Giáo án Sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết
lượt xem 18
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết
- Giáo án Sinh học 9 Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Mục tiêu 1) Kiến thức: - Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết. 2) Kỹ năng: - Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp. 3) Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn II. Phương pháp Trực quan Vấn đáp Thảo luận nhóm III. Phương tiện +GV: Tranh (GV tự vẽ): Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết. + HS: IV. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp: 1 phút 9A…………………………………………………………………………………………… 9B…………………………………………………………………………………………… 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do người mẹ quyết định có đúng không? - Cho 1 HS làm bài tập ở góc bảng: Viết sơ đồ lai:
- Giáo án Sinh học 9 F1: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh, nhăn : AaBb aabb 3) Bài mới. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Thí nghiệm của Moocgan - GV yêu cầu HS - HS nghiên cứu 3 dòng 1. Đối tượng thí nghiệm: nghiên cứu thông tin đầu của mục 1 và nêu Ruồi giấm SGK và trả lời: ? Tại được: Ruồi giấm dễ sao Moocgan lại chọn nuôi trong ống nghiệm ruồi giấm làm đối đẻ nhiều, vòng đời tượng thí nghiệm? ngắn, có nhiều biến dị, số lượng NST ít cũn cú NST khổng lồ dễ quan sát ở tế bào của tuyến nước bọt. 2. Nội dung thí nghiệm: - Yêu cầu HS nghiên - 1 HS trình bày thí P thuần chủng: Thân xám. cứu tiếp thông tin SGK nghiệm. cánh dài x Thân đen, cánh cụt và trình bày thí nghiệm F1: 100% thân xám, cánh dài của Moocgan. Lai phân tích: Con đực F1: Xám, dài x Con cái: đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt 3. Giải thích: - F1 được toàn ruồi xám, dài - Yêu cầu HS quan sát chứng tỏ tính trạng thân xám H 13, thảo luận nhóm - HS quan sát hình, là trội so với thân đen, cánh và trả lời: thảo luận, thống nhất dài là trội so với cánh cụt. Nên ? Tại sao phép lai giữa ý kiến và nêu được: F1 dị hợp tử về 2 cặp gen
- Giáo án Sinh học 9 ruồi đực F1 với ruồi cái + Vì đây là phép lai (BbVv) thân đen, cánh cụt giữa cá thể mang tính - Lai ruồi đực F1 thân xám được gọi là phép lai trạng trội với cá thể cánh dài với ruồi cái thân đen, phân tích? mang kiểu gen lặn cánh cụt. Ruồi cái đồng hợp nhằm xác định kiểu lặn về 2 cặp gen nên chỉ cho 1 - Moocgan tiến hành gen của ruồi đực. loại giao tử bv, không quyết phép lai phân tích nhằm định kiểu hình của FB. Kiểu mục đích gì? hình của FB do giao tử của - Vì sao dựa vào tỉ lệ ruồi đực quyết định. FB có 2 kiểu hình 1:1, Moocgan + Vì ruồi cái thân đen kiểu hình nên ruồi đực F1 cho cho rằng các gen quy cánh cụt chỉ cho 1 loại 2 loại giao tử: BV và bv khác định tính trạng màu sắc giao tử, ruồi đực phải với phân li độc lập cho 4 loại thân và hình dạng cánh cho 2 loại giao tử => giao tử, chứng tỏ trong giảm cùng nằm trên 1 NST? Các gen nằm trờn cùng phân 2 gen B và V luôn phân li 1 NST. cùng nhau, b và v cũng vậy Gen B và V, b và v cùng nằm ? So sánh với sơ đồ lai + Thí nghiệm của trên 1 NST. trong phép lai phân tích Menđen 2 cặp gen về 2 tính trạng của AaBb phân li độc lập Menđen em thấy có gì và tổ hợp tự do tạo ra khác? (Sử dụng kết 4 loại giao tử: AB, Ab, quả bài tập) aB, ab. - GV chốt lại kiến - Kết luận: Di truyền liên kết thức và giải thích thí là hiện tượng một nhóm tính nghiệm. trạng được di truyền cùng ? Hiện tượng di truyền - HS ghi nhớ kiến thức nhau được quy định bởi các liên kết là gì? gen nằm trên cùng 1 NST, - GV giới thiệu cách cùng phân li trong quá trình viết sơ đồ lai trong phân bào.
- Giáo án Sinh học 9 trường hợp di truyền 4. Cơ sở tế bào học của di liên kết. truyền liên kết. Lưu ý: dấu tượng P: Xám. dài x Đen, cụt trưng cho NST. BV bv BV : 2 gen B và V cùng BV bv nằm trên 1 NST. GP: BV bv * Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố thân đen, cánh F1: BV cụt thì kết quả hoàn bv toàn khác. ( 100% xám, dài) Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt BV bv bv bv GF1: BV : bv bv FB: 1 BV 1 bv bv bv 1 xám, dài: 1 đen, cụt Hoạt động 2: ý nghĩa của di truyền liên kết I. Ý nghĩa của di truyền liên - GV nêu tình huống: ở kết ruồi giấm 2n=8 nhưng - Trong tế bào, số lượng tế bào có khoảng 4000 gen nhiều hơn NST rất nhiều gen. - HS nêu được: mỗi nên một NST phải mang ? Sự phân bố các gen NST sẽ mang nhiều nhiều gen, tạo thành nhóm trên NST sẽ như thế gen. gen liên kết (số nhóm gen liên nào? kết bằng số NST đơn bội).
- Giáo án Sinh học 9 - Yờu cầu HS thảo - HS căn cứ vào kết luận và trả lời: quả của 2 trường hợp ? So sánh kiểu hình F2 và nêu được: nếu F2 trong trường hợp phân phân li độc lập sẽ làm li độc lập và di truyền xuất hiện biến dị tổ liên kết? hợp, di truyền liên kết - Di truyền liên kết đảm bảo thì không. sự di truyền bền vững của ? ý nghĩa của di truyền từng nhóm tính trạng được liên kết là gì? quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau 4) Củng cố: 4 phút 1. Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? (Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết. mỗi gen nằm trên 1 NST thì phân li độc lập). => Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập. 2. Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so Di truyền độc lập Di truyền liên kết sánh P (lai phân tích) Hạt vàng, trơn x Xanh, Xám, dài x Đen, cụt nhăn BV bv AABB aabb bv bv G ....... ........ FB: - Kiểu gen ........... ............. - Kiểu hình ........... ........ Biến dị tổ hợp ........ ....... 5) Dặn dò: 1 phút
- Giáo án Sinh học 9 - Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở bài tập. - Học bài theo nội dung SGK. 6) Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………..........................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 9 bài 18: Prôtêin
5 p | 576 | 24
-
Giáo án Sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
5 p | 508 | 24
-
Giáo án Sinh học 9 bài 15: ADN
4 p | 380 | 22
-
Giáo án Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
4 p | 476 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen
4 p | 410 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
4 p | 368 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 12: Cơ chế xác định giới tính
4 p | 410 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
6 p | 351 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
5 p | 491 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng
4 p | 439 | 16
-
Giáo án Sinh học 9 bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
4 p | 512 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
6 p | 498 | 14
-
Giáo án Sinh học 9 bài 10: Giảm phân
5 p | 321 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
5 p | 506 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 9: Nguyên phân
3 p | 215 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
4 p | 305 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 20: Thực hành quan sát và lắp mô hình ADN
3 p | 195 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn