Giáo án Sinh học Lớp 12 ban Cơ bản
lượt xem 10
download
Giáo án Sinh học Lớp 12 ban Cơ bản dưới đây giới thiệu tới các bạn hệ thống những bài giáo án theo chương trình môn Sinh học lớp 12 ban Cơ bản như: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN, Đột biến gen, Đột biến số lượng NST và một số bài khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học Lớp 12 ban Cơ bản
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH 12CƠ BẢN Tiế Bài Nội Dụng Tiế Bài Nội Dung t t 1 Bài: 1 Gen, MDT và QT nhân đôi 28 Bài: 26 HT TH tổng hợp HĐ ADN 2 Bài: 2 Phiên mã và DM 29 Bài: 27 QT hình thành QT thích nghi 3 Bài: 3 ĐHHĐ của gen 30 Bài: 28 Loài 4 Bài: 4 Đột biến gen 31 Bài: 29 Quá trình hình thành loài 5 Bài: 5 NST và ĐB CT NST 32 Bài: 30 QT hình thành loài (T2) 6 Bài: 6 ĐB số lượng NST 33 Bài: 31 Tiến hóa lớn 7 Bài: 7 TH: Quan sát các dạng 34 Bài: 32 Nguồn gốc sự sống ĐBSLNST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời 8 Bài: 8 Quy luật phân li 35 Bài: 33 Sự PT của sinh giới qua các đại địa chất 9 Bài: 9 Quy luật PLĐL 36 Bài: 34 Sự phát sinh loài λ 10 KT Kiểm tra 45 phút 37 KT Kiểm tra 45 phút 11 Bài: 10 TTG và TĐ đa hiệu của gen 38 Bài: 35 MTS và các NTST 12 Bài: 11 Liên kết gen và hoán vị gen 39 Bài: 36 QTSV và mqh giữa các cá thể trong QT 13 Bài: 12 DTLK giới tính và DT ngoài 40 Bài: 37 Các đặc trưng cơ bản nhân của quần thể sinh vật 14 Bài: 13 AH của MT lên sự biểu hiện 41 Bài: 38 Các đặc trưng cơ bản của gen của QTSV(tiếp theo) 15 Bài: 14 TH: Lai giống 42 Bài: 39 Biến động số lượng cá thể của QTSV 16 Bài: 15 BT chương I & II 43 Bài: 40 QXSV và một số đặc trưng cơ bản của QX 17 Bài: 16 Cấu trúc DT của QT 44 Bài: 41 Diễn thế sinh thái 18 Bài: 17 Cấu trúc DT của QT (tiếp 45 Bài: 42 Hệ sinh thái theo) 19 Bài: 18 CG VN và CT dựa trên nguồn 46 Bài: 43 Trao đổi chất trong hệ BDTH sinh thái 20 Bài: 19 Tạo giống = P gây ĐB và 47 2 Bài: Chu trình sinh địa hóa và công nghệ TB 44, 45 sinh quyển. Dòng W trong HST và H/S ST 21 Bài: 20 Tạo giống nhờ công nghệ gen 48 Bài: 46 TH: Quản lí và sử dụng bền vững TNTN 22 Bài: 21 Di truyền y học 49 BT Bài tập 23 Bài: 22 Bảo vệ vốn gen của loài 50 ÔT Ôn tập học kì II người và một số vấn đề XH Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 1
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH 12CƠ BẢN của DTH 24 Bài: 24 Các bằng chứng TH 51 Bài: 48 Ôn tập CT SH cấp THPT 25 Bài: 25 HT Lamac và HT Đacuyn 52 KTHK Kiểm tra học kì II 26 ÔT Ôn tập học kì I 27 KTHK Kiểm tra học kì I Tuần: 1 Ngày soạn: 04/12/2008 Tiết: 1 Ngày dạy: 05/12/2008 Phần năm: DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ SỞ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BµI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen. Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền. Từ mô hình nhân đôi AND, mô tả các bước của quá trình nhân đôi AND, làm cơ sở cho sự nhân đôi NST. Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá. Tích hợp giáo dục môi trường, bảo vệ động, thực vật quý hiếm. II. Phương Tiện Dạy Học Tranh phóng to hình 1.12 và bảng 1 sách giáo khoa. Sơ đồ nhân đôi AND và vai trò của các enzim trong nhân đôi AND ở các sách khác. III. Hoạt Động Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không cần thiết. Nêu yêu cầu của học bộ môn sinh học 12 3. Bài mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức I. Gen Học sinh đọc mục I.1 trong SGK để 1. Khái niệm trả lời câu hỏi: Gen là một đoạn của phân tử AND mang ? Gen là gì? thông tin mã hoá một polipetit hay một Cấu tạo: Một đoạn phân tử AND. phân tử ARN. Chức năng: Mang thông tin mã hoá Sự đa dạng của gen chính là đa dạng DT Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 2
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức một chuỗi polipeptit hay một phân tử (đa dạng vốn gen). Cần có ý thức bảo vệ ARN. nguồn gen, đặc biệt nguồn gen quý: bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động thực vật quý hiếm. Ví dụ: Gen Hbα, gen tARN. 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc Học sinh đọc mục I.2 để vẽ được mô (1) (2) (3) hình cấu trúc chung của gen. Tên Vùng Vùng Vùng kết ? Hình vẽ đó đã hợp lí chưa? Tại sao? khởi đầu mã hoá thúc (thử so sánh độ dài của mỗi vùng; tại Khởi Mang Mang tín sao độ dài đó khác nhau?). Nhiệ động thông hiệu kết ? Vùng nào của gen quyết định cấu m vụ kiểm soát tin mã thúc trúc phân tử protein (hoặc phân tử quá trình hoá a.a phiên mã ARN) mà nó quy định tổng hợp. phiên mã → Vùng mã hoá. Lưu ý: Mạch khuôn có chiều 3'→5' (mạch có nghĩa), mạch kia là mạch bổ sung, có chiều 5'→3'. Giáo viên: Cung cấp thêm thông tin về sự khác nhau giữa cấu trúc gen ở SV nhân sơ và SV nhân thực (vùng mã hoá liên tục: gen không phân mảnh và vùng mã hoá không liên tục: gen phân mảnh). Gen cấu tạo từ các Nucleotit, protein cấu tạo từ a.a. Vậy làm thế nào gen II. Mã Di Truyền quy định tổng hợp protein được? 1. Khái niệm: HS đọc mục II.1 trong SGK và trả lời Là trình tự các Nucleotit trong gen (ở câu hỏi: mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp ? Mã di truyền là gì? các axit amin trong protein. (cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một a.a). 2. Mã di truyền là mã bộ ba HS đọc mục II.2 trong SGK trả lời Có 64 mã bộ ba. câu hỏi: Nhận xét: ? Tại sao mã di truyền lại là mã bộ + Những a.a được mã hoá bởi 6 bộ ba: ba? Leu, Ser. GV gợi ý: Căn cứ vào số Nu trong + Những a.a được mã hoá bởi 4 bộ ba:Pro, một bộ ba và số a.a cấu trúc nên các Val… phân tử protein (hơn 20 loại a.a). + Những a.a được mã hoá bởi 3 bộ ba: Ile. ? Có bao nhiêu bộ ba mã hoá? + Những a.a được mã hoá bởi 2 bộ ba: Phe, Tyr. Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 3
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức + Những a.a được mã hoá bởi 1 bộ ba: Met, Trp. + Bộ ba mã mở đầu: AUG. + Bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. Gen giữ thông tin DT dạng mã DT, phiên mã sang mARN, dịch mã thành trình tự a.a trên chuỗi polipeptit. 3. Đặc điểm của mã di truyền: Mã DT được đọc từ một điểm xác định ? Cách đọc mã DT trên một gen? và liên tục. ? Một bộ ba mã hoá được mấy a.a? Mã DT có tính phổ biến, tức là tất cả các ? Có trường nào đặc biệt không? loài đầu có chung một bộ mã DT, trừ một ? Có bộ ba nào không mã hoá a.a? vài ngoại lệ. ? Có phải mỗi a.a đều chỉ do một bộ Mã DT có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã ba mã hoá quy định? hoá một a.a). Có 1 bộ ba mở đầu mã hoá a.a mở đầu (AUGMethionin), có 3 bộ ba kết thúc (UAA,UAG,UGA) không mã hoá a.a. Mã DT có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG. Mã DT có tính phổ biến: Các loài đều dùng chung một mã DT ? AND nhân đôi trong pha nào của chu III. Quá Trình Nhân Đôi AND (tái bản kì TB? Pha S AND) GV treo tranh vẽ toàn bộ cơ chế nhân AND có khả năng nhân đôi, từ một phân đôi của AND tử AND tạo ra hai phân tử AND giống ? Quá trình gồm mấy bước chính? nhau và giống AND mẹ. ? Bước 1 diễn ra như thế nào? Enzim Bước 1: Tháo xoắn phân tử AND: nào? Hoạt động của các mạch đơn? Nhờ enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của Hình dạng của AND? AND tách. (chạc chữ Y) ? Bước 2 diễn ra như thế nào? Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới: Chú ý enzim, hoạt động của mạch Enzim ANDpolimeraza sử dụng 1 mạch khuôn, sự tổng hợp mạch mới, sự làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo khác nhau về sự tạo thành 2 mạch nguyên tắc bổ sung. mới. Vì ANDpolimeraza chỉ tổng hợp mạch ? Nguyên tắc bổ sung là gì? mới theo chiều 5'→3', nên trên mạch khuôn → Nguyên liệu tổng hợp nên mạch 3'→5', mạch bổ sung được tổng hợp liên mới lấy từ môi trường nội bào. tục, còn trên mạch khuôn 5'→3', mạch bổ ? Tại sao có hiện tượng 1 mạch được sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). Sau đó, Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 4
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức ngắt quãng? các đoạn Okazaki được nối lại với nhau HS: Mạch mới của AND chỉ tổng hợp nhờ enzim nối ligaza. theo chiều 5'→3'. Bước 3: Hai phân tử AND được tạo thành: ? Nhận xét cấu trúc của 2 AND con? Giống nhau, giống AND mẹ. ? Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa Mỗi AND con đều có một mạch mới gì? được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của AND mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn) 4. Củng cố: Câu 1: Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại Nu là G và X. Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa: A. 2 loại mã bộ ba. C. 8 loại mã bộ ba*. B. 16 loại mã bộ ba. D. 32 loại mã bộ ba. Câu 2: Một AND ban đầu nhân đôi liên tiếp 3 lần thì tạo ra được bao nhiêu AND con? Nếu 1 gen trên AND đó có tổng số Nu là 3000 thì quá trình nhân đôi ấy cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu Ntd? 5. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Đọc trước bài phiên mã và dịch mã. Tuần: 2 Ngày soạn: 30/08/2008 Tiết: 2 Ngày dạy: 01/09/2008 BµI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục Tiêu. Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn AND). Giải thích được vì sao thông tin DT giữ ở trong nhân mà vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp protein ở ngoài nhân. Mô tả được quá trình tổng hợp protein. Rèn luyện và phát triển năng lực suy nghĩ ở HS, có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng DT. II. Phương Tiện Dạy Học Tranh phóng to hình 2.14 trong SGK. Phiếu học tập: III. Hoạt Động Dạy Học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Khái niệm gen, mã DT, đặc điểm chung của mã DT? Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 5
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil b. Cơ chế nhân đôi của AND? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức HS đọc mục I.1 trong SGK I. Phiên Mã ? Nêu khái niệm phiên mã? 1. Khái niệm ? Quá trình này xảy ra ở đâu trong Là quá trình truyền thông tin từ AND sang TB? → Nhân ARN GV phát phiếu học tập cho từng 2. Cơ chế phiên mã. nhóm học sinh và hướng dẫn học a. Cấu trúc và chức năng của ARN sinh đọc mục I.2a, quan sát H2.1 Cấu trúc Chức năng trong SGK. Phiên bản của Chứa thông Cấu Chức năng gen, cấu trúc 1 tin quy định trúc mARN mạch thẳng, làm tổng hợp 1 mARN khuôn mẫu cho dịch loại chuỗi tARN mã ở Riboxom. polipeptit (SV rARN Đầu 5 , có vị trí nhân thực) ' HS làm việc trong vòng 5 phút đặc hiệu gần mã hoặc nhiều GV yêu cầu 1 nhóm báo cáo, các mở đầu để loại protein nhóm khác bổ sung, sau đó chỉnh Riboxom nhận biết (SV nhân sơ) sửa theo nội dung đáp án. và gắn vào. Cấu trúc 1 mạch có Mang a.a đến đầu cuộn tròn. Có Riboxom tARN LKBS. Mỗi loại có tham gia dịch GV hướng dẫn học sinh quan sát 1 bộ ba đối mã đặc mã sơ đồ H2.2 SGK hiệu nhận ra và bổ ? Hình vẽ thể hiện điều gì? sung với bộ mã ? Những thành phần nào được vẽ tương ứng trên trên hình? mARN. Có 1 đầu ? Quá trình được chia mấy giai gắn với a.a đoạn? Cấu trúc 1 mạch có Kết hợp với * Giai đoạn mở đầu: rARN liên kết bổ sung protein tạo ? Enzim nào tham gia? Vị trí tiếp nên Riboxom xúc của enzim vào gen? ? Sự thay đổi của mạch gen sau khi b. Cơ chế phiên mã. enzim tác động? * Giai đoạn kéo dài: ? Enzim nào? Chiều di chuyển của enzim? Hoạt động của mạch khuôn và sự tạo thành mạch bổ sung ntn? Mở đầu: Enzim ARNpolimeraza bám vào Nguyên tắc nào chi phối? Nguyên vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch tắc này có ý nghĩa gì trong việc khuôn 3'→5'. truyền thông tin DT? Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 6
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức * Giai đoạn kết thúc: ? Vị trí tiếp xúc của enzim? Tại sao Kéo dài: ARNpolimeraza trượt dọc theo quá trình phiên mã được dừng lại? gen tổng hợp mạch ARN bổ sung với mạch ? Điểm khác nhau giữa ARN vừa khuôn (AU, GX) theo chiều 5'→3'. mới tổng hợp ở SV nhân sơ và nhân thực? * GV treo tranh về cơ chế dịch mã. ? Hình vẽ trên thể hiện gì? ? Xảy ra ở đâu trong TB? → TBC Kết thúc: Enzim di chuyển đến khi gặp mã ? Có những thành phần nào tham kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử ARN gia vào quá trình dịch mã được thể được giải phóng. hiện trong tranh? GV yêu cầu HS đọc mục II..1 ? Hoạt hoá a.a là gì? * GV treo tranh về giai đoạn mở II. Dịch mã đầu và hướng dẫn HS quan sát. 1. Hoạt hoá a.a ? Ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị Nhờ enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các trí nào, đầu nào của mạch gen? a.a được hoạt hoá và gắn với tARN tương ? Sự di chuyển của phức hệ a.a ứng tạo thành phức hợp a.atARN. tARN? Nguyên tắc nào chi phối? ? Các a.a mang đến sẽ được sử dụng như thế nào? Chú ý về mối lk peptit giữa các a.a trong cấu trúc của protein. 2. Tổng hợp chuỗi polipeptit ? Em hãy mô tả tiếp theo của quá Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của Riboxom tiếp trình như thế nào? xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Phức hợp MettARNUAX đối được với mã mở đầu AUG theo NTBS mang a.a mở đầu HS quan sát tiếp giai đoạn kết đến. Tiểu đơn vị lớn của Riboxom kết hợp và thúc: tạo Riboxom hoàn chỉnh. ? Khi nào quá trình giải mã hoàn Kéo dài: Riboxom dịch chuyển đến bộ ba tất? số 1, phức hệ a.atARN có bộ đối mã khớp GV: Số a.a có trong chuỗi so với số được với bộ mã này theo NTBS được mang a.a mà môi trường cung cấp. Số a.a số 1 đến. A.a mở đầu liên kết với a.a số 1 phân tử nước được giải phóng so bằng liên kết peptit. với số bộ ba mã DT trong gen? Riboxom dịch chuyển từng bước bộ ba tiếp theo cho đến cuối mARN. Kết thúc: Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (một trong ba bộ kết thúc) thì quá trình dịch mã hoàn tất. (a.a mở đầu được cắt ngay khỏi chuỗi Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 7
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức polipeptit vừa được tổng hợp nhờ enzim đặc hiệu) 4. Củng cố: Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? Quá trình dịch mã tại Riboxom diễn ra như thế nào? 5. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc trước bài 3: Điều hoà hoạt động gen. Tuần: 3 Ngày soạn: 14/9/2008 Tiết: 3 Ngày dạy: 15/9/2008 BµI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này HS cần phải: Học sinh hiểu được thế nào là điều hoà hoạt động của gen. Hiểu được khái niệm Ôperon và trình bày được cấu trúc của Ôperon. Giải thích được cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon Lac. II. Thiết bị dạy học Hình 3.1, 3.2a, 3.2b III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? 3. Bài mới: Đặt Vấn Đề : Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra. Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức ? Điều hoà hoạt động của gen có ý I. Khái quát về điều hoà hoạt động của nghĩa như thế nào đối với cơ thể SV? gen Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong TB nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của TB phù hợp với điều kiện MT cũng GV yêu cầu HS nghiên cứư mục II.1 như sự phát triển bình thường của cơ thể và quan sát H 3.1 II. Điều hoà hoạt động của gen ở SV ? Ôperon là gì? nhân sơ. Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 8
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức 1. Mô hình cấu trúc Ôperon Lac Các gen có cấu trúc liên quan về chức ? Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc năng thường được phân bố liền nhau thành của Ôperon Lac? từng cụm và có chung một cơ chế điều hoà gọi chung là Ôperon. Cấu trúc của 1 Ôperon gồm : + Z, Y, A : Các gen cấu trúc GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2 + O (operato) : Vùng vận hành và quan sát H 3.2a,b. + P (prômter) : Vùng khởi động ? Quan sát H3.2a mô tả hoạt động của + R: Gen điều hoà các gen trong Ôperonlac khi môi 2. Sự điều hoà hoạt động của Ôperon trường không có lactôzơ? lac ? Khi môi trường không có chất cảm a. Khi môi trường không có Lactôzơ: ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác Gen điều hoa R tổng hợp prôtêin ức chế, động ntn để ức chế các gen cấu trúc prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành O không phiên mã? làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc (các ? Quan sát H 3.2b mô tả hoạt động gen cấu trúc không biểu hiện) của các gen trong Ôperon Lac khi môi trường có lactôzơ? ? Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt b. Khi môi trường có Lactôzơ: đông phiên mã? Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ưc chế, lactôzơ như là chất cảm ứng gắn vào và làm thay đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn đựơc vào gen vận hành O nên gen được tự do vận hành hoạt động của các gen cấu trúc A, B, C giúp chúng phiên mã và dịch mã (biểu hiện) 4. Củng cố Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon lac 5. Dặn dò Chuẩn bị các câu hỏi sách giáo khoa Soạn bài 4 “ĐỘT BI ẾN GEN” Tuần: 4 Ngày soạn: 21/9/2008 Tiết: 4 Ngày dạy: 22/9/2008 BµI 4: ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 9
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: Học sinh hiêu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện của đột biến, thể đột biến và phân biệt được các dạng đột biến gen. Phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động. Cơ chế biểu hiện của đột biến gen. Hậu quả của đột biến gen. Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột biến. Rèn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng, thấy được hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật. II.Thiết bị dạy học Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật, thực vật và con người. Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen. Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là điều hoà hoạt động của gen? Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon Lac? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức Gv yêu cầu HS đọc mục I.1 tìm hiểu I. Đột biên gen những dấu hiệu mô tả khái niệm 1. Khái niệm ĐBG. Là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của HS quan sát tranh ảnh và đưa ra nhận gen liên quan đến 1 (đột biến điểm) hoặc xét. một số cặp Nucleotit. ? ĐBG xảy ra ở cấp độ phân tử có Đa số đột biến gen là có hại, một số có liên quan đến sự thay đổi của yếu tố lợi hoặc trung tính. nào? → Khái niệm ? ĐBG có luôn được biểu hiện ra KH? * GV lấy VD cho HS hiểu: người bị bạch tạng do gen lặn (a) quy định. Aa, AA: bình thường aa: biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến * Thể đột biến: Là những cá thể mang hoặc chỉ khi mt thuận lợi nó mới biểu đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ hiện: ruồi có gen kháng DDT chỉ trong thể. mt có DDT mới biểu hiện. 2. Các dạng đột biến gen (chỉ đề cập ? Vậy thể đột biến là gì? đến đột biến điểm) Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 10
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức * Cho HS quan sát tranh về các dạng Thay thê một cặp Nucleotit. ĐBG : yêu cầu HS hoàn thành PHT Thêm hoặc mất một cặp Nucleotit. Dạng ĐB Khái Hậu quả niệm Thay thế 1 cặp Nu Thêm hoặc mất 1 cặp Nu ? Tại sao cùng là ĐB thay thế cặp Nu mà có trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin, có trường hợp không, yếu tố quyết định là gì? → Yếu tố quyết định là bộ ba mã hoá a.a có bị thay đổi không? Sau ĐB bộ ba có quy định a.a mới không? * Nếu bộ ba mở đầu (AUG) hoặc bộ II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột ba kết thúc (UGA) bị mất 1 cặp biến gen Nucleotit → không tổng hợp prôtêin 1. Nguyên nhân hoặc kéo dài sự tổng hợp. tia tử ngoại. ? Nguyên nhân nào gây nên ĐBG? tia phóng xạ. * HS trình bày được các tác nhân gây chất hoá học. ĐB. sốc nhiệt. ? Vậy nguyên nhân nào làm tăng các rối loạn qúa trình sinh lí sinh hoá trong tác nhân ĐB có trong môi trường? cơ thể. → Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt là CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính. Màn chắn tia tử ngoại rò rỉ do khí thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy rừng…. Khai thác và sử dụng không hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. ? Cách hạn chế? → Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất gây ô nhiễm mt, trồng nhiều 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai a. Sự kết cặp không đúng trong nhân thác tài nguyên hợp lí đôi ADN * GV cho HS đọc mục II.2 giải thích * Cơ chế: Bazơ niơ thuộc dạng hiếm, có các trạng thái tồn tại của bazơnitơ: những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến dạng thường và dạng hiếm. chúng kết cặp không đúng khi tái bản. Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 11
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức * Hs quan sát H4.1 SGK ? Hình này thể hiện điều gì? Cơ chế b. Tác động của các tác nhân gây đột của quá trình đó? biến * Gv: Đột biến phát sinh sau mấy lần Tác nhân vật lí (tia tử ngoại) ADN tái bản? Yêu cầu HS điền tiếp Tác nhân hoá học (5BU): Thay thế cặp vào phần nhánh dòng kẻ còn để trống AT bằng cặp GX trong hình, đó là cặp Nucleotit nào? Tác nhân sinh học (1 số virut): ĐBG * Hs đọc muc II.2 ? Nêu các tác nhân gây ĐB và kiểu ĐB III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến do chúng gây ra? gen. * Hs đọc mục III.1 1. Hậu quả của đôt biến gen ? Loại ĐB nào có ý nghĩa trong tiến ĐBG làm biến đổi cấu trúc mARN biến hóa? đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số tính trạng. Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. Một số có lợi hoặc trung tính. ? ĐB gen có vai trò như thế nào? 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. ? Tại sao nói ĐBG là nguồn nguyên a. Đối với tiến hoá liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn Làm xuất hiện alen mới. giống trong khi đa số ĐBG có hại, tần Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và số ĐBG rất thấp? chọn giống. → Do 1 số ĐB trung tính hoặc có lợi b. Đối với thực tiễn và so với ĐB NST thì phổ biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo sống. giống. 4. Củng cố Phân biệt đột biến và thể đột biến? Đột biến gen là gì? Được phát sinh như thế nào? Mối quan hệ giữa AND → mARN → Pr→ Tính trạng. Hậu quả của đột biến gen? 5. Bài tập về nhà Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật. Soạn trước bài 5. Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa. * Bổ sung: minh họa cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ. ADNgốc TAX XAA TAG GAA AXA GXA TXA mARN AUG GUU AUX XUU UGU XGU AGU MĐ val Ile leu cys arg ser Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 12
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil ADNgốc TAX XAA TGG GAA AXA GXA TXA mARN AUG GUU AXX XUU UGU XGU AGU thay MĐ val thr leu cys arg ser ADNgốc TAX XAA TGG AAA XAG XAT XA mARN AUG GUU AXX UUU GUX GUA GU mất MĐ val thr phe val val ADNgốc TAX XAA TXA GGA AAX AGX ATX A mARN AUG GUU AGU XXU UUG UXG UAG U thêm MĐ val ser pro leu ser KT Tuần: 5 Ngày soạn: 27/9/2008 Tiết: 5 Ngày dạy: 29/9/2008 BµI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được: Mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST. Nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài. Trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả, ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá. Rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST. II. Thiết bị dạy học Bảng số lượng NST (2n) của 1 số loài sinh vật. Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân. Sơ đồ cấu trúc NST. Sơ đồ sự sắp xếp của ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn. III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 13
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Đột biến gen là gì? ĐBG được phát sinh như thế nào? Hậu quả của ĐBG? 3. Bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức Ở sinh vật có nhân chính thức, VCDT ở cấp độ tế bào là NST. ? VCDT ở VR và SV nhân sơ là gì? → Ở VR là ADN kép hoặc đơn hoặc I. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST ARN. Ở SV nhân sơ là ADN mạch 1. Hình thái NST kép dạng vòng. Gv thông báo: Chúng ta tìm hiểu về VCDT ở SV nhân thực đó là NST * HS đọc mục I.1 tìm hiểu về vật chất cấu tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST mỗi loài, trạng thái tồn tại của các NST trong TB xôma. * Gv yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ về phân bào. Hình thái NST qua các kì phân bào và đưa ra nhận xét. → Hình dạng đặc trưng cho từng loài và nhìn rõ nhất ở kì giữa của NP. ? Bộ NST ở các loài khác nhau có khác nhau kkông? * Quan sát hình 5.1 SGK hãy mô tả cấu trúc hiển vi của NST? ? Tâm động có chức năng gì? Gv bổ sung thêm kiến thức sgk * GV cho HS quan sát tranh H 5.2 sgk 2. Cấu trúc siêu hiển vi ? Hình vẽ thể hiện điều gì? Thành phần : ADN và prôtêin histon → Mức độ xoắn. * Các mức cấu trúc: Gv đặt vấn đề: Trong nhân mỗi tế Sợi cơ bản (mức xoắn 1) bào đơn bội chứa 1 mADN, bằng cách Sợi chất nhiễm sắc (mức xoắn 2) nào lượng ADN khổng lồ này có thể Crômatit (mức xoăn 3) xếp gọn trong nhân. * Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu. → ADN được xếp vào 23 NST và Tâm động. được gói gọn theo các mức độ xoắn Đầu mút. cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn Trình tự khởi đầu nhân đôi AND. lại hàng nghìn lần. ? NST được cấu tạo từ những thành phần nào? ? Trật tự sắp xếp của phân tử ADN và các khối cầu protein? ? Cấu tạo của 1 nuclêoxôm? Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 14
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức ? Chuỗi polinuclêôxôm? ? Đường kính của sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc? ? Dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng 3. Chức năng của NST của NST? Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông → Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt tin di truyền. TTDT (lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết với histon và các mức độ xoắn khác nhau. truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp) II. Đột biến cấu trúc NST * GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK 1. Khái niệm ? Nêu khái niệm ĐB cấu trúc NST? Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, ? Có thể phát hiện đột biến cấu trúc có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST bằng cách nào? NST. → Phương pháp tế bào vì NST là VCDT ở cấp độ tế bào. Gv phát PHT cho HS yêu cầu hoàn thành PHT Dạng Khái Hậu Ví dụ 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và ĐB niệm quả hậu quả của chúng. Mất * Nguyên nhân: đoạn Tác nhân vật lí, hoá học, sinh học. L ặ p đoạn Đảo đoạn Chuyể n đoạn Từ sơ đồ ABCDE*FGHIK ? Đoạn bị mất có thể là E*FG được không? Tại sao ĐB dạng này thường gây chết → Do mất cân bằng hệ gen. ? Tại sao dạng ĐB đảo đoạn ít hoặc không ảnh hưởng đến sức sống? → Không tăng, không giảm VCDT, chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST. ? Tại sao dạng ĐB chuyển đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng? → Do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 15
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức trong cấu trúc, khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng → khó khăn trong phát sinh giao tử 4. Củng cố Cấu trúc phù hợp với chức năng của NST? Một NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng không giống cấu trúc cũ, đó có thể là dạng đột biến nào? 5. Bài tâp. Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như sau: 1. ABCGFEDHI 2. ABCGFIHDE 3. ABHIFGCDE Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó? Đáp án phiếu học tập Dạng Khái niệm Hậu quả Ví dụ ĐB Sự rơi rụng từng Thường gây chết, mất đoạn Mất đoạn NST 22 ở Mất đoạn NST, làm nhỏ không ảnh hưởng. người gây ung thư đoạn giảm số lượng máu. gen trên đó. 1 đoạn NST bị Làm tăng hoặc giảm cường Lặp đoạn ở ruồi giấm Lặp lặp lại 1 lần hay độ biểu hiện của tính trạng. gây hiện tượng mắt đoạn nhiều lần làm lồi, mắt dẹt. tăng số lưọng gen trên đó. 1 đoạn NST bị Có thể ảnh hưởng hoặc Ở ruồi giấm thấy có Đảo đứt ra rồi quay không ảnh hưởng đến sức 12 dạng đảo đoạn liên đoạn ngược 1800 làm sống. quan đến khả năng thay đổi trình tự thích ứng nhiệt độ gen trên đó. khác nhau của môi trường. Là sự trao đổi Chuyển đoạn lớn thường đoạn giữa các gây chết hoặc mất khả năng NST không tương sinh sản, đôi khi có sự hợp chuyể đồng (sự chuyển nhất các NST làm giảm số n đoạn đổi gen giữa các lượng NST của loài, là cơ nhóm liên kết) chế quan trọng hình thành loài mới. Chuyển đoạn nhỏ không Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 16
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil ảnh hưởng gì. Tuần: 6 Ngày soạn: 05/10/2008 Tiết: 6 Ngày dạy: 06/10/2008 BµI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: Học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST, hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất. Hiểu đựơc khái niệm, cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng NST. Phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST. Phân tích để rút ra nguyên nhân, hậu quả, ý nghĩa của đột biến số lượng NST. II. Thiết bị dạy học Hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sách giáo khoa. Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào, nêu ý nghĩa? 3. bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức * Gv yêu cầu HS đọc SGK Là sự thay đổi về số lượng NST ? ĐB số lượng NST là gì? Có mấy trong TB: lệch bội, tự đa bội, dị đa bội. loại? I. Đột biến lệch bội (dị bội) * Gv cho HS quan sát hình 6.1 SGK 1. Khái niệm ? Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST Là ĐB làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy tồn tại như thế nào? ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. → Thành từng cặp tương đồng. gồm : + Thể không nhiễm (2n2) * Gv nêu VD: NST của ruồi giấm + Thể một nhiễm (2n1) 2n=8 nhưng có khi lại gặp 2n=7, + Thể một nhiễm kép (2n11) 2n=9, 2n=6 đột biến lệch bội. + Thể ba nhiễm (2n+1) ? Vậy thế nào là đột biến lệch bội? + Thể bốn nhiễm (2n+2) ? Nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 + Thể bốn nhiễm kép (2n+2+2) cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu? → ( 2n1) ? Quan sát hình vẽ SGK cho biết đó là dạng đột biến lệch bội nào? Phân biệt Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 17
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức các thể đột biến trong hình đó? ? Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá trình phân li của NST? 2. cơ chế phát sinh → Do rối loạn phân bào. a. Trong giảm phân: ? Trong giảm phân NST được phân li một hay vài cặp NST nào đó không phân ở kì nào? li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài ? Vậy nếu sự không phân li xảy ra ở NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử kì sau I hoặc kì sau II cho kết quả ĐB bình thường sẽ tạo các thể lệch bội. có giống nhau không? * Gv giải thích thêm về thể khảm. ? Hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội b. Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): xảy ra với cặp NST giới tính? một phần cơ thể mang đột biến lệch bội * Gv cung cấp thêm về biểu hiện và hình thành thể khảm. kiểu hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST giới tính. ? Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì? Có ý nghĩa như thế nào? * Gv: Thực tế có nhiều dạng lệch bội không hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của SV những loại này có ý nghĩa gì 3. Hậu quả trong tiến hoá và chọn giống? mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường ? Có thể sử dụng loại đột biến lệch giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản bội nào để đưa NST theo ý muốn vào hoặc chết. cây lai? Tại sao? 4. Ý nghĩa → Thể không Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá. * Hs đọc mục II.1 đưa ra khái niệm sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý thể tự đa bội. muốn vào 1 giống cây trồng nào đó. Gv hướng dẫn HS quan sát hình 6.2 ? Hình vẽ thể hiện gì? II. Đột biến đa bội ? Thể tam bội được hình thành như 1. tự đa bội thế nào? a. khái niệm ? Thể tứ bội được hình thành như thế là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 nào? loài lên một số nguyên lần. ? Các giao tử n và 2n được hình thành Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n… như thế nào? Nhờ quá trình nào? Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n… ? Ngoài cơ chế trên thể tứ bội còn có b. cơ chế phát sinh thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa? thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và ? Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và giao tử 2n trong thụ tinh. thể lệch bội? thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n → Lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài hoặc cả bộ NST không phân li trong lần cặp NST, tự đa bội xảy ra với cả bộ nguyên phân đầu tiên của hợp tử. Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 18
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức NST. * Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3 ? Phép lai trong hình gọi tên là gì? ? Cơ thể lai xa có đặc điểm gì? ? Bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi trở thành thể tứ bội? ? Phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội? 2. dị đa bội ? Thế nào là song dị bội? ? Trạng thái tồn tại của NST ở thể tự a. khái niệm đa bội và dị đa bội? Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một TB. b. cơ chế phát sinh ở con lai khác loài (lai xa) cơ thể lai xa bất thụ. * Gv giải thích: Tại sao cơ thể đa bội Ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất có những đặc điểm trên? thụ tạo được các giao tử lưỡng bội do sự → Hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá không phân li của NST không tương đồng, trình sinh tổng hợp các chất xảy ra giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST thể tứ bội hữu thụ. không tương đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao tử. 3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể → Cơ chế xác định giới tính ở động tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát vật bị rối loạn ảnh hưởng đến quá triển khoẻ, chống chịu tốt. trình sinh sản. các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường. khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. 4. Củng cố ĐB xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào? Phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành? Một loài có 2n = 20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: a. Thể một nhiễm. e. Thể tứ bội. (2n1) (4n) b. Thể ba nhiễm. f. Thể tam bội. (2n+1) (3n) c. Thể bốn nhiễm. g. Thể tam nhiễm (2n+2) kép. (2n+1+1) d. Thể không h. Thể một nhiễm nhiễm. (2n2) kép. (2n11) 5. Hướng dẫn về nhà Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 19
- Giáo Viên: Mai Văn Sỹ Tổ: SinhCông Nghệ Trường THPT Dakmil Chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em. Tuần: 8 Ngày soạn: 12/10/2008 Tiết: 7 Ngày dạy: 13/10/2008 BµI 7: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: Học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng ĐB số lượng NST trên tiêu bản cố định. Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp. Có thể là được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực. Rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị (cho mỗi nhóm 6 em) Kính hiển vi quang học. Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người. Châu chấu đực, nước cất, ooxein, axetic 4 5%, lam, la men, kim phân tích, kéo III.Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức Chia nhóm HS cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của HS, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và quan sát, đếm số lượng NST, phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị 3. Nội dung và cách tiến hành Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1 1. Nội dung 1 Gv nêu mục đích yêu cầu của nội Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu dung thí nghiệm: HS phải quan sát bản cố định. thấy, đếm số lượng, vẽ được hình a. Giáo viên hướng dẫn. thái NST trên các tiêu bản có sẵn. Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ * Gv hướng dẫn các bước tiến hành ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên và thao tác mẫu. tiêu bản vào giữa vùng sang. Chú ý: Điều chỉnh để nhìn được các Quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến tế bào mà NST nhìn rõ nhất. đầu kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị Giaùo Aùn: Sinh Hoïc 12 Ban Cơ Bản Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p | 1696 | 724
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 554 | 54
-
Giáo án Sinh học Lớp 12 Nâng cao (trọn bộ)
198 p | 529 | 53
-
Giáo án Sinh học 12 bài 3: Điều hoà hoạt động gen
4 p | 571 | 34
-
Giáo án Sinh học 12 bài 7: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể
4 p | 455 | 26
-
Giáo án môn Sinh học Lớp 12 Cơ bản
124 p | 111 | 9
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 - Tiết 60 (Bài 57): Mối quan hệ dinh dưỡng
34 p | 137 | 7
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 p | 18 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p | 22 | 6
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chuyên đề 5 bài 3 - Thể tích khối đa diện
110 p | 24 | 5
-
Giáo án Sinh học lớp 10 bài 12
3 p | 109 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12 (Học kỳ 2)
60 p | 11 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Ôn tập theo chủ đề - Thể tích khối đa diện
12 p | 15 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 1 bài 1 - Khái niệm về khối đa diện
26 p | 12 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 3 bài 1 - Hệ toạ độ trong không gian
13 p | 17 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 3 bài 2 - Phương trình mặt phẳng
12 p | 14 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 3 bài 3 - Phương trình đường thẳng trong không gian
15 p | 15 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn