intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học Lớp 12 ban Cơ bản

Chia sẻ: Dinh Tuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:182

152
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Sinh học Lớp 12 ban Cơ bản dưới đây giới thiệu tới các bạn hệ thống những bài giáo án theo chương trình môn Sinh học lớp 12 ban Cơ bản như: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN, Đột biến gen, Đột biến số lượng NST và một số bài khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học Lớp 12 ban Cơ bản

  1. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH 12­CƠ BẢN Tiế Bài Nội Dụng Tiế Bài Nội Dung t t 1 Bài: 1 Gen,   MDT   và   QT   nhân   đôi  28 Bài: 26 HT TH tổng hợp HĐ ADN 2 Bài: 2 Phiên mã và DM 29 Bài: 27 QT  hình thành QT thích  nghi 3 Bài: 3 ĐHHĐ của gen 30 Bài: 28 Loài 4 Bài: 4 Đột biến gen 31 Bài: 29 Quá trình hình thành loài 5 Bài: 5 NST và ĐB CT NST 32 Bài: 30 QT hình thành loài (T2) 6 Bài: 6 ĐB số lượng NST 33 Bài: 31 Tiến hóa lớn 7 Bài: 7 TH:   Quan   sát   các   dạng  34 Bài: 32 Nguồn gốc sự sống ĐBSLNST   trên   tiêu   bản   cố  định và trên tiêu bản tạm thời 8 Bài: 8 Quy luật phân li 35 Bài: 33 Sự PT của sinh giới qua  các đại địa chất 9 Bài: 9 Quy luật PLĐL 36 Bài: 34 Sự phát sinh loài λ 10 KT Kiểm tra 45 phút 37 KT Kiểm tra 45 phút 11 Bài: 10 TTG và TĐ đa hiệu của gen 38 Bài: 35 MTS và các NTST 12 Bài: 11 Liên kết gen và hoán vị gen 39 Bài: 36 QTSV và mqh giữa các  cá thể trong QT 13 Bài: 12 DTLK   giới   tính   và   DT   ngoài  40 Bài: 37 Các   đặc   trưng   cơ   bản  nhân  của quần thể sinh vật  14 Bài: 13 AH của MT lên sự  biểu hiện  41 Bài: 38 Các   đặc   trưng   cơ   bản  của gen  của QTSV(tiếp theo) 15 Bài: 14 TH: Lai giống 42 Bài: 39 Biến động số  lượng cá  thể của QTSV 16 Bài: 15 BT chương I & II 43 Bài: 40 QXSV   và   một   số   đặc  trưng cơ bản của QX 17 Bài: 16 Cấu trúc DT của QT 44 Bài: 41 Diễn thế sinh thái 18 Bài: 17 Cấu   trúc   DT   của   QT   (tiếp  45 Bài: 42 Hệ sinh thái theo) 19 Bài: 18 CG VN và CT dựa trên nguồn  46 Bài: 43 Trao   đổi   chất   trong   hệ  BDTH sinh thái 20 Bài: 19 Tạo   giống   =   P   gây   ĐB   và  47 2 Bài:  Chu trình sinh địa hóa và  công nghệ TB 44, 45 sinh   quyển.   Dòng   W  trong HST và H/S ST 21 Bài: 20 Tạo giống nhờ công nghệ gen 48 Bài: 46 TH: Quản lí và sử  dụng  bền vững TNTN 22 Bài: 21 Di truyền y học 49 BT Bài tập 23 Bài: 22 Bảo   vệ   vốn   gen   của   loài  50 ÔT Ôn tập học kì II  người và một số  vấn đề  XH  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 1            
  2. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH 12­CƠ BẢN của DTH  24 Bài: 24 Các bằng chứng TH 51 Bài: 48 Ôn   tập   CT   SH   cấp  THPT 25 Bài: 25 HT Lamac và HT Đacuyn 52 KTHK Kiểm tra học kì II 26 ÔT Ôn tập học kì I 27 KTHK Kiểm tra học kì I Tuần: 1 Ngày soạn: 04/12/2008 Tiết: 1 Ngày dạy: 05/12/2008 Phần năm: DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ SỞ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BµI 1: GEN, MàDI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH  NHÂN ĐÔI ADN I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: ­ Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen. ­ Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền. ­ Từ mô hình nhân đôi AND, mô tả các bước của quá trình nhân đôi AND, làm cơ sở  cho sự nhân đôi NST. ­ Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá. ­ Tích hợp giáo dục môi trường, bảo vệ động, thực vật quý hiếm. II. Phương Tiện Dạy Học ­ Tranh phóng to hình 1.1­2 và bảng 1 sách giáo khoa. ­ Sơ đồ nhân đôi AND và vai trò của các enzim trong nhân đôi AND ở các sách khác. III. Hoạt Động Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không cần thiết. Nêu yêu cầu của học bộ môn sinh học 12 3. Bài mới: Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức I. Gen Học sinh đọc mục I.1 trong SGK để  1. Khái niệm trả lời câu hỏi: ­ Gen là một đoạn của phân tử AND mang  ? Gen là gì? thông   tin   mã   hoá   một   polipetit   hay   một  ­ Cấu tạo: Một đoạn phân tử AND. phân tử ARN. ­ Chức năng: Mang thông tin mã hoá  ­ Sự đa dạng của gen chính là đa dạng DT  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 2            
  3. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức một chuỗi polipeptit hay một phân tử  (đa dạng vốn gen). Cần có ý thức bảo vệ  ARN. nguồn gen, đặc biệt nguồn gen quý: bảo  vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động thực vật  quý hiếm. Ví dụ: Gen Hbα, gen tARN. 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc Học sinh đọc mục I.2 để vẽ được mô  (1) (2) (3) hình cấu trúc chung của gen. Tên Vùng  Vùng  Vùng kết  ? Hình vẽ đó đã hợp lí chưa? Tại sao?  khởi đầu mã hoá thúc (thử so sánh độ  dài của mỗi vùng; tại  Khởi  Mang  Mang   tín  sao độ dài đó khác nhau?). Nhiệ động  thông  hiệu   kết  ? Vùng nào của gen quyết  định cấu  m vụ kiểm   soát  tin   mã  thúc  trúc   phân   tử   protein   (hoặc   phân   tử  quá   trình  hoá a.a phiên mã ARN) mà nó quy định tổng hợp. phiên mã → Vùng mã hoá. Lưu   ý:  Mạch   khuôn   có   chiều   3'→5'  (mạch có nghĩa), mạch kia là mạch bổ  sung, có chiều 5'→3'. Giáo viên: Cung cấp thêm thông tin về  sự  khác nhau giữa cấu trúc gen  ở  SV  nhân   sơ   và   SV   nhân   thực   (vùng   mã  hoá liên tục: gen không phân mảnh và  vùng mã hoá không liên tục: gen phân  mảnh). Gen cấu tạo từ  các Nucleotit, protein  cấu tạo từ  a.a. Vậy làm thế  nào gen  II. Mã Di Truyền quy định tổng hợp protein được?  1. Khái niệm: HS đọc mục II.1 trong SGK và trả lời  Là   trình   tự   các   Nucleotit   trong   gen   (ở  câu hỏi: mạch   khuôn)   quy   định   trình   tự   sắp   xếp  ? Mã di truyền là gì? các axit amin trong protein. (cứ 3 nucleotit   đứng kế tiếp nhau quy định một a.a). 2. Mã di truyền là mã bộ ba HS   đọc   mục   II.2   trong   SGK   trả   lời  ­ Có 64 mã bộ ba. câu hỏi: Nhận xét: ? Tại sao mã di truyền lại là mã bộ  + Những a.a  được  mã hoá bởi 6 bộ  ba:  ba? Leu, Ser. GV   gợi   ý:   Căn   cứ   vào   số   Nu   trong  + Những a.a được mã hoá bởi 4 bộ ba:Pro,   một bộ  ba và số  a.a cấu trúc nên các  Val… phân tử protein (hơn 20 loại a.a). + Những a.a được mã hoá bởi 3 bộ ba: Ile. ? Có bao nhiêu bộ ba mã hoá?  + Những a.a  được  mã hoá bởi 2 bộ  ba:  Phe, Tyr. Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 3            
  4. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức + Những a.a  được  mã hoá bởi 1 bộ  ba:  Met, Trp. + Bộ ba mã mở đầu: AUG. + Bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. ­ Gen giữ thông tin DT dạng mã DT, phiên  mã sang mARN, dịch mã thành trình tự a.a  trên chuỗi polipeptit. 3. Đặc điểm của mã di truyền: ­ Mã DT được đọc từ  một điểm xác định  ? Cách đọc mã DT trên một gen? và liên tục. ? Một bộ ba mã hoá được mấy a.a? ­ Mã DT có tính phổ biến, tức là tất cả các   ? Có trường nào đặc biệt không? loài đầu có chung một bộ mã DT, trừ một  ? Có bộ ba nào không mã hoá a.a? vài ngoại lệ. ? Có phải mỗi a.a đều chỉ  do một bộ  ­ Mã DT có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã  ba mã hoá quy định? hoá một a.a). ­ Có 1 bộ  ba mở  đầu mã hoá a.a mở  đầu  (AUG­Methionin),   có   3   bộ   ba   kết   thúc  (UAA,UAG,UGA) không mã hoá a.a. ­ Mã DT có tính thoái hoá: Nhiều bộ  ba  cùng xác định một loại axit amin trừ AUG  và UGG. ­ Mã DT có tính phổ  biến: Các loài đều  dùng chung một mã DT ? AND nhân đôi trong pha nào của chu  III. Quá Trình Nhân Đôi AND (tái bản  kì TB?           Pha S AND) GV treo tranh vẽ toàn bộ cơ chế nhân  AND có khả  năng nhân đôi, từ  một phân  đôi của AND  tử   AND   tạo   ra   hai   phân   tử   AND   giống  ? Quá trình gồm mấy bước chính? nhau và giống AND mẹ. ? Bước 1 diễn ra như thế nào? Enzim  Bước 1: Tháo xoắn phân tử AND: nào? Hoạt động của các mạch đơn?  Nhờ   enzim   tháo   xoắn   2   mạch   đơn   của  Hình dạng của AND? AND tách. (chạc chữ Y)  ? Bước 2 diễn ra như thế nào? Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới: Chú   ý   enzim,   hoạt   động   của   mạch  Enzim AND­polimeraza sử  dụng 1 mạch  khuôn,   sự   tổng   hợp   mạch   mới,   sự  làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo  khác   nhau   về   sự   tạo   thành   2   mạch  nguyên tắc bổ sung. mới. Vì   AND­polimeraza   chỉ   tổng   hợp   mạch  ? Nguyên tắc bổ sung là gì?  mới theo chiều 5'→3', nên trên mạch khuôn  →   Nguyên   liệu   tổng   hợp   nên   mạch  3'→5', mạch bổ  sung được tổng hợp liên  mới lấy từ môi trường nội bào. tục, còn trên mạch khuôn 5'→3', mạch bổ  ? Tại sao có hiện tượng 1 mạch được  sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên  tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp  các   đoạn   ngắn   (đoạn   Okazaki).   Sau   đó,  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 4            
  5. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức ngắt quãng? các đoạn Okazaki được nối lại với nhau  HS: Mạch mới của AND chỉ tổng hợp  nhờ enzim nối ligaza. theo chiều 5'→3'. Bước   3:  Hai   phân   tử   AND   được   tạo  thành:  ? Nhận xét cấu trúc của 2 AND con? ­ Giống nhau, giống AND mẹ. ? Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa  ­   Mỗi   AND   con   đều   có   một   mạch   mới  gì? được   tổng   hợp   từ   nguyên   liệu   của   môi  trường,   mạch   còn   lại   là   của   AND   mẹ  (nguyên tắc bán bảo tồn) 4. Củng cố: Câu 1: Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại Nu là G và X. Trên mạch gốc của   gen đó có thể có tối đa: A. 2 loại mã bộ ba. C. 8 loại mã bộ ba*. B. 16 loại mã bộ ba. D. 32 loại mã bộ ba. Câu 2: Một AND ban đầu nhân đôi liên tiếp 3 lần thì tạo ra được bao nhiêu AND   con? Nếu 1 gen trên AND đó có tổng số  Nu là 3000 thì quá trình nhân đôi  ấy cần   nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu Ntd?  5. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK  Đọc trước bài phiên mã và dịch mã. Tuần: 2 Ngày soạn: 30/08/2008 Tiết: 2 Ngày dạy:   01/09/2008 BµI 2: PHIÊN MàVÀ DỊCH Mà I. Mục Tiêu. Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: ­ Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn AND). ­ Giải thích được vì sao thông tin DT giữ ở trong nhân mà vẫn chỉ đạo được sự tổng  hợp protein ở ngoài nhân. ­ Mô tả được quá trình tổng hợp protein. ­ Rèn luyện và phát triển năng lực suy nghĩ ở HS, có quan niệm đúng về tính vật chất  của hiện tượng DT. II. Phương Tiện Dạy Học ­ Tranh phóng to hình 2.1­4 trong SGK. ­ Phiếu học tập:  III. Hoạt Động Dạy Học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:  a. Khái niệm gen, mã DT, đặc điểm chung của mã DT? Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 5            
  6. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil b. Cơ chế nhân đôi của AND? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức HS đọc mục I.1 trong SGK  I. Phiên Mã ? Nêu khái niệm phiên mã? 1. Khái niệm ? Quá trình này xảy ra  ở  đâu trong  Là   quá   trình   truyền   thông   tin   từ   AND   sang  TB?   →        Nhân ARN GV   phát   phiếu   học   tập   cho   từng   2. Cơ chế phiên mã. nhóm học sinh và hướng dẫn học  a. Cấu trúc và chức năng của ARN sinh   đọc   mục   I.2a,   quan   sát   H2.1  Cấu trúc Chức năng trong SGK. ­   Phiên   bản   của  Chứa   thông  Cấu  Chức năng gen,   cấu   trúc   1  tin   quy   định  trúc mARN mạch   thẳng,   làm  tổng   hợp   1  mARN khuôn mẫu cho dịch  loại   chuỗi  tARN mã ở Riboxom. polipeptit   (SV  rARN ­   Đầu   5 ,   có   vị   trí  nhân   thực)  ' HS làm việc trong vòng 5 phút đặc   hiệu   gần   mã  hoặc   nhiều  GV yêu cầu 1 nhóm báo cáo, các  mở   đầu   để  loại   protein  nhóm   khác   bổ   sung,   sau   đó  chỉnh  Riboxom nhận biết  (SV nhân sơ) sửa theo nội dung đáp án. và gắn vào.  Cấu trúc 1 mạch có  Mang a.a đến  đầu   cuộn   tròn.   Có  Riboxom  tARN LKBS. Mỗi loại có  tham   gia   dịch  GV hướng  dẫn học sinh quan sát  1 bộ  ba đối mã đặc  mã sơ đồ H2.2 SGK hiệu nhận ra và bổ  ? Hình vẽ thể hiện điều gì? sung   với   bộ   mã  ? Những thành phần nào được vẽ  tương   ứng   trên  trên hình?  mARN.   Có   1   đầu  ?   Quá   trình   được   chia   mấy   giai  gắn với a.a  đoạn? Cấu trúc 1 mạch có  Kết   hợp   với  * Giai đoạn mở đầu: rARN liên kết bổ sung protein   tạo  ? Enzim nào tham gia? Vị  trí tiếp  nên Riboxom xúc của enzim vào gen? ? Sự thay đổi của mạch gen sau khi  b. Cơ chế phiên mã. enzim tác động? * Giai đoạn kéo dài: ? Enzim nào? Chiều di chuyển của  enzim? Hoạt động của mạch khuôn  và sự tạo thành mạch bổ  sung ntn?  ­ Mở  đầu: Enzim ARN­polimeraza bám vào  Nguyên tắc nào chi phối? Nguyên  vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch  tắc   này   có   ý   nghĩa   gì   trong   việc  khuôn 3'→5'. truyền thông tin DT?  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 6            
  7. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức * Giai đoạn kết thúc: ? Vị trí tiếp xúc của enzim? Tại sao  ­   Kéo   dài:   ARN­polimeraza   trượt   dọc   theo  quá trình phiên mã được dừng lại? gen tổng hợp mạch ARN bổ  sung với mạch  ? Điểm khác nhau giữa ARN vừa  khuôn (A­U, G­X) theo chiều 5'→3'. mới   tổng   hợp   ở   SV   nhân   sơ   và  nhân thực?  * GV treo tranh về cơ chế dịch mã. ? Hình vẽ trên thể hiện gì? ? Xảy ra ở đâu trong TB?   →  TBC ­ Kết thúc: Enzim di chuyển đến khi gặp mã  ?  Có  những  thành  phần nào  tham  kết   thúc   thì   dừng   phiên   mã,   phân   tử   ARN   gia vào quá trình dịch mã được thể  được giải phóng. hiện trong tranh? GV yêu cầu HS đọc mục II..1  ? Hoạt hoá a.a là gì? * GV treo tranh về  giai  đoạn mở  II. Dịch mã đầu và hướng dẫn HS quan sát. 1. Hoạt hoá a.a ? Ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị  Nhờ  enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các  trí nào, đầu nào của mạch gen? a.a  được  hoạt hoá và gắn với tARN tương   ? Sự  di chuyển của phức hệ  a.a­ ứng tạo thành phức hợp a.a­tARN. tARN? Nguyên tắc nào chi phối? ?   Các   a.a   mang   đến   sẽ   được   sử  dụng như thế nào? Chú ý về mối lk peptit giữa các a.a  trong cấu trúc của protein. 2. Tổng hợp chuỗi polipeptit ? Em hãy mô tả  tiếp theo của quá  ­ Mở đầu: Tiểu đơn vị  bé của Riboxom tiếp  trình như thế nào?  xúc với mARN  ở  vị  trí nhận biết đặc hiệu.  Phức hợp Met­tARN­UAX đối được với mã  mở  đầu AUG theo NTBS mang a.a mở  đầu  HS   quan   sát   tiếp   giai   đoạn   kết  đến. Tiểu đơn vị lớn của Riboxom kết hợp và  thúc: tạo Riboxom hoàn chỉnh. ?  Khi  nào  quá  trình  giải   mã hoàn  ­ Kéo dài:  Riboxom dịch chuyển đến bộ  ba  tất? số  1, phức hệ  a.a­tARN có bộ  đối mã khớp  GV: Số a.a có trong chuỗi so với số  được với bộ  mã này theo NTBS được mang  a.a   mà   môi   trường   cung   cấp.   Số  a.a số 1 đến. A.a mở đầu liên kết với a.a số 1  phân tử  nước được giải phóng so  bằng liên kết peptit. với số bộ ba mã DT trong gen? Riboxom dịch chuyển từng bước bộ  ba tiếp   theo cho đến cuối mARN. ­ Kết thúc: Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết  thúc (một trong ba bộ  kết thúc) thì quá trình  dịch mã hoàn tất. (a.a   mở   đầu   được   cắt   ngay   khỏi   chuỗi  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 7            
  8. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức polipeptit vừa được tổng hợp nhờ  enzim đặc  hiệu) 4. Củng cố: ­ Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? ­ Quá trình dịch mã tại Riboxom diễn ra như thế nào? 5. Dặn dò: ­ Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. ­ Đọc trước bài 3: Điều hoà hoạt động gen. Tuần: 3 Ngày soạn: 14/9/2008 Tiết: 3 Ngày dạy: 15/9/2008 BµI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này HS cần phải: ­ Học sinh hiểu được thế nào là điều hoà hoạt động của gen. ­ Hiểu được khái niệm Ôperon và trình bày được cấu trúc của Ôperon. ­ Giải thích được cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon Lac. II. Thiết bị dạy học ­ Hình 3.1, 3.2a, 3.2b III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ ­ Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? 3. Bài mới: Đặt Vấn Đề : Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của  gen được tạo ra. Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức ?  Điều hoà hoạt  động của gen có  ý  I. Khái quát về điều hoà hoạt động của  nghĩa như thế nào đối với cơ thể SV? gen ­ Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà  lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong  TB   nhằm   đảm   bảo   cho   hoạt   động   sống  của TB phù hợp với điều kiện MT cũng  GV yêu cầu HS nghiên cứư  mục II.1  như sự phát triển bình thường của cơ thể và quan sát H 3.1 II.   Điều hoà hoạt   động của gen  ở  SV  ? Ôperon là gì?  nhân sơ. Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 8            
  9. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức 1. Mô hình cấu trúc Ôperon Lac ­ Các gen có cấu trúc liên quan về  chức   ? Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc  năng thường được phân bố liền nhau thành  của Ôperon Lac? từng  cụm  và có  chung  một  cơ  chế   điều  hoà gọi chung là Ôperon. ­ Cấu trúc của 1 Ôperon gồm : + Z, Y, A : Các gen cấu trúc GV yêu cầu HS nghiên cứu mục  II.2  + O (operato) : Vùng vận hành và quan sát H 3.2a,b. + P (prômter) : Vùng khởi động ? Quan sát H3.2a mô tả hoạt động của  + R: Gen điều hoà các   gen   trong   Ôperonlac   khi   môi  2. Sự  điều hoà hoạt động của Ôperon  trường không có lactôzơ? lac ? Khi môi trường không có chất cảm  a. Khi môi trường  không có Lactôzơ: ứng lactôzơ  thì gen điều hoà (R) tác      Gen điều hoa R tổng hợp prôtêin ức chế,  động ntn để   ức chế  các gen cấu trúc  prôtêin  ức   chế  gắn  vào  gen  vận  hành  O  không phiên mã? làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc (các  ? Quan sát  H 3.2b mô tả  hoạt  động  gen cấu trúc không biểu hiện) của các gen trong Ôperon Lac khi môi  trường có lactôzơ? ? Tại sao khi môi trường có chất cảm  ứng lactôzơ  thì các gen cấu trúc hoạt  b. Khi môi trường có Lactôzơ: đông phiên mã? Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin  ưc chế,  lactôzơ  như  là chất cảm  ứng gắn vào và  làm   thay   đổi   cấu   hình   prôtêin   ức   chế,  prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn đựơc  vào gen vận hành O nên gen được tự  do  vận hành hoạt động của các gen cấu trúc  A, B, C giúp chúng phiên mã và dịch mã  (biểu hiện) 4. Củng cố ­ Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon lac 5. Dặn dò ­ Chuẩn bị các câu hỏi sách giáo khoa ­ Soạn bài 4 “ĐỘT BI ẾN GEN” Tuần: 4  Ngày soạn: 21/9/2008 Tiết: 4 Ngày dạy: 22/9/2008 BµI 4: ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 9            
  10. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:  ­ Học sinh hiêu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện   của đột biến, thể đột biến và phân biệt được các dạng đột biến gen. ­ Phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động. ­ Cơ chế biểu hiện của đột biến gen. ­ Hậu quả của đột biến gen. ­ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột  biến. ­ Rèn luyện kỹ  năng so sánh, kỹ  năng  ứng dụng, thấy được hậu quả  của đột biến   đối với con người và sinh vật. II.Thiết bị dạy học ­ Tranh  ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen  ở  động vật, thực   vật và con người. ­ Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen. ­ Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là điều hoà hoạt động của gen? Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của   Ôperon Lac? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức Gv yêu cầu HS đọc mục I.1 tìm hiểu  I. Đột biên gen những   dấu   hiệu   mô   tả   khái   niệm  1. Khái niệm  ĐBG. ­ Là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của  HS quan sát tranh  ảnh và đưa ra nhận  gen liên quan đến 1 (đột biến điểm) hoặc   xét. một số cặp Nucleotit. ? ĐBG xảy ra  ở  cấp  độ  phân tử  có  ­ Đa số  đột biến gen là có hại, một số  có  liên quan đến sự  thay đổi của yếu tố  lợi hoặc trung tính. nào? → Khái niệm ? ĐBG có luôn được biểu hiện ra KH? * GV lấy VD cho HS hiểu: người bị  bạch tạng do gen lặn (a) quy định.  ­ Aa, AA: bình thường ­ aa:  biểu hiện bạch tạng→  thể   đột  biến *  Thể  đột biến: Là những cá thể  mang  hoặc chỉ khi mt thuận lợi nó mới biểu  đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ  hiện: ruồi có gen kháng DDT chỉ trong  thể. mt có DDT mới biểu hiện. 2. Các dạng đột biến gen (chỉ   đề  cập  ? Vậy thể đột biến là gì?  đến đột biến điểm) Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 10            
  11. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức * Cho HS quan sát tranh về  các dạng  ­ Thay thê một cặp Nucleotit. ĐBG : yêu cầu HS hoàn thành PHT ­ Thêm hoặc mất một cặp Nucleotit. Dạng ĐB Khái  Hậu quả niệm Thay   thế  1 cặp Nu Thêm  hoặc   mất  1 cặp Nu ? Tại sao cùng là ĐB thay thế cặp Nu  mà có trường hợp ảnh hưởng đến cấu  trúc của prôtêin, có trường hợp không,  yếu tố quyết định là gì? →  Yếu tố quyết định là bộ  ba mã hoá  a.a có bị  thay đổi không? Sau ĐB bộ  ba có quy định a.a mới không? * Nếu bộ  ba mở đầu (AUG) hoặc bộ  II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột  ba   kết   thúc   (UGA)   bị   mất   1   cặp  biến gen Nucleotit   →   không   tổng   hợp   prôtêin  1. Nguyên nhân hoặc kéo dài sự tổng hợp. ­  tia tử ngoại.  ? Nguyên nhân nào gây nên ĐBG? ­  tia phóng xạ. * HS trình bày được các tác nhân gây  ­  chất hoá học. ĐB. ­  sốc nhiệt. ? Vậy nguyên nhân nào làm tăng các  ­   rối loạn qúa trình sinh lí sinh hoá trong  tác nhân ĐB có trong môi trường? cơ thể. →  Hàm lượng khí thải tăng cao đặc  biệt là CO2  làm trái đất nóng lên gây  hiệu ứng nhà kính. ­ Màn chắn tia tử  ngoại rò rỉ  do khí  thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy  rừng…. ­ Khai thác và sử  dụng không hợp lí  nguồn tài nguyên thiên nhiên. ? Cách hạn chế? →  Hạn chế  sử  dụng các nguyên liệu  hoá chất gây ô nhiễm mt, trồng nhiều  2. Cơ chế phát sinh đột biến gen  cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai  a.   Sự   kết   cặp   không   đúng   trong   nhân  thác tài nguyên hợp lí đôi ADN * GV cho HS đọc mục II.2 giải thích  * Cơ  chế: Bazơ  niơ  thuộc dạng hiếm, có  các   trạng   thái   tồn   tại   của   bazơnitơ:  những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến  dạng thường và dạng hiếm. chúng kết cặp không đúng khi tái bản. Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 11            
  12. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức * Hs quan sát H4.1 SGK   ? Hình này thể  hiện điều gì? Cơ  chế  b.  Tác  động của các  tác nhân gây  đột  của quá trình đó? biến * Gv: Đột biến phát sinh sau mấy lần  ­ Tác nhân vật lí (tia tử ngoại) ADN tái bản? Yêu cầu HS điền tiếp  ­ Tác nhân hoá học (5BU): Thay thế  cặp  vào phần nhánh dòng kẻ còn để trống  A­T bằng cặp G­X trong hình, đó là cặp Nucleotit nào? ­ Tác nhân sinh học (1 số virut): ĐBG * Hs đọc muc II.2  ? Nêu các tác nhân gây ĐB và kiểu ĐB  III.  Hậu quả  và ý nghĩa của  đột biến  do chúng gây ra? gen. * Hs đọc mục III.1  1. Hậu quả của đôt biến gen ? Loại ĐB nào có ý nghĩa trong tiến  ­ ĐBG làm biến đổi cấu trúc mARN biến  hóa? đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1  hay 1 số tính trạng. ­   Đa  số   có  hại,  giảm  sức   sống, gen   đột  biến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp   prôtêin. ­ Một số có lợi hoặc trung tính. ? ĐB gen có vai trò như thế nào? 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. ? Tại sao nói ĐBG là nguồn nguyên  a. Đối với tiến hoá liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn  ­ Làm xuất hiện alen mới. giống trong khi đa số ĐBG có hại, tần  ­   Cung   cấp   nguyên   liệu   cho   tiến   hoá   và  số ĐBG rất thấp? chọn giống. →  Do 1 số  ĐB trung tính hoặc có lợi   b. Đối với thực tiễn và so với ĐB NST thì phổ biến hơn và  ít   ảnh hưởng  nghiêm  trọng  đến sức  Cung   cấp   nguyên   liệu   cho   quá   trình   tạo  sống. giống. 4. Củng cố  ­ Phân biệt đột biến và thể đột biến? ­ Đột biến gen là gì? Được phát sinh như thế nào? ­ Mối quan hệ giữa AND → mARN → Pr→ Tính trạng. Hậu quả của đột biến gen? 5. Bài tập về nhà ­ Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật. ­ Soạn trước bài 5. ­ Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa. * Bổ sung: minh họa cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ. ADNgốc TAX XAA TAG GAA AXA GXA TXA mARN AUG GUU AUX XUU UGU XGU AGU MĐ val Ile leu cys arg ser Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 12            
  13. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil ADNgốc TAX XAA TGG GAA AXA GXA TXA mARN AUG GUU AXX XUU UGU XGU AGU thay MĐ val thr leu cys arg ser ADNgốc TAX XAA TGG AAA XAG XAT XA mARN AUG GUU AXX UUU GUX GUA GU mất MĐ val thr phe val val ADNgốc TAX XAA TXA GGA AAX AGX ATX A mARN AUG GUU AGU XXU UUG UXG UAG U thêm MĐ val ser pro leu ser KT   Tuần: 5 Ngày soạn: 27/9/2008 Tiết: 5 Ngày dạy: 29/9/2008 BµI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU  TRÚC NST I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được: ­ Mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST. ­ Nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài. ­ Trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả  được   các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả, ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến  hoá. ­ Rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của  đột biến cấu trúc NST. II. Thiết bị dạy học ­ Bảng số lượng NST (2n) của 1 số loài sinh vật. ­ Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân. ­ Sơ đồ cấu trúc NST. ­ Sơ đồ sự sắp xếp của ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn. III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 13            
  14. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil ­ Đột biến gen là gì? ĐBG được phát sinh như thế nào? Hậu quả của ĐBG? 3. Bài mới Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức Ở sinh vật có nhân chính thức, VCDT  ở cấp độ tế bào là NST. ? VCDT ở VR và SV nhân sơ là gì? →   Ở  VR là ADN kép hoặc đơn hoặc  I. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST ARN.   Ở   SV  nhân  sơ   là  ADN  mạch  1. Hình thái NST kép dạng vòng.  Gv thông báo: Chúng ta tìm hiểu về  VCDT ở SV nhân thực đó là NST *   HS   đọc   mục   I.1   tìm   hiểu   về   vật  chất cấu tạo nên NST, tính đặc trưng  của bộ  NST mỗi loài, trạng thái tồn  tại của các NST trong TB xôma. * Gv yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ  về phân bào. Hình thái NST qua các kì  phân bào và đưa ra nhận xét. →  Hình dạng đặc trưng cho từng loài  và nhìn rõ nhất ở kì giữa của NP. ?   Bộ   NST   ở   các   loài   khác   nhau   có  khác nhau kkông? * Quan sát hình 5.1 SGK hãy mô tả  cấu trúc hiển vi của NST? ? Tâm động có chức năng gì? Gv bổ sung thêm kiến thức sgk * GV cho HS quan sát tranh H 5.2 sgk  2. Cấu trúc siêu hiển vi ? Hình vẽ thể hiện điều gì?   Thành phần : ADN và prôtêin histon → Mức độ xoắn. * Các mức cấu trúc: Gv   đặt   vấn   đề:   Trong   nhân   mỗi   tế  ­ Sợi cơ bản (mức xoắn 1) bào đơn bội chứa 1 mADN, bằng cách  ­ Sợi chất nhiễm sắc (mức xoắn 2) nào lượng ADN khổng lồ  này có thể  ­ Crômatit (mức xoăn 3) xếp gọn trong nhân.  * Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu. →   ADN   được   xếp   vào   23   NST   và  ­ Tâm động. được gói gọn theo các mức độ  xoắn  ­ Đầu mút. cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn  ­ Trình tự khởi đầu nhân đôi AND. lại hàng nghìn lần. ? NST được cấu tạo từ  những thành  phần nào? ? Trật tự  sắp xếp của phân tử  ADN  và các khối cầu protein? ? Cấu tạo của 1 nuclêoxôm? Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 14            
  15. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức ? Chuỗi polinuclêôxôm? ?   Đường   kính   của   sợi   cơ   bản,   sợi  nhiễm sắc? ? Dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng  3. Chức năng của NST  của NST? ­ Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông  →  Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt  tin di truyền. TTDT   (lưu   giữ   nhờ   mang   gen,   bảo  quản  vì  ADN  liên  kết  với   histon  và  các  mức   độ  xoắn khác nhau.  truyền  đạt vì có khả  năng tự  nhân đôi, phân  li, tổ hợp) II. Đột biến cấu trúc NST * GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK  1. Khái niệm ? Nêu khái niệm ĐB cấu trúc NST? Là những biến đổi trong cấu trúc của NST,  ? Có thể  phát hiện đột biến cấu trúc  có thể  làm thay đổi hình dạng và cấu trúc  NST bằng cách nào? NST. →   Phương   pháp   tế   bào   vì   NST   là  VCDT ở cấp độ tế bào. Gv   phát   PHT   cho   HS   yêu   cầu   hoàn  thành PHT Dạng  Khái  Hậu  Ví dụ 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và  ĐB niệm quả hậu quả của chúng. Mất  * Nguyên nhân: đoạn ­ Tác nhân vật lí, hoá học, sinh học. L ặ p  đoạn Đảo  đoạn Chuyể n đoạn Từ sơ đồ ABCDE*FGHIK ? Đoạn bị  mất có thể  là E*FG được  không? Tại sao ĐB dạng này thường  gây chết  → Do mất cân bằng hệ gen. ? Tại sao dạng ĐB đảo đoạn ít hoặc  không ảnh hưởng đến sức sống? → Không tăng, không giảm VCDT, chỉ  làm tăng sự sai khác giữa các NST. ?   Tại   sao   dạng   ĐB   chuyển   đoạn  thường gây hậu quả nghiêm trọng? → Do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 15            
  16. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức trong   cấu   trúc,   khiến   cho   các   NST  trong cặp mất trạng thái tương đồng  → khó khăn trong phát sinh giao tử 4. Củng cố ­ Cấu trúc phù hợp với chức năng của NST? ­ Một NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng không giống cấu trúc cũ, đó  có thể là dạng đột biến nào? 5. Bài tâp. Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo  những trình tự khác nhau như sau: 1. ABCGFEDHI 2. ABCGFIHDE 3. ABHIFGCDE Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị  đảo  và thử xác định mối liên hệ trong quá trình  phát sinh các dạng bị đảo đó? Đáp án phiếu học tập Dạng  Khái niệm Hậu quả Ví dụ ĐB Sự  rơi rụng từng  Thường gây chết, mất đoạn  Mất   đoạn   NST   22   ở  Mất  đoạn   NST,   làm  nhỏ không ảnh hưởng. người   gây   ung   thư  đoạn giảm   số   lượng  máu. gen trên đó. 1   đoạn   NST   bị  Làm tăng hoặc giảm cường  Lặp đoạn ở ruồi giấm  Lặp  lặp lại 1 lần hay  độ biểu hiện của tính trạng. gây   hiện   tượng   mắt  đoạn nhiều   lần   làm  lồi, mắt dẹt. tăng số lưọng gen  trên đó. 1   đoạn   NST   bị  Có   thể   ảnh   hưởng   hoặc  Ở  ruồi  giấm  thấy  có  Đảo  đứt   ra   rồi   quay  không   ảnh   hưởng   đến   sức  12 dạng đảo đoạn liên  đoạn ngược   1800  làm  sống. quan   đến   khả   năng  thay   đổi   trình   tự  thích   ứng   nhiệt   độ  gen trên đó. khác   nhau   của   môi  trường. Là   sự   trao   đổi  ­   Chuyển   đoạn   lớn   thường  đoạn   giữa   các  gây chết hoặc mất khả năng  NST không tương  sinh sản, đôi khi có sự  hợp  chuyể đồng   (sự   chuyển  nhất các NST  làm giảm số  n đoạn đổi   gen   giữa   các  lượng   NST   của   loài,   là   cơ  nhóm liên kết) chế   quan   trọng   hình   thành  loài mới. ­   Chuyển   đoạn   nhỏ   không  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 16            
  17. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil ảnh hưởng gì. Tuần: 6 Ngày soạn: 05/10/2008 Tiết: 6 Ngày dạy: 06/10/2008 BµI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:  ­ Học sinh hiểu được các dạng đột biến số  lượng NST, hậu quả của đột biến đối  với con người và sinh vật, thấy được  ứng dụng của đột biến trong đời sống sản  xuất. ­ Hiểu đựơc khái niệm, cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến   số lượng NST. ­ Phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST. ­ Phân tích để rút ra nguyên nhân, hậu quả, ý nghĩa của đột biến số lượng NST. II. Thiết bị dạy học ­ Hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sách giáo khoa. ­ Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. ­ Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào, nêu ý nghĩa? 3. bài mới Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức * Gv yêu cầu HS đọc SGK                   Là sự  thay đổi về  số  lượng NST   ?   ĐB   số   lượng   NST   là   gì?   Có   mấy  trong TB: lệch bội, tự đa bội, dị đa bội. loại? I. Đột biến lệch bội (dị bội) * Gv cho HS quan sát hình 6.1 SGK 1. Khái niệm ?   Trong   tế   bào   sinh   dưỡng   bộ   NST  Là ĐB làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy  tồn tại như thế nào? ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. → Thành từng cặp tương đồng. gồm : +  Thể không nhiễm     (2n­2) *   Gv   nêu   VD:   NST   của   ruồi   giấm             +  Thể một nhiễm         (2n­1) 2n=8   nhưng   có   khi   lại   gặp   2n=7,             +  Thể một nhiễm kép  (2n­1­1) 2n=9, 2n=6 đột biến lệch bội.            +  Thể ba nhiễm           (2n+1) ? Vậy thế nào là đột biến lệch bội?            +  Thể bốn nhiễm         (2n+2) ? Nếu trong tế  bào sinh dưỡng có 1             +  Thể bốn nhiễm kép  (2n+2+2) cặp NST  bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ  là bao nhiêu? → ( 2n­1) ? Quan sát hình vẽ SGK cho biết đó là  dạng đột biến lệch bội nào? Phân biệt  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 17            
  18. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức các thể đột biến trong hình đó? ?   Nguyên   nhân   làm   ảnh   hưởng   đến  quá trình phân li của NST? 2. cơ chế phát sinh → Do rối loạn phân bào. a. Trong giảm phân:  ? Trong giảm phân NST được phân li      một hay vài cặp NST nào đó không phân  ở kì nào? li   tạo   giao   tử   thừa   hoặc   thiếu   một   vài  ? Vậy nếu sự  không phân li xảy ra  ở  NST. Các giao tử  này kết hợp với giao tử  kì sau I hoặc kì sau II cho kết quả ĐB  bình thường sẽ tạo các thể lệch bội. có giống nhau không? * Gv giải thích thêm về thể khảm. ? Hãy viết sơ   đồ  đột biến lệch bội  b. Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): xảy ra với cặp NST giới tính? một phần cơ  thể  mang đột biến lệch bội  *   Gv   cung   cấp   thêm   về   biểu   hiện  và hình thành thể khảm. kiểu hình  ở  nguời  ở  thể  lệch bội với   cặp NST giới tính. ? Theo em đột biến lệch bội gây hậu  quả gì? Có ý nghĩa như thế nào? * Gv: Thực tế có nhiều dạng lệch bội  không hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống  của SV những loại này có ý nghĩa gì  3. Hậu quả trong tiến hoá và chọn giống?    mất cân bằng toàn bộ  hệ  gen, thường   ? Có thể  sử  dụng loại đột biến lệch  giảm sức  sống, giảm khả  năng sinh sản  bội nào để đưa NST theo ý muốn vào  hoặc chết. cây lai? Tại sao? 4. Ý nghĩa → Thể không Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá. * Hs đọc mục II.1 đưa ra khái niệm  ­ sử dụng lệch bội để  đưa các NST theo ý  thể tự đa bội. muốn vào 1 giống cây trồng nào đó. Gv hướng dẫn HS quan sát hình 6.2  ? Hình vẽ thể hiện gì? II. Đột biến đa bội ? Thể  tam bội  được hình thành như  1. tự đa bội thế nào? a. khái niệm ? Thể tứ bội được hình thành như thế       là sự  tăng số  NST đơn bội của cùng 1  nào? loài lên một số nguyên lần. ? Các giao tử n và 2n được hình thành  ­ Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n… như thế nào? Nhờ quá trình nào? ­ Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n… ? Ngoài cơ chế  trên thể tứ bội còn có  b. cơ chế phát sinh thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa? ­ thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và  ? Sự  khác nhau giữa thể  tự  đa bội và  giao tử 2n trong thụ tinh. thể lệch bội? ­ thể  tứ  bội: sự  kết hợp giữa 2 giao tử 2n   →  Lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài  hoặc cả  bộ  NST không phân li trong lần  cặp NST, tự  đa bội xảy ra với cả  bộ  nguyên phân đầu tiên của hợp tử. Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 18            
  19. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức NST. * Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3 ? Phép lai trong hình gọi tên là gì? ? Cơ thể lai xa có đặc điểm gì? ? Bộ  NST của cơ  thể  lai xa trước và  sau khi trở thành thể tứ bội? ? Phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị  đa bội? 2. dị đa bội ? Thế nào là song dị bội? ? Trạng thái tồn tại của NST  ở thể tự  a. khái niệm đa bội và dị đa bội?      Là hiện tượng làm gia tăng số  bộ  NST   đơn bội của 2 loài khác nhau trong một TB. b. cơ chế phát sinh ở con lai khác loài (lai xa) ­ cơ thể lai xa bất thụ. * Gv giải thích: Tại sao cơ thể đa bội  ­  Ở  1 số  loài thực vật các cơ  thể  lai bất  có những đặc điểm trên?  thụ  tạo được các giao tử  lưỡng bội do sự  → Hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá  không phân li của NST không tương đồng,  trình   sinh   tổng   hợp   các   chất   xảy   ra  giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra   mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST  thể tứ bội hữu thụ. không   tương   đồng,   gặp   khó   khăn  trong phát sinh giao tử. 3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể →  Cơ  chế  xác định giới tính  ở  động  ­ tế  bào to, cơ  quan sinh dưỡng lớn, phát  vật   bị   rối   loạn   ảnh  hưởng   đến   quá  triển khoẻ, chống chịu tốt. trình sinh sản. ­ các thể  tự  đa bội lẻ  không sinh giao tử  bình thường. ­ khá phổ  biến  ở  thực vật, ít gặp  ở  động  vật. 4. Củng cố ­ ĐB xảy ra  ở  NST gồm những dạng chính nào? Phân biệt các dạng này về  lượng  vật chất di truyền và cơ chế hình thành? ­ Một loài có 2n = 20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: a. Thể  một nhiễm.   e. Thể tứ bội. (2n­1)   (4n) b. Thể ba nhiễm. f. Thể tam bội. (2n+1)   (3n) c. Thể   bốn   nhiễm. g. Thể   tam   nhiễm  (2n+2) kép. (2n+1+1) d. Thể   không  h. Thể   một   nhiễm  nhiễm. (2n­2) kép. (2n­1­1) 5. Hướng dẫn về nhà Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 19            
  20. Giáo Viên: Mai Văn Sỹ                 Tổ: Sinh­Công Nghệ Trường THPT Dakmil  Chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em.   Tuần: 8 Ngày soạn: 12/10/2008 Tiết: 7 Ngày dạy: 13/10/2008 BµI 7: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT  BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU  BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: ­ Học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và   các dạng ĐB số lượng NST trên tiêu bản cố định. ­ Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp. ­ Có thể  là được tiêu bản tạm thời để  xác định hình thái và đếm số  lượng NST  ở  châu chấu đực. ­ Rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị (cho mỗi nhóm 6 em) ­ Kính hiển vi quang học.  ­ Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người. ­ Châu chấu đực, nước cất, ooxein, axetic 4 ­ 5%, lam, la men, kim phân tích, kéo III.Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức Chia nhóm HS cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của HS, trong 1 nhóm cử mỗi  thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và quan sát, đếm  số  lượng NST, phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ,   làm tiêu bản tạm thời. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị 3. Nội dung và cách tiến hành Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1 1. Nội dung 1 Gv   nêu   mục   đích   yêu   cầu   của   nội  Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu  dung   thí   nghiệm:   HS   phải   quan   sát  bản cố định. thấy,   đếm   số   lượng,   vẽ   được   hình  a. Giáo viên hướng dẫn. thái NST trên các tiêu bản có sẵn. ­   Đặt   tiêu  bản   trên   kính  hiển   vi  nhìn   từ  * Gv hướng dẫn các bước tiến hành  ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên  và thao tác mẫu. tiêu bản vào giữa vùng sang. ­ Chú ý: Điều chỉnh để  nhìn được các  ­ Quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến  tế bào mà NST nhìn rõ nhất. đầu kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị  Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 ­ Ban Cơ Bản                 Trang 20            
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2