intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hình học lớp 12: Chương 3 bài 2 - Phương trình mặt phẳng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hình học lớp 12: Chương 3 bài 2 - Phương trình mặt phẳng" biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm được kiến thức trọng tâm về vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, phương trình tổng quát của mặt phẳng. Biết tìm toạ độ của vectơ pháp tuyến của mặt phẳng;... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hình học lớp 12: Chương 3 bài 2 - Phương trình mặt phẳng

  1. Ngày soạn:  Tiết: 29­30­31­32­33 §2. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG I. Mục tiêu 1) Kiến thức:   ­ Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, phương trình tổng quát của mặt phẳng 2) Kĩ năng:    ­ Biết tìm toạ độ của vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.    ­ Biết lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến cho  trước. 3) Thái độ:    ­ Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng  động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới    ­ Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. 4) Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được vectơ  pháp tuyến của mặt phẳng, tích có  hướng của hai vectơ, phương trình mặt phẳng và biết vận dụng vào bài tập.   5. Định hướng phát triển năng lực  5.1. Năng lực chung:   Năng lực quan sát. Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.  Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.  Năng lực hợp tác. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.  Năng lực tính toán. 5.2. Năng lực chuyên biệt:  Năng lực tư duy.  Năng lực tìm tòi sáng tạo.  Năng lực vận dụng kiến thức trong thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thiết bị  dạy học: Thước kẻ, compa, các thiết bị  cần thiết cho tiết này. Giáo án, hình vẽ  minh  hoạ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bịSGK, vở  ghi, bảng phụ. Ôn tập các kiến thức về  phương trình đường thẳng  trong mặt phẳng. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh  giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng cao Nội dung MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 Phương  Nắm được  Viết được PTTQ  Viết pt mặt phẳng  trình TQ  VTPT của mp  của mp trong các  theo đoạn chắn của mặt  t.h cơ bản phẳng Điều kiện  Nắm được  Xác định vị trí  Viết PTTQ của mặt  để hai mặt  điều kiện để  tương đối của hai  phẳng thỏa đk song  song song,  hai mặt song  mặt phẳng song, vuông góc
  2. vuông góc song, vuông  góc Khoảng  Nắm được  Tính được khoảng  Dùng khoảng cách  cách từ  công thức tính  cách từ một điểm  để viết pt mặt  một điểm  khoảng cách từ  đến mặt phẳng phẳng đến một  một điểm đến  mặt phẳng mặt phẳng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ( Tiến hành dạy học) TIẾT 29 A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Làm cho học sinh thấy vấn đề cần thiết phải biết được cách xác định mặt  phẳng bằng phương pháp tọa độ. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Đã biết cách xác định mặt phẳng học ở lớp 11, chẳng hạn như xác định mặt  phẳng bằng ba điểm không thẳng hàng, bằng hai đường thẳng cắt nhau, ...Bây giờ ta sẽ  xác định mặt phẳng bằng phương pháp tọa độ. Dẫn vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, phương trình tổng  quát của mặt phẳng. Mục tiêu: Làm cho học sinh thấy vấn đề cần thiết phải biết được vectơ pháp tuyến  củamặt phẳng trong không gian và việc nghiên cứu xuất phát từ nhu cầu thực tiễn. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Nhận biết định nghĩa vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và viết được phương  trình tổng quát của mặt phẳng . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Gv nêu định nghĩa vectơ pháp  Ghi nhận kiến thức I. VECTƠ PHÁP TUYẾN CỦA MẶT PHẲNG. tuyến. Định nghĩa:     Cho mặt phẳng ( ). Nếu vectơ  khác và có giá   Gv giới thiệu với Hs bài toán vuông góc với mặt phẳng ( ) thì  được gọi là vectơ   (SGK, trang 70) để Hs hiểu rõ  pháp tuyến của ( ). và biết cách tìm vectơ pháp      * Chú ý: Nếu vectơ  là vectơ pháp tuyến của mặt  tuyến  Học sinh theo dõi bài toán  phẳng ( ) thì vectơ k cũng là vectơ pháp tuyến của  của mặt phẳng bằng cách tính SGK. ( ). tích có hướng của hai vectơ  có giá song song hoặc nằm  trong mp( ). ►HĐ1 (sgk):Trong không gian  Oxyz, cho ba điểm A(2; ­ 1; 3),  B(4; 0; 1), C(­ 10; 5; 3). Hãy  tìm vectơ pháp tuyến của mp  2
  3. (ABC)? Hs thảo luận nhóm để tìm  Gv quan sát và gọi đại diện  vectơ pháp tuyến của mp  cặp đôi trình bày. (ABC). + Tính  + Tính  + Tính  (hay )  II. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA MẶT  PHẲNG.      Điều kiện cần và đủ để điểm M(x; y; z) thuộc  mp ( ) là A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0 + Phương trình Ax + By + Cz + D = 0 là một mặt  phẳng nhận vectơ = (A; B; C) làm vectơ pháp tuyến  Học sinh trình bày, cả lớp theo  của mp. dõi. 1. Định nghĩa: ­ Ghi nhận kiến thức “Phương trình có dạng Ax + By + Cz + D = 0, (1)  Hs thảo luận nhóm để trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0, được gọi  + Tìm một vectơ pháp tuyến  là phương trình tổng quát của mặt phẳng.”                 ►HĐ2 (sgk): Em hãy tìm một  của mặt phẳng ( ): 4x – 2y –  * Nhận xét: vectơ pháp tuyến của mặt  6z + 7 = 0. a)  Nếu ( )  có pt  :  Ax + By + Cz +  D = 0 thì   phẳng ( ): 4x – 2y – 6z + 7 =  n (A; B; C) 0. + Lập phương trình tổng quát  là một véctơ pháp tuyến của nó . ►HĐ3: Em hãy lập phương  của mặt phẳng (MNP) với  b) Nếu mp( ) đi qua điểm M0(x0  ; y0  ;z0) và có  trình tổng quát của mặt (MNP)  M(1; 1; 1), N(4; 3; 2), P(5; 2; 1).  n ( A; B; C) với M(1; 1; 1), N(4; 3; 2), P(5;         . Tính  véctơ  pháp tuyến     thì phương trình  2; 1).        . Tính  của nó có dạng : Gv quan sát và gọi đại diện         . Tính   (hay  cặp đôi trình bày.        . Lập phương trình mặt  phẳng. 2. Các trường hợp riêng: Hs thảo luận nhóm để tìm xem   a) Nếu D = 0 thì mp(1) đi qua gốc tạo độ  khi  B = 0 hoặc C = 0 thì mặt phẳng  A 0 Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,  (1) có đặc điểm gì. (Dựa vào  B 0 trang 74) để Hs hiểu cách viết  trường hợp  phương trình của mặt phẳng  A = 0) C 0 theo đoạn chắn. b) Nếu     thì mp(1) chứa hoặc song song  với trục Ox. (H3.7, SGK, trang 72) c) Nếu phương trình mp có dạng : Cz + D = 0 thì  mặt phẳng đó song song hoặc trùng với mp (Oxy).  * Nhận xét:    Nếu A , B , C , D   0 thì bằng cách đặt như sau  D D D a ; b ; c A B C :   ta có phương  x y z 1 a b c trình dạng :   và được gọi là phương  trình của mặt phẳng theo đoạn chắn (Hay nói cách  khác phương trình trên là phương mặt phẳng đi qua  3 điểm nằm trên 3 trục Ox , Oy , Oz lần lượt là :  (a ; 0 ; 0) , (0 ; b ; 0) , (0 ; 0 ;c)) . HOẠT ĐỘNG 3: Cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm về  vectơ pháp tuyến  của mặt phẳng, phương trình tổng quát của mặt phẳng.
  4. Mục tiêu: Làm cho học sinh thấy vấn đề cần thiết phải biết được vectơ pháp tuyến  củamặt phẳng trong không gian thông qua các bài tập trắc nghiệm. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Nhận biết định nghĩa vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và viết được phương  trình tổng quát của mặt phẳngthông qua các bài tập trắc nghiệm. Câu 1. Mặt phẳng có phương trình  2x – 5y – z + 1 = 0 có vectơ pháp tuyến nào sau đây? A.(­4; 10; 2) B.(2; 5; 1) C. (­2; 5; ­1) D.(­2; ­5; 1) Câu 2. Mặt phẳng nào sau đây có vectơ pháp tuyến  =  (3; 1; ­7). A.3x + y – 7 = 0 B. 3x + z + 7  = 0 C. ­6x – 2y + 14z ­1 = 0 D. 3x – y – 7z + 1 = 0  Câu 3. Cho mặt phẳng (Q) có phương trình  . Khi đó mặt phẳng (Q) sẽ đi qua điểm: A.  B.  C. D. Câu 4. Mặt phẳng đi qua  và có vectơ pháp tuyến     có phương trình là: A.  B. C. D. Câu 5. Mặt phẳng nào sau đây đi qua gốc tọa độ? A. B. C. D. Câu 6. Mặt phẳng đi qua gốc tọa độ và song song với mặt phẳng  5x – 3y +2z – 3 = 0 có phương  trình:   A. 5x + 3y  – 2z + 5  = 0 B. 5x – 3y + 2z = 0  C. 10x + 9y + 5z  = 0 D. 4x + y + 5z ­7 = 0 Câu 7: Hình chiếu vuông góc của điểm M(1; 2; 3) trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là :  A.(1; 2; 0) B. (1; 0; 3) C. (0; 2; 3) D. (0; 2; 0) Câu 8. Cho A(0 ; 0 ; a) ,  B(b ; 0 ; 0),  C(0 ; c ; 0) với abc ≠ 0 . Khi đó phương trình mặt phẳng  (ABC) là :   A. B.  C.  D.  Câu 9. Phương trình mặt phẳng đi qua trục Ox và điểm M(1; ­ 1; 1) là: A.2x + 3y = 0 B. y + z ­1 = 0 C. y + z  = 0 C. y –z + 2 = 0 Câu 10. Mặt phẳng tọa độ (Oxz) có phương trình:  A. y + 1 = 0  B. y = 0  C. x = 0  D. z = 0 TIẾT30 HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về điều kiện để hai mặt phẳngsong song, vuông góc. Mục tiêu: Làm cho học sinh biết cách xác định hai mặt phẳng song song, vuông góc. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Nhận biết được điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng ►HĐ 6: (sgk): Cho hai mặt  Hs thảo luận nhóm để tìm toạ   III. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI MẶT PHẲNG  phẳng ( ) và ( ) có phương  độ hai vectơ pháp tuyến của hai  SONG SONG, VUÔNG GÓC.  trình: mặt phẳng này và nhận xét. ( ): x – 2y + 3z + 1 = 0 1. Điều kiện để hai mặt phẳng song song :     Ta thấy hai mặt phẳng song song với  4
  5. ( ): 2x – 4y + 6z + 1 = 0 nhau khi và chỉ khi hai vectơ pháp tuyến của  Em có nhận xét về toạ độ hai  chúng cùng phương. (H.3.10) vectơ pháp tuyến của hai mặt  ­ Ghi nhận kiến thức      Khi đó ta có :  phẳng này ?      Nếu D1 = kD2 thì ta có hai mặt phẳng  trùng nhau.     Nếu D1 ≠ kD2 thì hai mặt phẳng song  song với nhau. Từ đó ta có : * Chú ý:      2. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông  góc:      Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,  trang 76) để Hs hiểu rõ và biết  cách viết phương trình của  mặt phẳng  khi biết nó song  Suy nghĩ và tiến hành làm bài  song với mặt phẳng khác. tập. Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,  trang 77) để Hs hiểu rõ và biết  cách viết phương trình của  mặt phẳng  khi biết nó vuông  Học sinh thảo luận ví dụ theo  góc với mặt phẳng khác. nhóm. HOẠT ĐỘNG 5: Cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm về điều kiện để hai  mặt phẳng song song, vuông góc. Mục tiêu: Làm cho học sinh thấy vấn đề cần thiết phải biết được về điều kiện để hai  mặt phẳng song song, vuông góctrong không gian thông qua các bài tập trắc nghiệm. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Nhận biết về điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông gócthông qua các  bài tập trắc nghiệm. Câu 11. Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2; 1; ­1) và song song với mặt phẳng (Oyz) có phương  trình:  A.x  ­ 2 = 0  B. x = 0  C. z + 1 = 0 D. y – 1 = 0 Câu 12. Phương trình mp(P) đi qua điểm M(1; ­1; 1) và song song với các trục Ox ,Oy  là:  A. x – 1 = 0 B. y – 1 = 0 C. z – 1 = 0 D. z + 1 = 0 Câu 13:Trong không gian với hệ  tọa độ  Oxyz, mặt phẳng (P) qua điểm  và  song song với mặt  phẳng  có phương trình là  A.  B.  C.  D.  Câu 14. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) qua điểm  và song song với giá của  hai vectơ và  có phương trình là 
  6. A.  B.  C.  D.  Câu 15. Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, mặt phẳng (P) qua điểm  và  song song với mặt  phẳng tọa độ (Oxy) có phương trình là  A.  B.  C.  D.  Câu 16. Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, mặt phẳng (P) qua điểm  và  vuông góc với hai  mặt phẳng , có phương trình là  A.  B.  C.  D.  Câu 17. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt p hẳng (P) qua điểm , vuông góc với mặt phẳng và song song với Oz có phương trình là  A.  B.  C.  D.  Câu 18. Cho mp(P): x – 2y + 2z – 3 = 0 và mp(Q): mx +y – 2z + 1 = 0 . Với giá trị nào của m thì 2  mặt phẳng vuông góc :  A. m = ­6 B. m = 6  C. m = 1 D. m = ­1 Câu 19. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và mặt phẳng , với giá trị nào của   m,n thì hai mặt phẳng trùng nhau  A.      B.      C.  D.  TIẾT 31 HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng,  khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Mục tiêu: Làm cho học sinh biết cách xác định khoảng cách từ một điểm đén một mặt  phẳng, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Nhận biết được cách xác định khoảng cách từ một điểm đén một mặt phẳng,  khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Gv giới thiệu với Hs nội dung  ­ Ghi nhận kiến thức IV. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN  định lý sau: MỘT MẶT PHẲNG. Gv hướng dẫn Hs đọc phần  Định lí   “Trong không gian với hệ tọa độ  chứng minh của SGK, trang 78,  Oxyz cho mặt phẳng ( ) có phương trình : Ax  để hiểu rõ định lý vừa nêu. + By + Cz + D = 0 và điểm M0(x0 ; y0 ; z0).       Gv giới thiệu với Hs vd 1, 2  Khoảng cách từ đểm M0 đến mp( ) kí hiệu là  (SGK, trang 79) để Hs hiểu rõ  d(M0 , ( )), được tính bởi công thức : và biết cách tính khoảng cách  Học sinh theo dõi ví dụ 1,2 sách  từ điểm M đến mặt phẳng ( ).  giáo khoa. ►Hoạt động 7 (SGK):Em hãy  tính khoảng cách giữa hai mặt  phẳng sau: ( ): x – 2 = 0 ( ):x – 8 = 0 Hs thảo luận nhóm : ( ): x – 2 = 0 * Củng cố trường hợp riêng  ( ): x – 8 = 0 của mặt phẳng * Lấy điểm M(2;0;0) thuộc ( ); 6
  7. Yêu cầu HS tìm cách giải khác  Tính d(( ),( )) = d(M,( ))  =  Hướng dẫn HS làm bài tập 9  * ( ) có phương trình x ­ 2 = 0, suy  ( Tr. 81) ra ( ) vuông góc với Ox tại A(2; 0;  * Yêu cầu giải bài tập theo  0). nhóm trên bảng phụ * Tương tự ( ) vuông góc với Ox  tại B(8;0;0) * Vậy d(( ),( )) = AB = 8 ­ 2 = 6 a)  b)  c)  HOẠT ĐỘNG 7: Cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm về khoảng cách từ một  điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Mục tiêu: Làm cho học sinh thấy vấn đề về khoảng cách từ một điểm đến một mặt  phẳng, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song songtrong không gian thông qua các bài tập  trắc nghiệm. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Nhận biết về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách  giữa hai mặt phẳng song songthông qua các bài tập trắc nghiệm. Câu 20. Trong không gian với hệ  tọa độ  Oxyz, công thức tính khoảng cách từ  điểm  đến mặt   phẳng  A.  B.  C.  D.  Câu 21. Khoảng cách từ điểm M( 2 ; ­3 ; ­1) đến mặt phẳng  z = 0  là : A.  ­1 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 22. Cho mặt phẳng (P) : 2x – 2y + z +6 = 0. Khoảng chách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng (P)  bằng : A. 1 B. 2 C. 3 D. 6  Câu 23. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và tọa độ điểm A(1;2;1). Khoảng   cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) là  A.  B.  C.  D.  Câu 24. Cho mặt cầu (S): x  + y  + z  ­2x – 8 = 0 và mp(P):2x – 2y + z – 11 = 0. Mặt phẳng  song  2 2 2 song với mp(P) và tiếp xúc với mặt cầu (S) có phương trình: A. 2x – 2y + z + 7 = 0 ;  2x – 2y + z – 11 = 0 B. 2x – 2y + z +3 = 0;  2x – 2y + z – 11 = 0 C. 2x – 2y +z + 7 = 0 D.  2x ­2y +z + 3 = 0 Câu 25. Khoảng cách giữa hai  mp(P):2x + y + 2z – 1 = 0 và mp(Q): 2x + y + 2z + 5 = 0 là :        A.6 B. 2 C. 1 D. 0 Câu 26 . Cho mặt cầu (S) : x  + y  + z   + 2x – 2z  = 0 và mặt phẳng (α): 4x + 3y + m = 0 . Với  2 2 2 các giá trị nào của m thì  (α) tiếp xúc với mặt cầu (S) ? A. m =  B . m  =  C.m =  D. m  =  Câu 27. Cho mặt phẳng (P): x + 2y – 2z + 5 = 0 .Khoảng cách từ M(t; 2; ­1) đến mặt phẳng (P)  bằng 1 khi và chỉ khi 
  8. A. t =­8 B.  C. t =­14 D.  Câu  28. Cho bốn điểm A(3; 0; 0) , B(0; 3; 0) , C(0; 0; 3) , D(4; 4; 4) . Độ dài đường cao hạ từ D  của tứ diện ABCD là:    A.9 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 29.Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, mặt phẳng và , khoảng cách giữa mặt phẳng (P)   và (Q) là  A.  B.  C.  D.  Câu 30. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng , phương trình mặt phẳng (Q) song  song (P) và cách (P) một khoảng là 3  A.  B.  C.  D.  C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh cần biết cách tìm vectơ pháp tuyến trong mặt phẳng, cách viết  phương trình mặt phẳng. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Biết cách tìm được vectơ pháp tuyến trong mặt phẳng, cách viết phương  trình mặt phẳng. TIẾT 32 HOẠT ĐỘNG8: Luyện tập viết các phương trình mặt phẳng trong không gian. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng ­ Muốn viết pt mp ta cần xác định  ­ Trả lời các câu hỏi Bài 1. Viết phương trình mặt phẳng  những gì ?  trong những trường hợp sau :  ­ Nêu pt của mp đi qua điểm   a. Đi qua M(1; 3; ­2) và vuông góc  M0(x0;y0;z0) và có 1 VTPT = (A; B;  với Oy  C) ?   b.   Đi   qua   điểm   M(1;   3;   ­2)   và  ­ Gọi HS lên giải ? ­ HS thực hiện giải: vuông góc với đường thẳng AB với   a. Mặt phẳng đi qua điểm M(1; 3;  A(0; 2; ­3); B(1; ­4; 1)  ­2) và vuông góc  với Oy và nhận  =  c.   Đi   qua   điểm   M(1;3;­2)   và   song  (0;1;0) làm VTPT có phương trình  song với mặt phẳng 2x ­ y + 3z + 4   là: y = 3  = 0  b. Mặt phẳng đi qua điểm M(1;3;­  d. Mặt phẳng trung trực của đoạn  2) và vuông góc với đường thẳng  thẳng MN  AB là mặt phẳng đi qua điểm  với M(2;3;­4), N(4;­1;0) M(1;3;­2) và nhận = (1;­6;4) làm   e. Phương trình mặt phẳng (ABC)  VTPT nên có phương trình là : x ­  với 6y + 4z + 25 = 0   A(­1; 2; 3), B(2; ­4; 3), C(4; 5; 6) c. () // mp: 2x ­ y + 3z + 4 = 0 nên ():   f. Đi qua hai điểm P(3;1 ; ­1), Q(2;   2x ­ y + 3z + D = 0 ­1; 4) và vuông góc với mặt phẳng  Vì M(1;3;­2)() nên 2.1­3+3(­2)+D =  2x ­ y + 3z ­1 = 0  0  D = 7. Vậy (): 2x ­ y + 3z + 7 = 0 d.   Mặt   phẳng   trung   trực   đi   qua  trung   điểm     I(3;1;­2)   của   MN   và  nhận  = (2;­4;4)  làm  VTPT.  Do  đó  PT mặt phẳng là  x ­ 2y + 2z + 3 = 0  e. Ta có mặt phẳng qua A, B, C đi  qua A và nhận = [,] = (­18;­9;­39)  8
  9. làm VTPT. Vậy phương trình mp  là:  6x + 3y + 13z ­ 39 = 0  ­ Gọi HS nêu nhận xét, sửa chữa và   f. Ta có = (2; ­1; 3) là VTPT của  bổ sung ? (P), = (­1; ­2; 5)    VTPT của () là ­ Giáo viên chính xác hoá = [,] = (1; 13; 5)  Vậy (): ­x + 13y + 5z ­ 5 = 0 ­ HS nêu nhận xét, sửa chữa và bổ  sung Học sinh thảo luận nhóm ­ HS thực hiện giải: Bài 2. Cho điểm M(2 ; 3 ; 4). Hãy  ­ HS nêu nhận xét, sửa chữa và bổ  viết phương trình mặt phẳng đi qua  sung các hình chiếu của M trên các trục  ­ Nêu cách viết phương trình (ABC)  toạ độ ? ­ Tìm toạ độ A, B, C ? ­ Gọi HS đại diện nhóm lên giải ? Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu  của điểm M trên Ox, Oy, Oz   A(2;  0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; 4)  Vậy (ABC):  ­ Gọi HS nêu nhận xét, sửa chữa và  bổ sung ? ­ Giáo viên chính xác hoá HOẠT ĐỘNG 9: Cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm về cách viết phương  trình mặt phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc. Mục tiêu: Làm cho học sinh thấy vấn đề cần thiết phải biết cách viết phương trình mặt  phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góctrong không gian thông qua các  bài tập trắc nghiệm. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Nhận biết cách viết phương trình mặt phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng  song song, vuông gócthông qua các bài tập trắc nghiệm. Câu 1:Mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm A(1; 0; 1) , B(1; 1; 2) và C(2; 1; 1) có phương trình :     A.x ­ y + z – 5 = 0 B. –x +y +z = 0     C. x + y – z = 0 D. x – y + z – 2 = 0 Câu 2:Khoảng cách từ điểm M(2; 1; 2)  đến mp(P) : x – 2y – 2z – 2 = 0 là : A.        2 B. ­2 C. 6 D. ­6 Câu 3:Mặt phẳng (P) có véc tơ pháp tuyến  = (1; 2; 2) và cách gốc tọa độ O(0 ; 0 ; 0)  một  khoảng bằng 2 có phương trình : A. x + 2y + 2z + 6 = 0 ; x + 2y + 2z – 2 = 0 B. x + 2y + 2z – 6 = 0 ; x + 2y + 2z + 2 = 0 C. x + 2y + 2z – 2 = 0  ;  x + 2y + 2z + 2 = 0 D. x + 2y + 2z + 6 = 0 ;  x + 2y + 2z – 6 = 0 Câu 4:Cho mặt cầu (S): x2 + y2 + ( z – 1)2 = 4 . Mặt phẳng (P) có véctơ pháp tuyến  = (2 ; 1 ; 2)  và tiếp xúc với mặt cầu (S) có phương trình là: 
  10. A. 2x + y + 2z + 10 =0 ; 2x + y + 2z – 14 = 0 B. 2x + y + 2z – 8 = 0  ; 2x + y + 2z + 4 = 0 C. 2x + y + 2z – 8 = 0 ; 2x + y + 2z + 10 = 0 D. 2x + y + 2z + 4 = 0 ; 2x + y + 2z – 14 = 0 Câu 5:Cho mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 ­2x – 8 = 0 và mp(P):2x – 2y + z – 11 = 0. Mặt phẳng  song  song với mp(P) và tiếp xúc với mặt cầu (S) có phương trình: A.2x – 2y + z + 7 = 0 ;  2x – 2y + z – 11 = 0           B.2x – 2y + z +3 = 0;  2x – 2y + z – 11 = 0 C.2x – 2y +z + 7 = 0                                                 D. 2x ­2y +z + 3 = 0 TIẾT 33 HOẠT ĐỘNG10: Luyện tập tính khoảng cách từ  một điểm đến một mặt phẳng,  khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Giải bài tập 6, 7 * Lắng nghe và trả lời câu hỏi 2x ­ y + 3z + D = 0 (1) ­ mp ( ) // mp ( ): 2x ­ y + 3z + 4  M(2; ­1; 2) thuộc ( ) nên thay toạ độ của  = 0 thì mp ( ) có dạng như thế  M vào phương trình ta được nào? 4 + 1 + 6 + D = 0   D = ­ 11 ­ Tìm D như thế nào ? phương trình của mp ( ) 2x ­ y + 3z ­ 11 = 0 ­ Lập phương trình của mp ( )  suy ra  * Gọi HS lên bảng trình bày lại  Suy ra  bài giải Phương trình của mp ( ) (x ­ 1) ­2(z ­ 1) = 0 hay x ­ 2z + 1 = 0 ­ mp ( )  mp ( ) : 2x ­ y + z ­ 7  = 0 vậy mp ( ) các cặp VTCP  nào? ­ Tìm VTPT của mp ( )  ­ Lập phương trình của mp ( ) * Gọi đại diện HS lên trình bày  lại bài giải Giải bài tập 8 ­ Nhắc lại điều kiện để hai mặt  a) ( ) // ( )  Học sinh thảo luận cặp đôi bài 8 phẳng song song b) ( ) // ( )  a) Với mp ( ): 2x ­ y + 2z ­ 9 = 0, ta có ­ Gọi hai HS lên bảng giải ­ Gọi đại diện HS nhận xét b) Với mp ( ): 12x ­ 5z + 5 = 0, ta có ­ Hoàn thiện bài giải của HS c) Với mp ( ): x = 0, ta có Giải bài tập 9  ­ Nhắc lại công thức tính khoảng  Học sinh thảo luận nhóm bài 9 cách từ một điểm đến một  đường thẳng ­ Yêu cầu HS giải bài tập theo  nhóm ­ Gọi đại diện từng nhóm trình  bày bài giải 10
  11. ­ Đại diện HS nhận xét ­ Hoàn thiện bài giải của HS HOẠT ĐỘNG 11: Cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm về khoảng cách từ  một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song Mục tiêu: Làm cho học sinh thấy vấn đề cần thiết phải biết cách tínhkhoảng cách từ  một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song songthông qua các  bài tập trắc nghiệm. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Nhận biết cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng  cách giữa hai mặt phẳng song song thông qua các bài tập trắc nghiệm. Câu 6: Cho mặt cầu (S):  . Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm M(0; ­5; 2) có  phương trình là :   A.x – 2y – 10 = 0 B. ­5y + 2z + 9 = 0   C.x + 3y – 2z + 5 = 0 D.  x + 3y – 2z + 19 = 0 Câu 7: Mặt phẳng (P) đi qua điểm G(2; 1; ­3) và cắt các trục tọa độ tại các điểm A, B, C (khác  gốc tọa độ ) sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC có phương trình là : A.3x + 6y – 2z ­18  = 0 B. 2x + y – 3z ­14 = 0      B.x + y + z  = 0 D. 3x + 6y – 2z ­ 6 = 0 Câu 8: Khoảng cách giữa hai  mp(P):2x + y + 2z – 1 = 0 và mp(Q): 2x + y + 2z + 5 = 0 là :        A.6 B. 2 C. 1 D. 0 Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và mặt phẳng , với giá trị nào của  m,n thì hai mặt phẳng trùng nhau  A.      B.      C.  D.  Câu 10. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng  và điểm A(1;1;2) với giá trị nào  của m thì khoảng cách từ A đến mặt phẳng   là 1 A.  B.  C.  D.  D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: Học sinh cần biết cách tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, cách viết phương  trình tổng quát của mặt phẳng. Đặc biệt cách tìm khoảng cách từ một điểm đến một  mặt phẳng, hay khoảng cách giữa hai mặt phảng song song trong thực tế.  Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp.  Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. Phương tiện dạy học: Mô hình, phấn, bảng. Sản phẩm: Đặc biệt cách tìm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, hay  khoảng cách giữa hai mặt phảng song song trong thực tế.  E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. * Củng cố và dặn dò:Nhấn mạnh:    ­ Biết xác định vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng khi Biết phương trình tổng quát của mặt  phẳng đó.    ­ Biết lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến cho  trước.   ­ Biết chứng minh hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc.   ­ Biết cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
  12.    ­ Xem trước trong không gian đường thẳng có phương trình như thế nào? Điều kiện để hai  đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau. Bài tập củng cố: (tự luận) Bài 1: Viết được PTTQ của mp trong các t.h sau: (MĐ 2) a) đi qua M(­1;5;­3) và có VTPT b) đi qua 3 điểm A(1;­1;2), B(3;1;­3), C(2;­ 5;­2) Bài 2: Viết pt mặt phẳng theo đoạn chắn đi qua A(2;0;0), B(0;­3;0), C(0;0;1) (MĐ 3) Bài 3: Xác định vị trí tương đối của hai mặt phẳng: x+2y+3z+4=0 và 3x+6y+9z­9=0 (MĐ 2) Bài 4: Viết PTTQ của mặt phẳng (P) đi qua M(­2;3;4) và song song với mp ­x+3y+4z­2=0 (MĐ  2) Bài 5: Tính được khoảng cách từ một điểm M(2;3;­4)  đến mặt phẳng 3x­y+2z­12=0 (MĐ 2) Bài 6: Viết được PTTQ của mp trong các t.h sau:  a) đi qua M(2;0;1) và có VTPT (MĐ 1) b) đi qua 3 điểm A(2;­1;3), B(4;0;1), C(­10; 5;1)(MĐ 2) Bài 7: Viết pt mặt phẳng theo đoạn chắn đi qua A(1;0;0), B(0;­2;0), C(0;0;­3) (MĐ 1) Bài 8: Xác định vị trí tương đối của hai mặt phẳng  x+2y+3z+4=0 và  x+5y­z­9=0 (MĐ 2) Bài 9: Viết PTTQ của mặt phẳng (P) đi qua M(0;2;0) và song song với mp 2x+3y­4z­2=0 (MĐ 3) Bài 10: Tính được khoảng cách từ một điểm M(1;­1;2)  đến mặt phẳng x+2y+2z­10=0 (MĐ1) Bài 11: Trên trục Oz tìm điểm M cách đều điểm A(2;3;4) và mp(P): 2x+3y+z­17=0 (MĐ 4) 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2