm của Men đen. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. V. Củng cố: - Đọc nội dung định luật phân li? - Làm bài tập 4 SGK? V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập. Ngày soạn: 20/ 8/ 2010 NG: 9A…./…./2010 9B…./…./2010 Tiết 3 BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định luật trong sản xuất. - Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích, so sánh. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 6
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12 D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li? 2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 3. Lai phân tích GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các khái niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp. GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép lai ở lệnh▼ thứ nhất? Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành * PL1: lệnh. GV gọi đại diện HS lên bảng P: Hoa đỏ Hoa trắng X trình bày. AA aa GP: A a Aa (Hoa đỏ) F1 : * PL2: P: Hoa đỏ Hoa trắng X Aa aa GP: A,a a 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng) F1 : Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo * Phép lai phân tích là phép lai giữa cá 7
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ. thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. GV cho HS đọc lại nội dung phép lai Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu phân tích. gen đồng hợp, còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. 4. Ý nghĩa tương quan trội lặn Hoạt động 2: GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội lặn trên vật nuôi, cây trồng và con người. GV nhấn mạnh: Muốn xác định tương quan trội lặn của một cặp tính trạng - Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ cần tiến hành phương pháp phân tích thể mang tính trạng trội lai với cơ thể thế hệ lai của Men đen. mang tính trạng lặn để xác định kiểu GV: Muốn xác định độ thuần chủng gen của cơ thể mang tính trạng trội của một giống thì phải sử dụng phép lai 5. Trội không hoàn toàn nào? Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó? Hoạt động 3: GV đưa ra ví dụ: Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng AA aa Aa (Hoa hồng) F1 Hãy nhận xét về kết quả của phép lai và tính trạng xuất nhiện ở F1? Hãy cho biết kết quả ở F2 sẽ như thế nào nếu cho F1 tự thụ phấn? Kết quả này có đúng với đụnh luật phân li của Trội không hoàn toàn là hiện tượng di Men đen hay không? GV chiếu tranh H.3 SGK yêu cầu HS truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai 8
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 thực hiện lệnh. F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa Lớp thống nhất ý kiến. GV giúp HS bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là hoàn thiện 1 : 2 : 1. Kết luận chung: SGK 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. V. Củng cố: - Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13 V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập. 9
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 Ngày soạn: 12/ 9/ 2006 Ti ết 4 BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T1) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí nghiệm - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK. Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm gì? Làm như thế nào? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm của Men đen GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4 a/ Thí nghiệm: 10
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ đồ. Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: 315 Vàng, trơn SGK. 108 Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn 32 Xanh, nhăn GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân tích b/ Phân tích: sự di truyền của từng cặp tính - Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, trơn trạng: 3/16 Vàng, nhăn Xác định các cặp tỷ lệ: 3/16 Xanh, trơn 1/16 Xanh, nhăn Vang =? Xanh - Tỷ lệ từng cặp tính trạng: Tron =? Vang 3 = Nhan Xanh 1 Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như thế Tron 3 = nào? Có giống với quy luật phân li Nhan 1 không? Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS c/ Nội dung: hoàn thành bài tập trang 15 SGK. Từ đó Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về rút ra nội dung của quy luật phân li. hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính luật. trạng hợp thành nó. 2.Biến dị tổ hợp Hoạt động 2: Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ. HS suy nghĩ trả lời. GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các kiểu hình khác với bố mẹ và người ta 11
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 gọi đó là các biến dị tổ hợp. GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ hợp trong đời sống sản xuất. - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính Biến dị tổ hợp là gì? trạng của bố mẹ. Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài trường hợp nào? sinh sản hữu tính (Loài giao phối). Kết luận chung: SGK 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. V. Củng cố: - Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không? - Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16. V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK, - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập. 12
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 Ngày soạn: 14/ 9/ 2006 Ti ết 5 BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen. - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 5 SGK. Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 3. Men đen giải thích kết quả thí GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK, nghiệm nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo 13
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 luận: - Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử? GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi - Do các nhân tố di truyền phân li độc phụ để hướng dẫn cho HS: lập nên F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ + Khi nào thì hợp tử được hình thành? ngang nhau. + F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì số - 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại loại giao tử của chúng có bằng nhau giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16 hợp tử). không? + Số 16 là tích của 2 số giống nhau nào? + Vì sao F1 lại tạo ra 4 loại giao tử? + Tỷ lệ các loại giao tử của F1 có bằng nhau không? Vì sao? - Điền nội dung phù hợp vào bảng 5? GV có thể gợi ý: + Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau. + Những kiểu gen nào cùng quy định một kiểu hình thì cộng lại với nhau. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK. GV chiếu bảng 5 (phần phụ lục) 4. Ý nghĩa của định luật PLĐL Hoạt động 2 GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin + Ở các loài giao phối (SV bậc cao) mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi: kiểu gen gồm rất nhiều gen và các gen + Vì sao ở các loài giao phối số lượng thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên biến dị tổ hợp rất phong phú? tạo ra rất nhiều loại giao tử khác nhau. + Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên nguồn biến dị tổ hợp rất gì? Vì sao? GV đưa thêm một số thông tin ở phần phong phú. thông tin bổ sung (SGV) để làm rõ thêm. + Số biến dị tổ hợp càng nhiều tạo ra càng nhiều cơ hội lựa chọn cho con GV có thể lấy một vài ví dụ về sự người trong chọn giống. Đối với một 14
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 nghèo nàn biến dị tổ hợp trong cuộc loài trong tự nhiên thì càng có nhiều cơ sống cũng như trong tự nhiên để làm rõ hội để tồn tại. Kết luận chung: SGK ý nghĩa này. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. V. Củng cố: - Làm bài tập số 4 SGK. V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc kỹ bài thực hành. Hạt Xanh, Hạt Vàng, Hạt Xanh, KH F2 Hạt Vàng, trơn Tỷ lệ trơn nhăn nhăn Tỷ lệ của mỗi 1AABB 1 aaBB 1 AAbb 1 aabb kiểu gen F2 2 AaBB 2 aaBb 2 Aabb 2 AABb 4 AaBb 9 A-B- 3 aaB- 3A-bb 1aabb Tỷ lệ kiểu 9 3 3 1 hình ở F2 15
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 Ngày soạn: 16/ 9/ 2006 Ti ết 6 BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F 2 trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích. - Rèn kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Mục tiêu: GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK. - SGK II. Chuẩn bị: 16
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 Như đã dặn ở bài trước. III. Nội dung: Hoạt động 1: 1. Gieo 1 đồng xu GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu thập số liệu: + Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ cao xác định. + Quan sát, xác định mặt trên của đồng kim loại là sấp (S) hay ngữa (N). P(S) = 1/2 + Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào P(N) = 1/2 bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử sinh ra từ F1: Aa P(A) = 1/2 P(a) = 1/2 Hoạt động 2 2. Gieo hai đồng kim loại GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động 1: + Gieo đồng thời 2 đồng kim loại. + Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS, SN, NN. P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4 + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4 liên hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4 phép lai 1 cặp tính trạng. KG F2: GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4 nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần. P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2 P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4 IV. Thu hoạch GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu hoạch vào vở theo mẫu SGK. GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS . Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành có chất lượng. 17
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 V. Củng cố: - GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài. V. Dặn dò: - Làm các bài tập chương I 18
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 Ngày soạn: 21/ 9/ 2006 Ti ết 7 BÀI 7: BÀI TẬP A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài tập, đáp án. Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập. 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 1. Bài tập lai một cặp tính trạng GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK 4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả Đáp án: lớp làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận 1-a xét, bổ sung. 2-d GV nhận xét, cho điểm 3-d 19
- Gi¸o ¸n sinh häc 9 4 - b hoặc c Hoạt động 2 2. Bài tập lai hai cặp tính trạng GV rèn luyện cho HS cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau bằng các bài tập: Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau: a/ AaBb b/ AABb a. AB : Ab : aB : ab c/ AaBbDd b. AB : Ab d/ AaBBdd c. ABD : ABd : AbD : Abd : aBD : aBd : GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả abD : abd lớp làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ d. ABd : aBd các loại giao tử trong các trường hợp trên. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 BT 4 (Trang 19): AABB. trang 19 và 5 trang 23 SGK. BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của mình. GV cho điểm. V. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. V. Dặn dò: - GV giao bài tập về nhà cho HS. - Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 9 bài 50: Hệ sinh thái
8 p | 557 | 69
-
Giáo án Sinh học 9 bài 49: Quần xã sinh vật
5 p | 668 | 52
-
Giáo án Sinh học 9 bài 47: Quần thể sinh vật
6 p | 726 | 46
-
Giáo án Sinh học 9 bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường
5 p | 442 | 41
-
Giáo án Sinh học 9 bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
4 p | 407 | 40
-
Giáo án Sinh học 9 bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
5 p | 527 | 34
-
Giáo án Sinh học 9 bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
5 p | 745 | 32
-
Giáo án Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
4 p | 476 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
6 p | 351 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 52: Thực hành hệ sinh thái (TT)
3 p | 429 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
5 p | 491 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
4 p | 368 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng
4 p | 439 | 16
-
Giáo án Sinh học 9 bài 51: Thực hành hệ sinh thái
3 p | 354 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
4 p | 512 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
6 p | 498 | 14
-
Giáo án Sinh học 9 bài 44: Thực hành tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
4 p | 192 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 9: Nguyên phân
3 p | 215 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn